Blog

Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp bệnh viện

Download Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp Bệnh viện

Tệp đính kèm: Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp Bệnh viện.rar

MÔ TẢ CHI TIẾT

Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp Bệnh viện

HÌNH ẢNH DEMO

PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.       Giới thiệu về gói thầu

  • Tên Dự án: Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
  • Gói thầu 05: Thi công xây dựng + thiết bị xây dựng
  • Chủ đầu tư: Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Hà Nam
  • Bên mời thầu: Công ty TNHH An Việt Bách
  • Địa điểm xây dựng: Phường Liêm Chính, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

2.       Thông tin Nhà thầu

  • Nhà thầu tham dự thầu: Liên danh Đan Trường – Thiên Á – Sesaco
  • Địa chỉ Đại diện liên danh nhà thầu: Xóm Kinh Lũng, xã Nam Giang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định;
  • Mã số ĐKKD (Đại diện liên danh): 0703001142

3.       Văn bản pháp lý liên quan

  • Luật 50/2014/QH13 Luật Xây dựng; Luật 62/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
  • Nghị định 06/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Nghị định Nghị định 15/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Nghị định 10/2021/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2021.
  • Các quy định hiện hành khác có liên quan;

4.       Căn cứ lập biện pháp thi công

  • Căn cứ Hồ sơ mời thầu Thi công xây dựng + thiết bị xây dựng;
  • Căn cứ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu;
  • Căn cứ mặt bằng hiện trạng và điều kiện khí tượng thủy văn của địa điểm xây dựng công trình.
  • Căn cứ vào nội dung thiết kế, đặc điểm công trình, điều kiện hiện trường, điều kiện thi công và năng lực, khả năng về kinh nghiệm tổ chức thi công của Liên danh Đan Trường – Thiên Á – Sesaco
  • Căn cứ vào quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành mới nhất, đặc biệt là các quy chuẩn, tiêu chuẩn viện dẫn trong Hồ sơ mời thầu đảm bảo an toàn lao động, chất lượng, tiến độ xây dựng và vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.

5.       Phạm vi và quy mô xây dựng

  • Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh chi tiết như sau:

5.1 Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m, mái cao 3,0m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m, tổng chiều cao 14,55 (cốt 0.00 so với cốt sân hoàn thiện); mặt bằng kích thước 31,7×21,2m. Giao thông theo phương đứng gồm 01 thang bộ, giao thông theo phương ngang là hành lang rộng 3,0m và 2,4m. Nền sàn lát gạch 600×600; cửa đi, cửa sổ, vách kính dùng cửa nhựa lõi thép kết hợp hoa sắt bảo vệ; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc cầu thang, tam cấp trát granito; lan can, tay vịn cầu thang bằng thép.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

– Phần cấp điện, điện nhẹ: Nguồn điện lấy từ trạm biến áp của dự án. Sử dụng tủ điện tổng đặt tại tầng 1 cấp đến tủ điện các tầng. Dây dẫn từ các tủ điện đến từng phòng dùng dây lõi đồng, cách điện  luồn trong ống nhựa đi ngầm trong tường. Các thiết bị sử dụng gồm, ổ cắm, bóng đèn… Hệ thống điện nhẹ được thiết kế đồng bộ.

– Hệ thống cấp nước và thoát nước: Cấp nước sử dụng sử dụng ống PPR. Thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt sử dụng ống UPVC (hai hệ thống tách riêng). Nước thải sinh hoạt thoát qua hệ thống bể phốt trước khi thoát ra hệ thống cống chung.

5.2. Bổ sung Hành lang cầu số 1 nối  từ Khoa khám bệnh đa khoa, Khoa cận lâm sàng tới Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,4m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

5.3. Bổ sung Hành lang cầu số 2 nối từ Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng tới Khoa dược – vật tư y tế và kiểm soát nhiễm khuẩn:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,1m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

5.4. Bổ sung Hành lang cầu số 3 nối  từ Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng tới Khoa dinh dưỡng:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 02 tầng; tầng 1, tầng 2 cao 3,6m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,4m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

5.5. Bổ sung Xây mới 01 bể nước sạch: Kết cấu bể bê tông cốt thép, toàn bộ phần trong bể đánh màu bằng xi măng nguyên chất.

5.6. Xây mới các tuyến đường nội bộ, hè, hệ thống thoát nước xung quanh Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng và Khoa dinh dưỡng:

– Mặt đường BTN C12,5, móng cấp phối đá dăm tiêu chuẩn, chiều dày theo tính toán, nền đường đắp đá lẫn đất (xử lý nền đất đạt yêu cầu trước khi đắp).

– Hè đường lát gạch terrazzo.

– Thoát nước mưa: sử dụng cống tròn bê tông cốt thép và rãnh xây gạch kết hợp với hố ga thu nước, sau đó thoát ra hố ga hiện trạng.

– Thoát nước thải: Sử dụng ống HDPE thoát ra hố ga hiện trạng.

