Blog

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – quy phạm thi công và nghiệm thu

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4453 : 1995

TIÊU CHUẨN BẮT BUỘC ÁP DỤNG TỪNG PHẦN – KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI – QUY PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU.
Monlithic concrete and reinforced concrete structures – Codes for construction, check and acceptance

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc thi công bê tông do các tổ chức xây dựng thực hiện. Các công trình có công tác thi công bê tông do nước ngoài đầu tư hoặc liên doanh góp vốn, nếu không có các chỉ dẫn kỹ thuật riêng cũng áp dụng tiêu chuẩn này.

1.2. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu để kiểm tra và nghiệm thu chất lượng thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh môi trường của khu vực xây dựng công trình.

1.3. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho việc thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối bằng bê tông nặng thông thường (khối lượng thể tích hỗn hợp bê tông 1800kg/m3 – 2500kg/m3) được trộn ngay tại công trường hoặc bê tông chế trộn sẵn (bê tông thương phẩm) vận chuyển từ các trạm trộn bê tông tập trung.

1.4. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với:

a) Các kết cấu làm bằng các loại bê tông tổ ong, bê tông cốt liệu rỗng, bê tông siêu nặng và bê tông chịu hóa chất;

b) Các kết cấu thi công bằng phương pháp đổ bê tông trong nước, bê tông vữa dâng;

c) Các kết cấu bê tông ứng suất trước;

d) Các kết cấu đặc biệt khác quy định riêng theo thiết kế;

2. Các tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5574 : 1991: Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép

TCVN 2737 : 1990: Tiêu chuẩn thiết kế – Tải trọng và tác động. TCVN 4033 : 1985: Xi măng pooclăng – puzolan.

TCVN 4316 : 1986: Xi măng pooclăng – xỉ lò xo. TCVN 2682 : 1992: Xi măng pooclăng.

TCVN 1770 : 1986: Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 1771 : 1986: Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 4506 : 1987: Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 5592 : 1991: Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên.

TCVN 3105 : 1993: Bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử. TCVN 3106 : 1993: Bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt.

TCVN 3118 : 1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén.

TCVN 3119 : 1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn.

TCVN 5718 : 1993: Mái bằng và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng – Yêu cầu chống thấm nước.

TCVN 1651 : 1985: Thép cốt bê tông.

3. Cốp pha và đà giáo.

3.1. Yêu cầu chung

3.1.1. Cốp pha và đà giáo cần được thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.

3.1.2. Cốp pha phải được ghép kín, khít để không làm mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.

3.1.3. Cốp pha và đà giáo cần được gia công, lắp dựng sao cho đảm bảo đúng hình dáng và kích thước của kết cấu theo quy định thiết kế.

3.1.4. Cốp pha và đà giáo có thể chế tạo tại nhà máy hoặc gia công tại hiện trường. Các loại cốp pha đà giáo tiêu chuẩn được sử dụng theo chỉ dẫn của đơn vị chế tạo.

3.2. Vật liệu làm cốp pha và đà giáo.

3.2.1. Cốp pha đà giáo có thể làm bằng gỗ, hoành bè, thép, bê tông đúc sẵn hoặc chất dẻo. Đà giáo có thể sử dụng tre, luồng và bương.

Chọn vật liệu nào làm cốp pha đà giáo đều phải dựa trên điều kiện cụ thể và hiệu quả kinh tế.

3.2.2. Gỗ làm cốp pha đà giáo được sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn gỗ xây dựng TCVN 1075 : 1971 và các tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời có thể sử dụng cả loại gỗ bất cập phân.

3.2.3. Cốp pha đà giáo bằng kim loại nên sử dụng sao cho phù hợp với khả năng luân chuyển nhiều lần đối với các loại kết cấu khác nhau.

3.3. Thiết kế cốp pha và đà giáo.

3.3.1. Cốp pha và đà giáo phải được thiết kế đảm bảo các yêu cầu của mục 3.1, số liệu để thiết kế được ghi ở phụ lục A.

Thuộc tính TCVN TCVN 4453:1995
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 4453:1995
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 4453:1995
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh KOMATSU KS900 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4447:2012 về Công tác đất – Thi công và nghiệm thu

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4447:2012

CÔNG TÁC ĐẤT – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

Earth works – Construction, check and acceptance

Lời nói đầu

TCVN 4447:2012 được chuyển đổi từ TCVN 4447:1987 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 4447:2012 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TÁC ĐẤT – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

Earth works – Construction, check and acceptance

1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu phải tuân theo khi thi công và nghiệm thu công tác đất theo phương pháp khô (bằng máy đào, xúc…), phương pháp ướt (bằng cơ giới thủy lực…), phương pháp khoan nổ mìn trong xây dựng, cải tạo nhà và công trình.

Đối với những công trình thủy lợi (thủy điện, thủy nông), giao thông vận tải, bưu điện, đường dây và trạm khai thác mỏ, dầu khí, công nghiệp, dân dụng… ngoài những điều quy định của tiêu chuẩn này, khi thi công và nghiệm thu công tác đất còn phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn chuyên ngành.

1.2 Khi lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công cũng như khi thiết kế công trình đất phải tuân thủ những quy định của tiêu chuẩn này.

2 Quy định chung

2.1 Những tài liệu cần thiết để lập thiết kế tổ chức xây dựng các công trình đất gồm có:

– Thiết kế kỹ thuật công trình;

– Bình đồ khu vực xây dựng trong đó chỉ rõ hiện trạng mặt đất, đường đồng mức, chỗ đất đắp, nơi đổ đất, đường vận chuyển, tuyến đặt đường ống và vị trí bể lắng (nếu thi công cơ giới thủy lực), xác định bán kính an toàn (nếu khoan nổ mìn);

– Các mặt cắt dọc công trình làm theo mặt cắt địa chất;

– Bảng thống kê khối lượng công tác đất, biểu đồ cân đối, giữa khối lượng đào và đắp;

– Tình hình địa chất, địa chất thủy văn và khí tượng thủy văn của toàn bộ khu vực công trình.