5.7. Bổ sung một số các hạng mục cải tạo:

– Đường bê tông, vỉa hè hiện trạng: Thảm 01 lớp bê tông nhựa chặt, lát lại vỉa hè bằng gạch Terrazzo.

– Hệ thống thoát nước ngoài nhà hiện trạng: Thay mới vị trí hố ga, rãnh, cống, tấm đan bị hỏng. Nạo vét bùn, trát lại tường rãnh thoát nước.

– Cải tạo tường rào gạch xung quanh khuôn viên Bệnh viện: Tường rào xây gạch kết hợp với trụ bê tông cốt thép. Móng xây gạch và móng đá hiện trạng.

– Cải tạo hệ thống cấp điện, cấp nước ngoài nhà…

5.8. Phòng cháy chữa cháy: bao gồm: Hệ thống báo cháy tự động, giải

PHẦN 10. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Chúng tôi, Liên danh Đan Trường – Thiên Á – Sesaco sau thời gian nghiên cứu một cách khoa học và nghiêm túc hồ sơ mời thầu và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình, kết hợp đi thực tế hiện trường, đã lập biện pháp tổ chức thi công như trên. Tổng thể Biện pháp thi công này có ưu điểm:

– Đảm bảo một cách tốt nhất việc duy trì đi lại của các phương tiện giao thông và sinh hoạt hiện trạng trong khu vực thi công.

– Đảm bảo được khung thời gian tiến độ thi công.

– Tổ chức được mặt bằng thi công một cách tối ưu nhất từ đó dẫn đến giảm đến mức tối thiểu các chi phí phục vụ cho thi công.

– Đảm bảo an toàn cho người lao động và thiết bị thi công cũng như hoạt động của Cơ quan Chủ đầu tư và các khu vực tiếp giáp công trình.

– Hoàn thành công trình đạt các tiêu chuẩn về kỹ, mỹ thuật theo thiết kế và yêu cầu của chủ đầu tư.

– Đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy, nổ;

– Đảm bảo phòng chống dịch bệnh, duy trì thi công đảm bảo tiến độ trong điều kiện dịch bệnh.

Bằng kinh nghiệm thi công lâu năm, với đội ngũ cán bộ quản lý và thi công có trình độ, năng lực cùng đội ngũ công nhân lành nghề, bằng tiềm lực nguồn vốn và thiết bị mạnh của một doanh nghiệp hàng đầu tỉnh Hà Nam. Với mong muốn quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường, Chúng tôi khẳng định, tin chắc nếu trúng thầu sẽ tổ chức thi công công trình tuân thủ mọi yêu cầu của hồ sơ mời thầu, đảm bảo hoàn thành công trình đúng tiến độ cam kết, đạt chất lượng tốt nhất, công trường thi công duy trì an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm, góp phần vào nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án.

Thiết kế Trung tâm kho vận Logistics VHL Hải Dương

Tập đoàn VHL với quy mô xây dựng là: 26,100 m2 trên diện tích khu đất 37,300 m2 bao gồm Nhà xưởng, Nhà văn phòng, bãi để xe, khu xử lý nước thải, bể nước ngầm PCCC cùng phòng bơm,…do Công ty TNHH Tập đoàn VHL là chủ đầu tư, đơn vị thiết kế và thi công là Vinacon Việt Nam.
Dự án được thiết kế tại địa chỉ: KCN Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
Một số hình ảnh thiết kế dự án nhà xưởng sản xuất: Tập đoàn VHL:

Mẫu thỏa thuận Liên Danh mới nhất

Download Mẫu thỏa thuận Liên Danh mới nhất

MÔ TẢ CHI TIẾT

Mẫu thỏa thuận Liên Danh mới nhất

HÌNH ẢNH DEMO

 

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

Căn cứ hồ sơ mời thầu xây lắp gói thầu Đ37C (Km552+400 – Km561+500) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông, phát hành ngày 30 tháng 9 năm 2020.

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:

 Thành viên liên danh thứ nhất: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG

Đại diện là ông: Phạm ………………..  Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ: ……………………………………….

Điện thoại: ………………………………..

Email: ………………

Số tài khoản: …………………………….. tại Ngân hàng BIDV       Mã số thuế: ……………………..

  1. Thành viên liên danh thứ hai : CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN

Đại diện      : Ông …………..    Chức vụ: Tổng giám đốc

Địa chỉ        :

Điện thoại

Tài khoản số :          tại ngân hàng BIDV, Chi nhánh Tây Hồ Hà Nội

Mã số thuế  :

 

NỘI DUNG THỎA THUẬN LIÊN DANH:

Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh   với các nội dung sau:

Điều 1. Nguyên tắc chung

  1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu Đ37C (Km552+400 – Km561+500) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông.
  2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: Liên danh Công ty Giao thông
  3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này.

– Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh.

– Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:

– Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh.

– Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng.

  1. Về máy móc thiết bị thi công, nhân lực. Các thành viên trong liên danh dùng chung để hỗ trợ nhau cho công tác thi công nếu trúng thầu.

Điều 2. Phân công trách nhiệm.

Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu Đ37C (Km552+400 – Km561+500) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông đối với từng thành viên như sau:

  1. Thành viên đứng đầu liên danh.

Các bên nhất trí uỷ quyền cho Công ty cổ phần giao thông xây dựng số 1 làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau:

– Ký đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính;

– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT, sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC;

– Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;

– Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng (nếu trúng thầu);

– Ký hợp đồng nguyên tắc với các nhà thầu phụ đặc biệt, thuê xe, máy móc, thiết bị, cung cấp vật tư, vật liệu chính phục vụ thi công gói thầu;

  1. Thành viên liên danh thứ hai:

Các bên nhất trí ủy quyền cho Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng    thành viên Liên danh, thực hiện những phần việc sau:

  • Ký toàn bộ hồ sơ tài liệu theo quy định được ký bởi từng thành viên trong liên danh.
  • Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
  • Ký kết HĐNT thuê thiết bị, cung cấp vật tư, vật liệu;
  • Sử dụng tài khoản và con dấu của mình trong việc thực hiện hợp đồng tương ứng với tỷ lệ khối lượng giá trị công việc thực hiện được nêu tại Mục 5, Điều 2 khi Liên danh trúng thầu (50% so với giá dự thầu).
  1. Con dấu của Liên danh:

Các thành viên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản chung của Liên danh là con dấu của Công ty cổ phần giao thông xây dựng số 1

  1. Địa chỉ giao dịch của Liên danh:

Địa chỉ: P2002C tòa 789, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Tp Hà Nội

Điện thoại: 024 666 411 404 Fax; : 024 666 411 40

  1. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây:
 

STT

 

Tên

 

Nội dung công việc đảm nhận

Giá trị (Tỷ lệ % so với giá trị dự thầu)
1  

 

Công ty cổ phần giao thông xây dựng số

– Thi công xây dựng  phần nền, mặt đường, thoát nước, công trình phòng hộ, thi công 03 cầu, ATGT và các công việc khác thuộc gói thầu.

– Chịu trách nhiệm bảo đảm dự thầu tương đương với giá trị đảm nhận thi công gói thầu

 

 

 

 

50%

 

2  

 

Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng

– Thi công xây dựng  phần nền, mặt đường, thoát nước, CT phòng hộ, thi công 02 cầu, ATGT và các công việc khác thuộc gói thầu.

– Chịu trách nhiệm bảo đảm dự thầu tương đương với giá trị đảm nhận thi công gói thầu

 

 

 

50%

  Tổng cộng Toàn bộ công việc của gói thầu 100%

 

  1. Trách nhiệm, quyền hạn của từng thành viên trong Liên danh:
  • Các bên có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau trong suốt quá trình dự thầu. Các bên cùng có trách nhiệm lập hồ sơ dự thầu theo đúng quy định của Hồ sơ mời thầu. Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu, các thành viên sẽ cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng nhau thống nhất tài liệu, văn bản, bảng biểu và các nội dung khác của Hồ sơ dự thầu.
  • Toàn bộ chi phí trong quá trình lập hồ sơ dự thầu được các bên tập hợp phân bổ theo tỷ lệ giá trị công việc đã phân chia ở trên.
  • Không một thành viên nào trong Liên danh được chuyển nhượng quyền lợi và trách nhiệm của mình theo Thỏa thuận Liên danh này cho bên thứ Ba nếu chưa có văn bản chấp thuận của các thành viên khác trong Liên danh và đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư.
  • Từng thành viên trong liên danh thống nhất để thành chịu trách nhiệm trực nộp bảo đảm dự thầu theo tỷ lệ phân chia.
  • Từng thành viên trong liên danh có trách nhiệm nộp bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu này
  • Mỗi thành viên phải tự chịu trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng trong phạm vi công việc của mình về mọi vấn đề liên quan đến khối lượng, kỹ thuật, tiến độ, chất lượng xây dựng công trình và các quy định khác của Nhà nước trước Chủ đầu tư và pháp luật hiện hành đồng thời chịu trách nhiệm liên đới nhau theo tỷ lệ phân chia giá trị khối lượng đối với các vấn đề chung liên quan đến gói thầu.
  • Nếu Liên danh trúng thầu, các bên sẽ báo cáo Chủ đầu tư bằng văn bản để từng thành viên trong Liên danh sẽ ký kết hợp đồng trực tiếp với Chủ đầu tư.
  • Giá trị tạm ứng hợp đồng, giá trị thanh toán cho mỗi thành viên trong Liên danh: căn cứ vào hợp đồng và khối lượng hoàn thành được nghiệm thu của mỗi thành viên trong liên danh để Chủ đầu tư tạm ứng, thanh toán cho từng thành viên trong liên danh. Số tiền tạm ứng trước (theo tỷ lệ khối lượng giá trị được phân chia), thanh toán được chuyển khoản qua Ngân hàng vào số tài khoản của mỗi thành viên trong Liên danh.

Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh.