CHÚ THÍCH: Những tài liệu cần thiết để lập thiết kế thi công công trình đất là những tài liệu của thiết kế tổ chức xây dựng, bản vẽ thi công và những tài liệu ghi trong điều này, và phải được hiệu chỉnh, bổ sung cho phù hợp với những điều kiện cụ thể tại thực địa.

Thuộc tính TCVN TCVN 4447:2012
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 4447:2012
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 4447:2012
Mật Khẩu Câu hỏi : thiết kế pccc
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 309:2004 về công tác trắc địa trong xây dựng công trình – yêu cầu chung do Bộ Xây dựng ban hành

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 309:2004 về công tác trắc địa trong xây dựng công trình – yêu cầu chung do Bộ Xây dựng ban hành

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5942:1995

CHẤT LƯỢNG NƯỚC- TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
Water quality – Standard for quality of surface water.

1.Phạm vi áp dụng

1.1.Tiêu chuẩn này quy định giới hạn các thông số và nồng độ cho phép của các chất ô nhiễm trong n|ớc mặt.

1.2.Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm của một nguồn n|ớc mặt.

2.Giá trị giới hạn

2.1.Danh mục các thông số, chất ô nhiễm và mức giới hạn cho phép trong n|ớc mặt đ|ợc quy định trong bảng 1.

2.2.Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán xác định từng thông số và nồng độ cụ thể đựợc quy định trong các TCVN t|ơng ứng.

Bảng 1 – Giá trị giới hạn cho phép của các thông số. và nồng độ các chất ô nhiễm trong n|ớc mặt

Thuộc tính TCVN TCXDVN 309:2004
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCXDVN 309:2004
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCXDVN 309:2004
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh KOMATSU S01 (Model 2020) có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5942:1995 về chất lượng nước – tiêu chuẩn chất lượng nước mặt

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5942:1995

CHẤT LƯỢNG NƯỚC- TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
Water quality – Standard for quality of surface water.

1.Phạm vi áp dụng

1.1.Tiêu chuẩn này quy định giới hạn các thông số và nồng độ cho phép của các chất ô nhiễm trong n|ớc mặt.

1.2.Tiêu chuẩn này áp dụng để đánh giá mức độ ô nhiễm của một nguồn n|ớc mặt.

2.Giá trị giới hạn

2.1.Danh mục các thông số, chất ô nhiễm và mức giới hạn cho phép trong n|ớc mặt đ|ợc quy định trong bảng 1.

2.2.Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán xác định từng thông số và nồng độ cụ thể đựợc quy định trong các TCVN t|ơng ứng.

Bảng 1 – Giá trị giới hạn cho phép của các thông số. và nồng độ các chất ô nhiễm trong n|ớc mặt

Thuộc tính TCVN TCVN 5942:1995
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 5942:1995
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 5942:1995
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh KOMATSU LUX910 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2287:1978 về hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động – quy định cơ bản do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2287:1978

NHÓM T: HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN AN TOÀN LAO ĐỘNG – QUY ĐỊNH CƠ BẢN
Labour safety standards system – Basic rules

Tiêu chuẩn này đề ra những quy định cơ bản của hệ thốn tiêu chuẩn an toàn lao động và áp dụng cho thiết bị sản xuất, quá trình sản xuất, ph ương tiện bảo vệ ng ười lao động trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân.

Tiêu chuẩn này không bãi bỏ hiệu lực của các văn bản pháp chế hiện hành.

1. Định nghĩa và mục đích

1.1. Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động là toàn bộ các tiêu chuẩn có liên quan đến nhau nhằm đảm bảo an toàn lao động.

1.2. Nhiệm vụ của hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động là quy định:

Yêu cầu chung và định mức các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất; Yêu cầu an toàn chung đối với thiết bị sản xuất;

Yêu cầu an toàn chung đối với quá trình sản xuất; Yêu cầu đối với ph ương tiện bảo vệ ng ười lao động; Ph ương pháp đánh giá an toàn lao động.

2. Nội dung và phân loại các tiêu chuẩn của hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động

2.1. Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động đ ược phân thành các loại sau: Loại tiêu chuẩn cơ bản;

Loại tiêu chuẩn về yêu cầu chung và định mức các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất;

Loại tiêu chuẩn yêu cầu chung về an toàn đối với thiết bị sản xuất; Loại tiêu chuẩn yêu cầu chung về an toàn đối với quá trình sản xuất; Loại tiêu chuẩn yêu cầu đối với ph ương tiện bảo vệ ng ười lao động.

2.2. Loại tiêu chuẩn cơ bản quy định

Cơ cấu và đặc điểm của việc thống nhất ý kiến trong việc xây dựng các thuộc hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động;

Thuật ngữ trong lĩnh vực an toàn lao động;

Phân loại các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất;

Chế độ đảm bảo thông tin cửa hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động; Các ph ương pháp đánh giá an toàn lao động.

2.3. Loại tiêu chuẩn về yêu cầu chung và định mức các ,yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất quy định:

Các giá trị giới hạn cho phép của các thông số định mức; Yêu cầu về các ph ương pháp đo các thông số đó;

Yêu cầu an toàn khi làm việc với các chất nguy hiểm và có hại;

2.4. Loại tiêu chuẩn yêu cầu chung về an toàn đối với thiết bị sản xuất quy định

Yêu cầu chung về an toàn đối với tất cả các thiết bị sản xuất;

Yêu cầu an toàn đối với kết cấu của thiết bị sản xuất nói chung và các cơ cấu làm việc, các bộ phận điều khiển, các ph ương tiện kiểm tra, báo hiệu, thiết bị bảo vệ Ph ương pháp kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu an toàn;

Chỉ dẫn việc nghiên cứu biên soạn tiêu chuẩn thuộc loại này.

2.5. Loại tiêu chuẩn yêu cầu chung về an toàn đối với quá trình sản xuất qui định: Yêu cầu chung về an toàn đối với tất cả các qúa trình sản xuất;

Yêu cầu an toàn đối với việc bố tri các thành phần của hệ thống công nghệ;

Yêu cầu an toàn đối với chế độ làm việc của thiết bị sản xuất;

Yêu cầu an toàn đối với vị trí làm việc và chế độ lao động của ng ười lao động; Yêu cầu an toàn đối với các hệ thống điều khiển;

Yêu cầu về việc sử dụng ph ương tiện bảo vệ ng ười lao động; Ph ương pháp kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu an toàn;

Chỉ dẫn việc nghiên cứu biên soạn tiêu chuẩn thuộc loại này.

2.6. Loại tiêu chuẩn về yêu cầu đối với ph ương tiện bảo vệ ng ười lao động quy định. Cách phân loại và yêu cầu đối với các ph ương tiện bảo vệ ng ười lao động;

Yêu cầu đối với các đặc tính kết cấu, sử dụng, bảo vệ và vệ sinh của ph ương tiện bảo vệ ng ười lao động; các ph ương pháp thử và đánh giá ph ương tiện bảo vệ ng ười lao động.

2.7. Cần đ ưa phần “yêu cầu an toàn” vào các tiêu chuẩn đang đ ược biên soạn và các tiêu chuẩn cũ đang đ ược soát xét lại.

3. Đặc điểm của việc thống nhất ý kiến trong việc xây dựng các tiêu chuẩn thuộc hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động.

3.1. Các bản dự thảo tiêu chuẩn cấp Nhà n ước và tiêu chuẩn cấp Ngành thuộc hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động cần đ ược sự nhất trí của Tổng công đoàn Việt Nam, Bộ lao động, Bộ y tế và các cơ quan hữu quan.

Thuộc tính TCVN TCXDVN 2278:1978
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCXDVN 2278-1978
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN2287:1978
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh KOMATSU LUX901 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 5747:1993 về đất xây dựng – Phân loại

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5747: 1993

ĐẤT XÂY DỰNG – PHÂN LOẠI
Soil – Classification for civil engineering

1. Quy định chung

1.1. Tiêu chuẩn “Đất xây dựng – Phân loại” có kí hiệu là TCVN 5747: 1993, được áp dụng cho xây dựng dân dụng và công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, các lĩnh vực sử dụng đất với mục đích xây dựng công trình.Tuy nhiên, đối với từng ngành có thể xây dựng những tiêu chuẩn riêng cho phù hợp với những đặc điểm riêng của mình.

1.2. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các loại đất có thể làm nền, môi trường để phân bố công trình, hoặc vật liệu để xây dựng công trình.

1.3. Tiêu chuẩn được dùng để sắp xếp đất xây dựng thành những nhóm có tính chất tương tự, nhằm định hướng các vấn đề và đặc tính của đất cần phải nghiên cứu.

1.4. Tiêu chuẩn này chưa hề đề cập đến đá và các loại đất đặc biệt; cũng chưa hề đề cập đến việc phân loại đất theo các thí nghiệm hiện trường như xuyên tĩnh, xuyên động, cắt cánh, v.v… Phân loại đất theo các thí nghiệm kể trên được nêu trong các tiêu chuẩn tương ứng. Phân loại đá và các đất đặc biệt sẽ được soạn thảo và ban hành sau.

2. Nguyên tắc phân loại

2.1. Hệ phân loại nêu trong Tiêu chuẩn này dựa trên thành phần hạt của đất. Trình tự phân loại được thực hiện lần lượt như sau:

– Dựa trên thành phần kích thước hạt chiếm ưu thế trong đất để phân chia nó thành hai nhóm lớn là hạt khô và hạt mịn;

– Dựa trên hàm lượng các hạt để phân chia nhóm đất hạt khô thành các phụ nhóm;

– Dựa trên các trị giới hạn chảy, giới hạn dẻo, chỉ số dẻo để phân chia nhóm đất hạt mịn thành các phụ nhóm.

2.2. Các thuật ngữ và kí hiệu tên đất, thành phần trạng thái được dùng thống nhất theo quy ước quốc tế.

Thuộc tính TCVN TCXDVN 5747:1993
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCXDVN 5747:1993
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCXDVN 5747:1993
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SINSUNG SU-138 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4447:1987 về công tác đất – quy phạm thi công và nghiệm thu

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4447:1987

NHÓM H

CÔNG TÁC ĐẤT – QUY PHẠM THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

Earth works –Codes for construction, check and accetance

1.  Quy định chung

4.1. Quy phạm này quy định những điều cần phải tuân theo khi thi công và nghiệm thu công tác đất theo phương pháp khô (bằng máy đào, xúc v.v…), phương pháp ướt (bằng cơ giới thuỷ lực v.v…), phương pháp khoan lỗ mìn trong xây dựng, cải tạo nhà và công trình. Đối với những công trình thuỷ lợi (thuỷ điện, thuỷ nông), giao thông vận tải, bưu điện, đường dây và trạm khai thác mỏ, dầu khí, công nghiệp, dân dụng…ngoài những điều quy định của quy phạm này, khi thi công và nghịêm thu công tác đất còn phải tuân theo những quy định của quy phạm chuyên ngành.

4.1. Khi lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công cũng như khi thiết kế công trình đất nhất thiết phải theo những quy định của quy phạm này.

4.1. Những tài liệu cần thiết để lập thiết kế tổ chức xây dựng các công trình đất gồm có:

–          Thiết kế kỹ thuật công trình;-Bình đồ khu vực xây dựng trong đó chỉ rõ hiện trạng mặt đất, đường đồng mức, chỗ đất đăp, nơi đổ đất, đường vận chuyển, tuyến đặt đường ống và vị trí bể lắng (nêú thi công cơ giới thuỷ lực),xác định bán kính an toàn (nếu khoan lỗ mìn);

–          Các mặt cắt dọc công trình làm theo mặt cắt địa chất;

–          Bảng thống kê khối lượng công tác đất, biểu đồ cân đối, giữa khối lượng đào và đắp;

–          Tình hình địa chất, địa chất thuỷ văn và khí tượng thuỷ văn của toàn bộ khu vực công trình. Những tài liệu cần thiết để lập thiết kế thi công công trình đất là những tài liệu của thiết kế tổ chức xây dựng, bản vẽ thi công và những tài liệu ghi trên đây, trong điều này, và phải được hiệu chỉnh, bổ sung cho phù hợp với những điều kiện cụ thể tại thực địa.