  1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
  2. Thoả thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:

– Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;

– Các bên cùng thoả thuận chấm dứt;

– Nhà thầu liên danh không trúng thầu;

– Hủy thầu gói thầu Đ37C (Km552+400 – Km561+500) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông theo thông báo của Bên mời thầu;

Thỏa thuận liên danh được lập thành 06 bản, mỗi bên giữ 02 bản, 01 bản đưa vào hồ sơ dự thầu, 01 bản nộp cho bên mời thầu, các bản thoả thuận có giá trị pháp lý như nhau.

Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản

Download Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản

MÔ TẢ CHI TIẾT

Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản

HÌNH ẢNH DEMO

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. . MỞ ĐẦU

GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN

III. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN

CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
MỤC TIÊU DỰ ÁN

5.1. Mục tiêu chung

5.2. Mục tiêu cụ thể.

CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN

HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN

1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án

1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội vùng dự án

Đánh giá nhu cầu thị trường

2.1. Sản xuất thủy sản ở nước ta

2.2. Sản xuất thủy sản năm 2019

III. QUY MÔ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

3.1. Các hạng mục xây ựng của dự án

3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư

ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN

4.1. Địa điểm xây dựng

4.2. Hình thức đầu tư

Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào

5.1. Nhu cầu sử dụng đất

5.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN

CHƯƠNG III.

PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ

PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ

2.1. Quy trình sơ chế thủy sản

2.2. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch.

CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN

PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

1.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng

1.2. Chuẩn bị mặt bằng

1.3. Phương án tái định cư

1.4. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

1.5. Các phương án xây dựng công trình

1.6. Các phương án kiến trúc

1.7. Phương án tổ chức thực hiện

1.8. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý

CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

GIỚI THIỆU CHUNG
CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.

III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG

3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.

3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

4.1. Giai đoạn xây dựng dự án

4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng

KẾT LUẬN

CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.

2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.

2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:

2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:

2.4. Phương án vay.

2.5. Các thông số tài chính của dự án

KẾT LUẬN

KẾT LUẬN.
ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.

PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án

Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.

Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.

Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.

Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.

Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.

Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.

Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).

Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).

CHƯƠNG I.
MỞ ĐẦU

I.   GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI H.H.C 

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 1400457610.

Ngày cấp: 15/08/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 08/10/2015.

Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp.

Địa chỉ trụ sở: Lô CVI-2, khu C, khu công nghiệp Sa Đéc, phường Tân Quy Đông, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.

Điện thoại: 067.3764795 Email: thenv@hunghau.vn

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: 

Họ tên: Nguyễn Văn Long  Giới tính: Nam

Chức danh: Tổng Giám Đốc

Sinh ngày: 22/08/1970 Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân: 4512375821

Ngày cấp: 21/05/2008 Nơi cấp: Công an Tỉnh An Giang

Địa chỉ thường trú: , huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.

Chỗ ở hiện tại: , huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.

Điện thoại: 09733 Email:

II.  MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN

Tên dự án: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THUỶ SẢN 

Địa điểm xây dựng: Lô CVI-2,Việt Nam Hình thức quản lý:

+ Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án:              407.328.191.000 đồng.

(Bốn trăm lẻ bảy tỷ, ba trăm hai mươi tám triệu, một trăm chín mươi mốt nghìn đồng).

Trong đó:

+ Vốn tự có (30%): 162.198.457.000 đồng.

+ Vốn vay (70%):     345.129.734.000 đồng.

III.  SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN

Thời gian qua, sản xuất nông nghiệp ở nước ta phát triển khá nhanh, với những thành tựu trong các lĩnh vực chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác…, tạo ra khối lượng sản phẩm, hàng hoá đáng kể góp phần thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, nền nông nghiệp của nước ta đa số vẫn còn manh mún, quy mô sản xuất nhỏ, phương thức và công cụ sản xuất lạc hậu, kỹ thuật áp dụng không đồng đều dẫn đến năng suất thấp, giá thành cao, chất lượng sản phẩm không ổn định, đặc biệt là vấn đề tiêu thụ đầu ra cho phẩm, dẫn đến tình trạng được mùa rớt giá.., khả năng cạnh tranh kém trên thị trường. Vì vậy, để thúc đẩy xây dựng một nền nông nghiệp tiên tiến và liên kết chuỗi, thu hẹp khoảng cách so với các nước phát triển, đặc biệt là trong xu thế hội nhập hiện nay, việc liên kết chuỗi giá trị trong sản xuất và chế biến nông sản là cấp bách và cần thiết, đóng vai trò làm đầu tàu, mở đường cho việc đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào ngành chế biến cũng như sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi nền nông nghiệp truyền thống, thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại hoá.

Để ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển tốt, sản phẩm đạt chất lượng cao và có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, một trong những nhiệm vụ quan trọng là phải đề ra chiến lược phát triển, hình thành vùng nguyên liệu tập trung và liên kết chuỗi trong giá trị sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và ứng dụng khoa học công nghệ ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Việc sản xuất nông nghiệp chuỗi giá trị và ứng dụng công nghệ cao thực sự cần thiết, bởi sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị sẽ giúp giải quyết được vấn đề đầu ra cho nông sản cũng như chế biến của nhà máy và đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất trong cơ chế thị trường, hội nhập quốc tế.