1.4. Những tài liệu khảo sát địa chất công trình phải cung cấp đủ những số liệu cần thiết về đất xây dựng, có thể gồm toàn bộ hoặc một phần những số liệu sau đây:

a)     Thành phần hạt của đất.

b)    Tỉ trọng và khối lượng thể tích khô của đất.

c)     Khối lượng thể tích và độ ẩm của đất.

d)    Giới hạn độ dẻo.

e)     Thành phần khoáng của đất.

f)     Hệ số thấm (trong trường hợp cần thiết).

g)    Góc ma sát trong và lực dính của đất.

h)     Độ chua mặn và những đặc tính riêng của đất (tinh trương lở, tan rã, lún sụt v.v…).

i)      Cường độ chịu nén tạm thời và độ nứt nẻ (đối với đá).

j)      Độ chặt tối đa và độ ẩm tối ưu khi đầm nén (nếu cần thiết phải đầm chặt đất).

k)     Độ bẩn (cây, rác…), vật gây nổ (bom, mìn, đạn vv…) và những vật chướng ngại khác (trong trường hợp thi công cơ giới thuỷ lực và nạo vét luồng lạch).

l)      Phân cấp đất theo mức độ khó thi công phụ thuộc vào phương pháp thi công đất được chọn.

m)   Khả năng chịu tải của đất ở những cao độ cần thiết khác nhau.

n)     Trong trường hợp bồi đắp công trình phải phân tích thành phần hạt của đất.

Thuộc tính TCVN TCVN 4447:1987
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 4447:1987
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 4447:1987
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SANKAKU SK206 (Model 2020) có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4091:1985 về nghiệm thu các công trình xây dựng

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN ISO 4091 : 1985

NGHIỆM THU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Check and acceptance for building works

1. Nguyên tắc chung

1.1. Quy phạm này quy định nội dung và trình tự tiến hành công tác nghiệm thu trong giai đoạn xây lắp và nghiệm thu để bàn giao đưa vào sử dụng những công trình mới hoặc công trình cải tạo đã hoàn thành.

Đối với những công tình chuyên ngành nếu có những yêu cầu đặc biệt về nghiệm thu thì các Bộ, các ngành có thể ban hành những quy định bổ sung sau khi có sự thoả thuận của Uỷ ban Xây dựng cơ bản Nhà nước.

Đối với những công trình do tổ chức xây dựng trong nước liên đoạn với nước ngoài (hoặc  công  trình  do  nước  ngoài  nhận  thầu  xây  dựng)  xây  dựng  khi  áp  dụng  quy phạm này nếu cần thiết phải có những quy định bổ xung cho phù hợp thì cơ sở lập văn bản đề nghị, Uỷ ban Xây dựng cơ bản Nhà nước quyết định.

1.2. Chỉ được phép đưa công trình đã xây dựng xong vào sử dụng sau khi đã tiến hành công tác nghiệm thu theo những quy định của quy phạm này.

1.3. Các tổ chức tiến hành công tác nghiệm thu là:

Hội đồng nghiệm thu cơ sở và các ban nghiệm thu cơ sở của Hội đồng;

Hội  đồng  nghiệm  thu  Nhà  nước  (đối  với  những  công  trình  đặc  biệt  quan  trọng). Nhiệm vụ, quyền hạn và nội dung công việc của Hội đồng nghiệm thu cơ sở, của Ban nghiệm thu cơ sở của Hội đồng và của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước quy định ở các chương 2, 3, 4 của quy phạm này.

Chú thích:

1) Đối với những công trình quan trọng do Bộ, Uỷ ban Nhà nước, cơ quan trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng (sau đây gọi chung là Bộ). Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban Nhân dân Tỉnh) là chủ quản đầu tư, công tác nghiệm thu nói chung vẫn do Hội đồng nghiệm thu cơ sở tiến hành, trường hợp cần thiết thì Bộ trưởng, hoặc Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân Tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu Bộ hoặc tỉnh để nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.

2) Thành phần của Hội đồng nghiệm thu Bộ do Vụ Xây   dựng cơ bản để nghị. Bộ quyết định; của Hội đồng nghiệm thu tỉnh do Uỷ ban Xây dựng cơ bản tỉnh đề nghị, Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định.

3) Hội đồng nghiệm thu Bộ gồm có

Đại diện Bộ trưởng làm chủ tịch

Đại diện các cơ quan sau đây làm Uỷ viên:

Cơ quan nhận thầu chính xây lắp;

Cơ quan nhận thầu thiết kế;

Cơ quan chủ đầu tư;

Bộ Tài chính;

Ngân hàng đầu tư và xây dựng;

Vụ Xây dựng cơ bản.

4)    Hội đồng nghiệm thu tỉnh gồm có:

Đại diện Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân làm Chủ tịch.

Đại diện các cơ quan sau đây làm Uỷ viên:

Uỷ ban Xây dựng cơ bản tỉnh;

Chủ đầu tư (hoặc Giám đốc Ban quản lí công trình);

Cơ quan nhận thầu chính xây lắp;

Cơ quan nhận thầu thiết kế;

Sở Tài chính;

Ngân hàng đầu tư và xây dựng tỉnh.

Thuộc tính TCVN TCVN 4091:1985
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 4091:1985
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 4091:1985
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh KOMATSU KS900 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4055:1985 về tổ chức thi công do Chủ nhiệm Ủy ban xây dựng cơ bản Nhà nước ban hành

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4055 : 1985

QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

TỔ CHỨC THI CÔNG
Organization of construction activities

NHÓM H

1. Quy định chung

1.1. Quy phạm này được áp dụng khi tổ chức thi công xây lắp các công trình xây dựng

cơ bản thuộc các ngành   kinh tế quốc dân. Công tác tổ chức thi công xây lắp bao gồm: chuẩn bị xây lắp, tổ chức cung ứng vật tư – kỹ thuật và vận tải cơ giới hoá xây

lắp, tổ chức lao động, lập kế hoạch tác nghiệp, điều độ sản xuất và tổ chức kiểm tra chất lượng xây lắp.

1.2. Công tác thi công xây lắp phải tổ chức tập trung dứt điểm và tạo mọi điều kiện đưa nhanh toàn bộ công trình (hoặc một bộ phận, hạng mục  công trình) vào sử dụng, sớm đạt công suất thiết kế.

1.3. Mọi công tác thi công xây lắp, bao gồm cả những công tác xây lắp đặc biệt và công tác hiệu chỉnh, thử nghiệm máy móc thiết bị, phải tiến hành theo đúng các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế – kỹ thuật xây dựng và các chế độ, điều lệ hiện hành có liên quan của Nhà nước.

Phải đặc biệt chú ý tới những biện pháp bảo hộ lao động, phòng chống cháy, chống nổ và bảo vệ môi trường.

1.4. Khi xây dựng công trình, phải làm theo đúng bản vẽ thi công. Bản vẽ đưa ra thi công phải được Ban quản lý công trình xác nhận bằng con dấu trên bản vẽ.

– Những thay đổi thiết kế trong quá trình thi công phải được thỏa thuận của cơ quan giao thầu, cơ quan thiết kế và phải theo đúng những quy định của Điều lệ về việc lập, thẩm tra, xét duyệt thiết kế và dự toán các công trình xây dựng.

1.5. Công tác thi công xây lắp cần phải làm liên tục quanh năm. Đối với từng loại công việc, cần tính toán bố trí thi công trong thời gian thuận lợi nhất tuỳ theo điều kiện thiên nhiên và khí hậu của vùng lãnh thổ có công trình xây dựng.

1.6. Khi lập kết hoạch xây lắp, phải tính toán để bố trí công việc đủ và ổn định cho các đơn vị xây lắp trong từng giai  đoạn thi  công. Đồng thời, phải bố trí  thi công cho đồng bộ để bàn giao công trình một cách hoàn chỉnh và sớm đưa vào sử dụng.

Thuộc tính TCVN TCVN 4055:1985
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 4055:1985
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 4055:1985
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SINSUNG SU-100 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5570:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – bản vẽ xây dựng – ký hiệu đường nét và đường trục trên bản vẽ

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5570 : 1991

HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG . BẢN VẼ XÂY DỰNG
KÍ HIỆU ĐƯỜNG NÉT VÀ ĐƯỜNG TRỤC TRONG BẢN VẼ

Tiêu chuẩn này quy định kí hiệu đối với đường trục trong hình vẽ và các loại đường nét trong bản vẽ của hồ sơ thiết kế.

1. Quy định chung

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho bản vẽ của mọi giai đoạn thiết kế.

1.2. Ngoài các quy định trong tiêu chuẩn này, khi thể hiện kí hiệu đường trục còn phải tuân theo các quy định trong TCVN 4608 : 88 và TCVN 4455: 87 về các nội dung có liên quan.

2. Đường nét trong bản vẽ

2.1. Đường nét vẽ phải đảm bảo đều, rõ ràng và chính xác với từng loại nét, nét cắt, nét hiện, nét khuất, đường trục v.v…

2.2. Các loại đường nét và độ đậm của nét vẽ quy định trong bảng 1.

Thuộc tính TCVN TCVN 5570:1991
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 5570:1991
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 5570:1991
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SANKAKU S-06 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8-20:2002 (ISO 128-20:1996) về Bản vẽ kỹ thuật – Nguyên tắc chung về biểu diễn – Phần 20: Các quy ước cơ bản về nét vẽ

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8-20:2002

ISO 128-20:1996

BẢN VẼ KỸ THUẬT – NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ BIỂU DIỄN – PHẦN 20: QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ NÉT VẼ

Technical drawings – General principles of presentation – Part 20: Basic conventions for lines.

Lời nói đầu

TCVN 8-20:2002 thay thế cho tiêu chuẩn TCVN 8-1993

Tiêu chuẩn này hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn ISO 128-20:1996

Tiêu chuẩn này do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC10 Bản vẽ kỹ thuật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

BẢN VẼ KỸ THUẬT – NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ BIỂU DIỄN – PHẦN 20: QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ NÉT VẼ

Technical drawings – General principles of presentation – Part 20: Basic conventions for lines.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các loại nét vẽ, tên gọi và hình dạng của chúng, cũng như các quy tắc chung để vẽ các nét đó trên bản vẽ kỹ thuật, ví dụ các sơ đồ, mặt bằng hoặc bản đồ.

2. Định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:

2.1. Nét vẽ (Line): Là một đối tượng hình học có chiều dài lớn hơn nửa chiều rộng nét và được từ điểm đầu đến điểm cuối bằng bất kỳ cách nào, ví dụ đường thẳng, đường cong, liên tục và đứt đoạn.

Chú thích

1. Điểm đầu và điểm cuối có thể trùng nhau, ví dụ trường hợp nét vẽ tạo thành một đường tròn.

2. Một nét có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng nửa chiều rộng của nó, được gọi là chấm.

3. Cần vẽ thử để kiểm tra diện mạo của các bản vẽ có ý định tạo bản microcopy hoặc chuyển FAX.

Thuộc tính TCVN TCVN 8-20:2002
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 8-20:2002
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 8-20:2002
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh KOMATSU LUX910 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6081:1995 (ISO 4069:1977) về Bản vẽ nhà và công trình xây dựng – Thể hiện các tiết diện trên mặt cắt và mặt nhìn – Nguyên tắc chung

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6081-1995

BẢN VẼ NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

THỂ HIỆN CÁC TIẾT DIỆN TRÊN MẶT CẮT VÀ MẶT NHÌN – NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định nguyên tắc chung cho việc thể hiện mặt cắt và mặt nhìn trên các bản vẽ nhà và công trình dân dụng.

Tiêu chuẩn này không bao gồm các chỉ dẫn cho các loại vật liệu đặc biệt.