–  Xây dựng nhà máy chế biến nông sản và nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp là bước đi cần thiết.Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, nông nghiệp cũng đã có những bước tiến mới, có tính cạnh tranh cao cả về chất lượng và giá cả. Bên cạnh các nước tiên tiến như Israel, Mỹ, Anh, Phần Lan và khu vực lãnh thổ ở Châu Á như ThaiLan, Trung Quốc, Hàn Quốc Nhật Bản.. cũng đã chuyển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất số lượng là chủ yếu sang nền nông nghiệp chất lượng, ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá, cơ giới hoá, tin học hoá… để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, an toàn, hiệu quả. Công ty TNHH sản xuất thương mại H.H.C  sẽ liên kết triển khai vùng nguyên liệu nông nghiệp của tỉnh Đồng Tháp, liên kết chuỗi và hình thành những HTX trong khâu liên kết và mô hình sản xuất nông nghiệp liên kết chuỗi ứng dụng công nghệ cao vào từng loại cây trồng. Những khu nông nghiệp liên kết chuỗi và ứng dụng công nghệ cao này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền nông nghiệp hiện đại của Tỉnh Đồng Tháp nói chung và Thành Phố Sa Đéc nói riêng: Tăng nhanh được năng suất cây trồng, vật nuôi và thủy sản; tạo được vùng nguyên liệu tập trung để cung ứng cho việc chế biến và xuất khẩu.

Sự hình thành của vùng nguyên liệu liên kết chuỗi trong nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ tạo ra môi trường thích hợp cho những sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp chế biến sâu, thuận tiện cho sự chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa.

. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp liên kết chuỗi và ứng dụng công nghệ cao Thủ tướng Chính phủ đã ban hành hai Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2010 về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020. Và Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích liên kết sản xuất nông nghiệp

Dựa vào những lợi ích mà nhà máy chế biến nông sản mang lại, công ty chúng tôi với sức trẻ, lòng nhiệt huyết và nhận thấy việc phát triển cần phải ứng dụng nhanh khoa học kỹ thuật, nông nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và hiệu quả trong sử dụng nguồn lực, chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Nhà máy chế biến thủy sản Hùng Hậu” nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển nguồn nông nghiệp sạch phục vụ cho trong nước và xuất khẩu.

IV.  CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;

+ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

+ Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

+ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

+ Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 25/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

V.  MỤC TIÊU DỰ ÁN

V.1. Mục tiêu chung

­ Góp phần xây dựng phát triển nhà máy chế biến nông sản, thủy sản,… có giá trị cao trên địa bàn tỉnh;

­ Hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm nông sản, thủy sản và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu

­ Phát huy tiềm năng, thế mạnh của Công ty, kết hợp với công nghệ chế biến tiên tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;

­ Giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao thu nhập không chỉ công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho người dân trong việc cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến của dự án.

V.2. Mục tiêu cụ thể.

­ Tổ chức xây dựng nhà máy chế biến và bảo quản thủy sản, nông sản cung cấp nguồn thực phẩm sạch cho việc tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

­ Từng bước thực hiện và phát triển các sản phẩm thủy sản, nông sản có giá trị kinh tế cao, ổn định sản xuất cho nông dân trong tỉnh.

­ Giải quyết lao động cho địa phương và góp phần ổn định kinh tế xã hội, phát triển đất nước.

 

CHƯƠNG I. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN

I.  PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG

I.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng

– San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.

– Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp nước cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng rào và các vấn đề tiêu chuẩn cho sản xuất nông nghiệp.

– Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện

+ Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV

+ Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu.

– Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường.

– Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác đã được quy hoạch.

– Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề vệ sinh môi trường để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực của một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên.

– Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh, cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh. Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.

– Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án.

  • Hệ thống nối đất và chống sét

Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng.

Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D 50.

Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.

I.2. Chuẩn bị mặt bằng

Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.

I.3. Phương án tái định cư

Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái định cư.

I.4. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.

I.5. Các phương án xây dựng công trình

Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị

TT Nội dung  Diện tích Tầng cao ĐVT
I Xây dựng 7.875,0 m2
1 Văn phòng làm việc 200 2 m2
2  Nhà xưởng 4.000 3 m2
3 Kho lạnh 200 1 m2
4 Nhà bảo vệ 32 1 m2
5 Khu cây xanh 1.775 1 m2
6 Khu sân bãi, giao thông nội bộ 1.668 1 m2
 Hệ thống tổng thể
 Hệ thống cấp nước Hệ thống
 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
 Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị thiết bị máy móc Trọn Bộ
2 Thiết bị khác Trọn Bộ

 

Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.

I.6. Các phương án kiến trúc

Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như:

  1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
  2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
  3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.

Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:

ü Hệ thống giao thông

Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.

ü Hệ thống cấp nước

Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.

ü Hệ thống thoát nước

Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.

ü Hệ thống xử lý nước thải

Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).

ü Hệ thống cấp điện.

Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.