2. Tài liệu tham khảo

ISO 128 – Bản vẽ kĩ thuật- Nguyên tắc trình bày

3. Các quy tắc

3.1.       Tiết diện chính sẽ được làm nổi bằng các nét dầy, nếu như các đường nét cơ bản trong bản vẽ không thể hiện rõ được các mặt cắt hoặc mặt nhìn (xem hình 1).

Thuộc tính TCVN TCVN 6081:1995
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 6081:1995
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 6081:1995
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh Hòa Phát LUX-951 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6080:1995 về Bản vẽ xây dựng – Phương pháp chiế

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6080:1995 về Bản vẽ xây dựng – Phương pháp chiế
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6080-1995

BẢN VẼ XÂY DỰNG – PHƯƠNG PHÁP CHIẾU

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa hai phương pháp chiếu áp dụng cho bản vẽ xây dựng được gọi là:

– Phương pháp chiếu trực giao trực tiếp;

– Phương pháp chiếu trực giao qua gương và đưa ra kí hiệu liên quan đến từng phương pháp.

2. Chiếu trực giao trực tiếp

Phép chiếu trực giao trực tiếp là việc thể hiện một vật thể bằng các giao điểm của các tia chiếu vuông góc với một mặt phẳng.

Mặt nhìn thể hiện phía của vật thể đối diện với mắt người thiết kế.

Phép chiếu trực giao là phương pháp được dùng phổ biến.

Thuộc tính TCVN TCVN 6080:1995
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 6080:1995
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 6080:1995
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SINSUNG SU-138 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5571:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – bản vẽ xây dựng – khung tên

xxxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxxx

Thuộc tính TCVN TCXDVN 340:2005
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCXDVN 340:2005
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCXDVN 340:2005
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SANKAKU S-06 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6079:1995 (ISO 1047:1973) về bản vẽ xây dựng và kiến trúc cách trình bày bản vẽ – Tỉ lệ

xxxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxxx

Thuộc tính TCVN TCXDVN 340:2005
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCXDVN 340:2005
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCXDVN 340:2005
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SANKAKU S-06
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7286:2003 (ISO 5455 : 1979) về bản vẽ kỹ thuật – tỷ lệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

xxxxxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxxxxx

Thuộc tính TCVN TCXDVN 340:2005
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCXDVN 340:2005
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCXDVN 340:2005
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SANKAKU S-06 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế – Tỷ lệ

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế – Tỷ lệ

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3 – 74

HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ

TỶ LỆ

Tiêu chuẩn này ban hành để thay thế cho TCVN 3 – 63.

1. Tiêu chuẩn này quy định tỷ lệ của các hình biểu diễn và những ký hiệu về tỷ lệ trên các bản vẽ của tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng.

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các bản vẽ in hoặc chụp ảnh

2. Tỷ lệ của các hình biểu diễn trên các bản vẽ phải chọn trong các dãy sau:

Thuộc tính TCVN TCVN 3:1974
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 3:1974
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 3:1974
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SANKAKU S-06 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5896:1995 về bản vẽ xây dựng – các phần bố trí hình vẽ, chú thích bằng chữ và khung tên trên bản vẽ

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5896-1995

BẢN VẼ XÂY DỰNG- CÁC PHẦN BỐ TRÍ HÌNH VẼ, CHÚ THÍCH BẰNG CHỮ VÀ KHUNG TÊN TRÊN BẢN VẼ

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu liên quan tới việc sắp xếp, bố trí và nội dung của các phần dành để vẽ hình, để chú thích bằng chữ và để kẻ khung tên trên các bản vẽ xây dựng.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

3. Cách bố trí tổng quát (xem hình 1 và hình 2)

ISO 3098 – 1 – 1974 Bản vẽ kĩ thuật – Chữ viết Phần 1: Các kiểu chữ thường dùng ISO 7200 – 1984, Bản vẽ kĩ thuật – Khung tên.

Thuộc tính TCVN TCVN 5896:1995
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 5896:1995
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 5896:1995
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SANKAKU SK203 (Model 2020) có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế – Khổ giấy

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế – Khổ giấy

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2 – 74

HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ

KHỔ GIẤY

Tiêu chuẩn này ban hành để thay thế cho TCVN 2 – 63

1. Tiêu chuẩn này quy định khổ giấy của các bản vẽ và những tài liệu kỹ thuật khác của tất cả các ngành công nghiệp và xây dựng.

2. Khổ giấy được xác định bằng các kích thước mép ngoài của bản gốc, bản chính, bản điệp và bản in (thể hiện bằng nét liền mảnh trên hình 1).

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2:1974 về Hệ thống tài liệu thiết kế - Khổ giấy 1

Hình 1

3. Các khổ chính gồm có khổ có kích thước các cạnh là 1189 x 841 mm, diện tích 1 m2 và bốn khổ khác được chia từ khổ này ra, cách chia như hình 2.

Kí hiệu và kích thước của các khổ chính theo bảng dưới đây:

Thuộc tính TCVN TCVN 2:1974
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 2:1974
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 2:1974
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SINSUNG SU-100 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6082:1995 (ISO 1046:1973) về Bản vẽ xây dựng nhà và kiến trúc – Từ vựng

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6082:1995 (ISO 1046:1973) về Bản vẽ xây dựng nhà và kiến trúc – Từ vựng
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6082: 1995

BẢN VẼ XÂY DỰNG NHÀ VÀ KIẾN TRÚC – TỪ VỰNG

Architectural and building drawings – Terminology

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra định nghĩa của một số thuật ngữ chung liên quan đến bản vẽ xây dựng nhà và kiến trúc và một số thuật ngữ thường dùng để miêu tả các loại bản vẽ khác nhau trong lĩnh vực này.

2. Từ vựng

2.1. Thuật ngữ chung

2.1.1. Mặt nhìn: Sự thể hiện trên một mặt phẳng hình ảnh mà một người quan sát đứng tại một điểm xa vô tận và nhìn thẳng theo hướng vuông góc với mặt phẳng, nhìn thấy một ngôi nhà, một chi tiết ngôi nhà hoặc một cấu kiện ngôi nhà.

Chú thích: Cách thể hiện này tương ứng với cách chiếu song song trục giao sử dụng trong họa hình.