I.7. Phương án tổ chức thực hiện

Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động.

Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này.

Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến

TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2 Ban quản lý, điều hành 2 12.000 288.000 61.920 349.920
3 Công, nhân viên 150 8.000 14.400.000 3.096.000 17.496.000
Cộng 153 1.244.000 14.928.000 3.209.520 18.137.520

 

I.8. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý

Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư.

Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:

+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng

+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.

V.  KẾT LUẬN

Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.

Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.

 

Thiết kế nhà máy Điện Tử quy mô 42.600 m2 tại KCN Thuận Thành 3 tỉnh Bắc Ninh

Thiết kế nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam

1. Thông tin dự án nhà máy Cat Tech Việt Nam

  • Dự án: nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam
  • Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cat Tech Việt Nam
  • Tổng mức đầu tư: 255.6 tỷ
  • Đơn vị thiết kế: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinacon Việt Nam
  • Vị trí: KCN Thuận Thành 3, Phân Khu B, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
  • Diện tích khu đất: 42,600 m2

2. Giới thiệu tổng quan nhà máy nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam

– Nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam được thiết kế trên khu đất diện tích 42,600 m2, các kiến trúc sư VINACON đã khéo léo trong việc bố trí phân khu chức năng dể tối ưu quỹ đất xây dựng.
– Khu văn phòng được bố trí phía trước khu đất tách riêng với phân xưởng để tránh tiếng ồn, tác động trong quá trình sản xuất.
– Khu văn phòng được thiết kế với phong cách hiện đại với những ô mảng kính lớn tạo điểm nhấn, tạo hình ảnh cũng như thương hiệu cho công ty Cat Tech Việt Nam
– Theo yêu cầu của chủ đầu tư nhà máy được thiết kế với tone màu chủ đạo là màu xanh dương kết hợp xanh lá cây nhẹ nhàng.

Phối cảnh góc nhà máy Cat Tech Việt Nam

3. Những điều cần biết khi thiết kế nhà máy, xưởng Điện Tử

  • Tổng quan về xưởng Điện Tử
  • Những tài liệu cần có để thiết kế nhà xưởng Điện Tử
  • Các bước thiết kế nhà xưởng Điện Tử
  • Công nghệ áp dụng trong thiết kế và quy hoạch nhà xưởng Điện Tử
  • Các nguyên tắc cần lưu ý khi thiết kế dây chuyền gia công Điện Tử
  • Lựa chọn nhà thầu thiết kế và thi công.

Thiết kế nhà máy Điện Tử VINACON Việt Nam  với đầy đủ chứng chỉ hành nghề là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư.

4. Phối cảnh 3D thiết kế nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam

Phối cảnh góc nhà máy Cat Tech Việt Nam

Phối cảnh góc nhà máy Cat Tech Việt Nam

Phối cảnh góc nhà máy Cat Tech Việt Nam

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinacon Việt Nam chúng tôi là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư. Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất hãy liên hay với chúng tôi.

Dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi

Dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi để góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành chăn nuôi, cũng như tận dụng tốt nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào hiện có

Download Dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi

MÔ TẢ CHI TIẾT

Dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi

HÌNH ẢNH DEMO

 

 

Dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi để góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành chăn nuôi, cũng như tận dụng tốt nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào hiện có
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 4
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 4
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 4
I.3. Mô tả sơ bộ dự án 4
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 5
I.5. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 5
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 7
II.1. Phân tích thị trường và dự báo 7
II.2. Thị trường thức ăn chăn nuôi 8
II.2.1. Thị trường thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam 9
II.3. Một số nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi điển hình trong nước. 10
II.3.1. Công ty TNHH Hoàng Liên Sơn Chăn Nuôi C.P. Việt Nam 10
II.3.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn thức ăn chăn nuôi Hoa Kỳ (AFC) 10
II.3.3. Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi SONGFISH – CLPANGAFISH 11
II.3.4. Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi Sao Mai 12
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 13
III.1.1. Mục tiêu dài hạn 13
III.1.2. Mục tiêu cụ thể 13
– Công suất nhà máy 48.000 tấn sản phẩm/năm. 13
– Sản xuất chế biến thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm sản lượng 40.000 tấn/ năm, 13
– Sản xuất chế biến thức ăn nuôi chăn nuôi thủy sản 8.000 tấn/ năm. 13
III.1.3. Sự cần thiết đầu tư 13
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 14
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 14
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 14
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 14
IV.4. Nhận xét chung về hiện trạng 14
CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 15
V.1. Hình thức đầu tư 15
V.1.1. Khu sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi áp dụng công nghệ cao 15
V.1.2. Khu xử lý nước thải 17
V.1.3. Thiết kế thi công công trình 17
V.1.4. Hạ tầng kỹ thuật 19
V.2. Phương án đầu tư máy móc thiết bị 22
V.2.1. Phương án đầu tư 22
+ 01 lò hơi: 22
+ Các thiết phụ phụ trợ khác. 22
V.3. Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn 22
V.3.1. Khâu nạp nguyên liệu 22
V.3.2. Khâu nghiền siêu mịn 22
V.3.3. Khâu ép đùn (làm viên thức ăn nổi) 22
V.3.4. Khâu sấy 23
V.3.5. Khâu bọc áo dầu và làm nguội 23
V.3.6. Khâu đóng bao thành phẩm 23
V.4. Các loại thiết bị của dây chuyền chế biến thức ăn chăn nuôi 23
V.4.1. Bộ phận nghiền 24
V.4.2. Bộ phận trộn 24
V.4.3. Ép viên 25
V.4.4. * Ép viên nén 25
V.4.5. * Ép đùn khô 26
CHƯƠNG VI: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ PHƯƠNG ÁN KINH DOANH 27
VI.1. Quy trình sản xuất 27
VI.1.1. Lịch trình sản xuất 27
VI.1.2. Tiêu chuẩn yêu cầu cho thức ăn chăn nuôi 27
VI.1.3. Sản phẩm chính 28
VI.1.4. Nhu cầu nguyên liệu sản xuất trong năm ổn định 31
VI.2. Phương án kinh doanh 33
VI.2.1. Kế hoạch kinh doanh sẽ được chia làm hai giai đoạn chính: 33
VI.2.2. Cách thức kinh doanh: 33
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 34
VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty – Mô  hình  tổ chức 34
VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 34
VII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 34
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 36
VIII.1. Giải pháp thi công xây dựng 36
VIII.2. Hình thức quản lý dự án 36
CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 37
IX.1. Đánh giá tác động môi trường 37
IX.1.1. Giới thiệu chung 37
IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 37
IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 39
IX.1.4. Kết luận 47
CHƯƠNG X: KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 48
X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 48
X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 48
X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 48
X.2.2. Chi phí thiết bị 48
X.2.3. Chi phí quản lý dự án 49
X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 49
X.2.5. Chi phí khác 50
X.2.6. Dự phòng chi 50
X.2.7. Lãi vay của dự án 50
X.3. Tổng mức đầu tư 50
CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 53
XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 53
XI.1. Tiến độ sử dụng vốn 53
XI.2. Phương án hoàn trả vốn vay 54
CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 56
XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 56
XII.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán 56
XII.2. Các chỉ tiêu tài chính – kinh tế của dự án 62
XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế – Xã hội 62
CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63
XIII.1. Kết luận 63
XIII.2. Kiến nghị 63
CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI
I.1.Giới thiệu chủ đầu tư
-Công ty TNHH Hoàng Liên Sơn
-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0700509201 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nam cấp lần đầu ngày 09/02/2018.
-Trụ sở công ty: QL1A, phường Hai Bà Trưng, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
-Điện thoại:     091 3731136.
-Vốn điều lệ đăng ký: 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng).
-Đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Nguyễn Duy Sơn – Chức danh: CT HĐTV
-Ngành nghề chính:
Sản xuất thức ăn chăn nuôi, sản xuất các loại men vi sinh và chế phẩm sinh học, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực chăn nuôi.
I.2.Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
-Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
-Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
-Điện thoại: (08) 22142126   ;   Fax:  (08) 39118579
I.3.Mô tả sơ bộ dự án
-Tên dự án: Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi HLS.
-Địa điểm:   tại cụm CN Thi Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
-Quỹ đất của dự án: 1.8 Ha .
-Mục tiêu đầu tư:
1)Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với quy mô 48.000 tấn/năm
+Dây chuyền chế biến thức ăn chăn nuôi công suất 10 tấn/ giờ,
+Dây chuyền đóng bao bì các loại sản phẩm,
+Xây dựng hệ thống các kho chứa bảo quản nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra,
-Tổng vốn đầu tư khoảng: 48,797,000,000 (Bốn mươi tám tỷ, bảy trăm chín mươi bảy triệu đồng;
Đơn vị: 1.000 đồng
STT Hạng mục  Giá trị trước thuế   Thuế VAT   Giá trị sau thuế
I Chi phí xây lắp 24,903,930 2,490,393 27,394,323
II. Giá trị thiết bị 11,395,000 1,139,500 12,534,500