2.1.2. Mặt cắt và tiết diện

2.1.2.1. Tiết diện [Tiếng Pháp – section]: Một mặt nhìn của những phần nằm trong một bề mặt cắt qua, thường là một mặt phẳng.

2.1.2.2. Mặt cắt [Tiếng Pháp – coupe]: Một tiết diện (2.1.2.1) có thêm mặt nhìn phía sau của mặt phẳng cắt.

2.1.3. Mặt bằng

2.1.3.1. Mặt cắt ngang của một ngôi nhà tại một độ cao cho trước, nhìn từ trên xuống.

2.1.3.2. Mặt nhìn ngang của một địa điểm hoặc một ngôi nhà, cấu kiện, nhà, các chi tiết, thiết bị ngôi nhà v.v…

2.1.4. Mặt đứng

Một mặt nhìn thẳng đứng của một ngôi nhà, một bộ phận nhà hoặc một kết cấu ngôi nhà

Thuộc tính TCVN TCVN 6082:1995
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 6082:1995
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 6082:1995
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh Hòa Phát HP-333 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – yêu cầu thiết kế

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – yêu cầu thiết kế

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2622 : 1995

PHÒNG CHÁY, CHỐNG CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH – YÊU CẦU THIẾT KẾ

Fire prevention and protection for buildings and structures – Design requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này là bắt buộc áp dụng. Cho phép áp dụng thêm các tiêu chuẩn khác khi có đảm bảo trình độ kĩ thuật và an toàn cao hơn quy định của tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu cơ bản về phòng cháy và chống cháy ( viết tắt là PCCC) khi thiết kế, xây dựng mới hoặc cải tạo nhà và công trình cũng như khi thẩm định thiết kế và xét quyết định đưa nhà, công trình vào sử dụng.

Khi thiết kế nhà và công trình ngoài việc tuân theo các quy định của tiêu chuẩn này, còn phải tuân theo các quy định có liên quan ở các tiêu chuẩn hiện hành khác.

Các công trình đặc thù chuyên ngành có yêu cầu PCCC đặc biệt có những quy định PCCC riêng, ví dụ: kho chứa các chất dễ cháy, dễ nổ, kho chứa các hóa chất độc hại. Các công trình trên chỉ áp dụng một số quy định thích hợp của tiêu chuẩn này.

Các công trình tạm thời, có thời gian sử dụng không quá 5 năm chỉ áp dụng phần lối thoát nạn và tham khảo các phần khác của tiêu chuẩn này.

2. Quy định chung

2.1. Thiết kế ngôi nhà, công trình, cụm công trình, kể c công trình do nước ngoài thiết kế, đầu tư, phi áp dụng các yêu cầu PCCC và phi được thỏa thuận về nội dung này với cơ quan PCCC.

2.2. Ngôi nhà và công trình được chia thành 5 bậc chịu lửa I, II, III, IV, V. Bậc chịu lửa của ngôi nhà và công trình được xác định theo giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng chủ yếu của nó. Xem bảng 2.

2.3. Các công trình sản xuất công nghiệp được chia thành sáu hạng sản xuất theo mức độ nguy hiểm về cháy và nổ của công nghệ sản xuất và tính chất của các chất nguyên liệu đặt trong nó theo bảng l.

Thuộc tính TCVN TCVN 2622:1995
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 2622:1995
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 2622:1995
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh điều khiển H-Tech GLT-8018 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3994:1985 về chống ăn mòn trong xây dựng – kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – phân loại môi trường xâm thực

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3994:1985 về chống ăn mòn trong xây dựng – kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – phân loại môi trường xâm thực

TIÊU CHUẨN NGÀNH

TCVN 3994-85

CHỐNG ĂN MÒN TRONG XÂY DỰNG KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG XÂM THỰC

Tiêu chuẩn này quy định việc phân loại xâm thực của môi trường lỏng, rắn, và khí tác động lên kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.

1. Tùy theo cường độ tác động của môi trường xâm thực mà quy định 3 mức độ xâm thực nêu trong bảng 1

Thuộc tính TCVN TCVN 3994:1985
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 3994:1985
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 3994:1985
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh KOMATSU LUX901
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1651:1985 về thép cốt bê tông cán nóng

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1651:1985

THÉP CỐT BÊ TÔNG CÁN NÓNG

Hot rolled steel for armouring reinforced concrete constructions

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1651; 1975.Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tròn cán nóng mặt ngoài nhẵn hoặc có gân dùng làm cốt cho các kết cấu bê tông cốt thép thông thường và bê tông cốt thép có ứng lực trước.

1. Cỡ loại, thông số kích thước

1.1. Thép tròn cán nóng mặt ngoài nhẵn hoặc có gân dùng làm cốt cho các kết cấu bê tông cốt thép thông thường và bê tông cốt thép có ứng lực trước (gọi tắt là thép cốt) được chia làm 4 nhóm theo tính chất cơ học: CI, CII, CIII, CIV.

1.2. Thép cốt nhóm CI là loại thép tròn nhẵn, thép cốt nhóm CII, CIII, CIV, là loại thép tròn mặt ngoài có gân (thép vằn). Mỗi nhóm thép cốt CII, CIII, CIV phải có hình dáng bên ngoài phù hợp với quy định trong tiêu chuẩn này.

1.3. Đường kính danh nghĩa của thép cốt và các đại lượng tra cứu của nó phải phù hợp với chỉ dẫn ở bảng 1.

Ví dụ: kí hiệu quy ước thép cốt, nhóm CII có đường kính 20mm là:

CII 20 TCVN 1651: 1985

1.4. Sai lệch cho phép về đường kính của thép cốt tròn nhẵn phù hợp với TCVN 1650:1985. Thép tròn cán nóng.

1.5. Thép cốt vằn là thanh thép tròn với hai đường gân chạy dọc và các gờ đi theo ba đường xoắn vít. Đối với thanh thép có đường kính từ 6 đến 9mm, cho phép các gờ đi theo hai đường xoắn vít.

Kích thước và sai lệch giới hạn của các thép cốt vằn phải phù hợp với hình 1, hình 2 và bảng 2 trong tiêu chuẩn này.

Thuộc tính TCVN TCVN 1651:1985
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 1651:1985
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 1651:1985
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh SANKAKU S-06 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737:1995 về tải trọng và tác động – tiêu chuẩn thiết kế

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 2737 – 1995

TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Loads and Actions norm for design

Lời nói đầu

TCVN 2737 – 1995 thay thế Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737-90

TCVN 2737 – 1995 do Viện Khoa học kỹ thuật xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ – Bộ Xây dựng đề nghị, Bộ Xây dựng ban hành.

TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Loads and Actions norm for design

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định tải trọng và tác động dùng để thiết kế các kết cấu xây dựng, nền móng nhà và công trình.

1.2. Các tải trọng và tác động do giao thông đường sắt, đường bộ, do sóng biển, do dòng chảy, do bốc xếp hàng hóa, do động đất, do dông lốc, do nhiệt độ, do thành phần động lực của thiết bị sản xuất và phương tiện giao thông… gây ra không quy định trong tiêu chuẩn này được lấy theo các tiêu chuẩn khác tương ứng do Nhà nước ban hành.

1.3. Khi sửa chữa công trình, tải trọng tính toán xác định trên cơ sở kết quả khảo sát thực tế công trình.

1.4. Tác động của khí quyển được lấy theo tiêu chuẩn số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng hiện hành hoặc theo số liệu của Tổng cục Khí tượng thủy văn.

1.5. Tải trọng đối với các công trình đặc biệt quan trọng không đề cập đến trong tiêu chuẩn này mà do các cấp có thẩm quyền quyết định.

1.6. Đối với những ngành có các công trình đặc thù (giao thông, thủy lợi, điện lực, bưu điện,…), trên cơ sở của tiêu chuẩn này cần xây dựng các tiêu chuẩn chuyên ngành cho phù hợp.

2. Nguyên tắc cơ bản

2.1. Quy định chung

2.1.1. Khi thiết kế nhà và công trình phải tính đến các tải trọng sinh ra trong quá trình sử dụng, xây dựng cũng như trong quá trình chế tạo, bảo quản và vận chuyển các kết cấu.

2.1.2. Các đại lượng tiêu chuẩn nêu ra trong tiêu chuẩn này là đặc trưng cơ bản của tải trọng.

Tải trọng tính toán là tích của tải trọng tiêu chuẩn với hệ số độ tin cậy về tải trọng. Hệ số này tính đến khả năng sai lệch bất lợi có thể xảy ra của tải trọng so với giá trị tiêu chuẩn và được xác định phụ thuộc vào trạng thái giới hạn được tính đến.

2.1.3. Trong trường hợp có lý do và có số liệu thống kê thích hợp, tải trọng tính toán được phép xác định trực tiếp theo xác suất vượt tải cho trước.

2.1.4. Khi có tác dụng đồng thời của hai hay nhiều tải trọng tạm thời, việc tính toán kết cấu và nền móng theo nhóm thứ nhất và nhóm thứ hai của trạng thái giới hạn phải thực hiện theo các tổ hợp bất lợi nhất của tải trọng hay nội lực tương ứng của chúng.

Các tổ hợp tải trọng được thiết lập từ những phương án tác dụng đồng thời của các tải trọng khác nhau, có kể đến khả năng thay đổi sơ đồ tác dụng của tải trọng.

Khi tính tổ hợp tải trọng hay nội lực tương ứng phải nhân với hệ số tổ hợp.

2.2. Hệ số độ tin cậy g (Hệ số vượt tải)

2.2.1. Hệ số độ tin cậy khi tính toán kết cấu và nền móng phải lấy như sau:

2.2.1.1. Khi tính toán cường độ và ổn định, theo các điều hoặc mục 3.2, 4.2.2, 4.3.3, 4.4.2, 5.8, 6.3, 6.17.

2.2.1.2. Khi tính độ bền mỏi lấy bằng 1. Đối với dầm cầu trục lấy theo các chỉ dẫn ở điều 5.16

2.2.1.3. Khi tính toán theo biến dạng và chuyển vị lấy bằng 1 nếu tiêu chuẩn thiết kế kết cấu và nền móng không đề ra các giá trị khác.

2.2.1.4. Khi tính theo các trạng thái giới hạn khác không được chỉ ra ở các mục 2.2.1.1, 2.2.1.2, 2.2.1.3 thì lấy theo các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu và nền móng.

Chú thích:

1) Khi tính toán kết cấu và nền móng theo tải trọng sinh ra trong giai đoạn xây lắp, giá trị tính toán của tải trọng gió giảm đi 20%.

2) Khi tính toán cường độ và ổn định trong điều kiện tác động va chạm của cầu trục và cẩu treo vào gối chắn đường ray, hệ số độ tin cậy lấy bằng 1 đối với tất cả các loại tải trọng.

2.3. Phân loại tải trọng

2.3.1. Tải trọng được chia thành tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời (dài hạn, ngắn hạn và đặc biệt) tùy theo thời gian tác dụng của chúng.

2.3.2. Tải trọng thường xuyên (tiêu chuẩn hoặc tính toán) là các tải trọng tác dụng không biến đổi trong quá trình xây dựng và sử dụng công trình. Tải trọng tạm thời là các tải trọng có thể không có trong một giai đoạn nào đó của quá trình xây dựng và sử dụng.

2.3.3. Tải trọng thường xuyên gồm có:

2.3.3.1. Khối lượng các phần nhà và công trình, gồm khối lượng các kết cấu chịu lực và các kết cấu bao che;

2.3.3.2. Khối lượng và áp lực của đất (lấp và đắp), áp lực tạo ra do việc khai thác mỏ;

Thuộc tính TCVN TCVN 2737:1995
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Số / ký hiệu TCVN 2737:1995
Cơ quan ban hành Không xác định
Người ký Không xác định
Ngày ban hành
Ngày hiệu lực
Lĩnh vực Xây dựng
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Tải xuống TCVN 2737:1995
Mật Khẩu Câu hỏi : Giàn phơi thông minh Hòa Phát LUX-981F có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.