III. Chi phí quản lý dự án 379,866 37,987 417,853
IV. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 803,981 80,398 986,679
V. Chi phí khác 425,531 42,553 484,558
VI. CHI PHÍ DỰ PHÒNG 1,137,249 113,725 1,254,537
VII  Chi phí thuê đất khu công nghiệp 204,225 20,422 224,647
VIII Vốn lưu động 5,000,000 500,000 5,500,000
IX Tổng cộng nguồn vốn đầu tư 44,249,783 4,424,978 48,797,098
Làm Tròn  48,797,000
Trong đó giai đoạn I đầu tư là
ĐVT: 1000 đồng
I Vốn đầu tư tài sản cố định  21,624,765
1 Máy móc thiết bị  11,395,000
2 Xây lắp  9,800,000
3 Chi khác  765
4 Chi phí dự phòng   429,000
II Vốn lưu động  5,000,000
III Tổng Vốn đầu tư   26,624,765
-Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.
-Tiến độ thực hiện dự án:
+Thời gian xây dựng: từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 6 năm 2018.
+Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 07 năm 2018.
+Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: tháng 9 năm 2018
-Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
-Hình thức quản lý:
+Công ty TNHH Hoàng Liên Sơn trực tiếp quản lý dự án.
+Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài nguyên liệu, khẩu phần dinh dưỡng …
I.4.Cơ sở pháp lý triển khai dự án
-Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; …
-Các Nghị định của Chính phủ: số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng và Bảo trì công trình xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về quy định thu tiền thuê đất; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/ 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
-Các Thông tư: Số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng; số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
-Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng;
-Qui định của Bộ y tế về chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi;
-Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.
I.5.Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng
Việc thực hiện dự án “Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi HLS” phải tuân thủ các quy định pháp lý sau:
-Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
-Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
-TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
-TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió
-TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất;
-TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
-TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy – YC chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
-TCVN 6160– 996 : YC chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
-TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
-TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC – Yêu cầu chung về thiết kế;
-TCXD 33-1985 : Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình, Tiêu chuẩn thiết kế;
-TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước – quy phạm quản lý kỹ thuật;
-TCXD 51-1984  : Thoát nước – mạng lưới bên trong và ngoài công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
-11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
-TCXD 27-1991 : TC đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
-TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;
-EVN  : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of VN).
-TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước – quy phạm quản lý kỹ thuật;
-TCXD 51-1984 : Thoát nước – mạng lưới bên trong và ngoài công trình – Tiêu chuẩn thiết kế;
-TCVN 4474-1987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
-TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
-TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
-TCVN  4513-1998 : Cấp nước trong nhà;
-TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
-TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép,
CHƯƠNG II:
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
II.1.Phân tích thị trường và dự báo
Trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn chưa có dấu hiệu hồi phục, nền kinh tế Việt Nam vẫn chịu ảnh hưởng lớn từ tình hình chung. Đặc biệt, đáng lo ngại nhất là tình trạng nợ xấu và lượng hàng hóa đóng băng ngày càng lớn. Tuy nhiên, theo Viện trưởng Kinh tế Việt Nam, tình hình kinh tế nước ta trong thời gian tới sẽ được cải thiện nhờ những chính sách kịp thời của Chính phủ. Tuy nhiên xét trong tổng thể, nền kinh tế chưa thể thoát khỏi những hệ lụy từ tình trạng lãng phí đầu tư công, đầu tư dàn trải… Tình hình có thể dịu đi nhưng về lâu dài sẽ tiếp diễn những bất ổn thường trực, đòi hỏi chính phủ phải có những bước đi cẩn trọng.
          Đối với lĩnh vực chăn nuôi, hiện nay chăn nuôi gia súc, gia cầm gặp nhiều khó khăn do giá thịt hơi vẫn ở mức thấp trong khi giá nguyên liệu đầu vào ở mức cao. Tình trạng nhập lậu gia cầm vẫn diễn ra tại một số nơi là một trong những nguyên nhân gây lây lan dịch bệnh và ảnh hưởng đến chăn nuôi trong nước. Hiện nay, chúng ta chưa chủ động được nguồn nguyên liệu chế biến, phụ thuộc nhiều vào thức ăn nhập khẩu. Vì vậy trong tương lai thức ăn trong nước sẽ có chỗ đứng trên thị trường Việt Nam và là mục tiêu chiến lược của ngành nông nghiệp. Đứng trước thực trạng kinh tế nói chung, ngành nông nghiệp nói riêng, Công ty TNHH Hoàng Liên Sơn khẳng định dự án Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi phù hợp với thực trạng ngành chăn nuôi và chính sách phát triển của đất nước ta do Công ty TNHH Hoàng Liên Sơn có vị trí địa lý thuận lợi, bao quanh là các mỏ đá vôi, đá phong hóa đang được khai thác rộng rãi. Đây là lợi thế cho Công ty trong việc cung cấp đầu vào giá thành hạ và ít chịu sự tác động của nền kinh tế thị trường. Mặt khác Thi Sơn – Kim Bảng là vùng nông nghiệp nên nguồn lao động nhàn rỗi sẵn có rất thuận tiện cho việc tìm kiếm lao động…Tất cả các yếu tố thuận lợi trên làm cho giá thành sản phẩm hạ tạo sức cạnh tranh trên thị trường.
Ở Châu Á, ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản của nước ta được xếp hàng thứ 2 sau Trung Quốc. Trong những năm qua, ngành chăn nuôi của nước ta đều có sự gia tăng về số lượng, chất lượng cũng như tổng sản lượng thịt. Rất nhiều trại chăn nuôi kiểu công nghiệp đã hình thành, nhiều tiến bộ kỹ thuật về thức ăn, giống, chuồng trại và công tác quản lý đã được áp dụng thành công. Tuy nhiên, trình độ kỹ thuật chăn nuôi ở nước ta nhìn chung chưa cao, sự hiểu biết về nhu cầu dinh dưỡng cho con vật nuôi chưa có hệ thống nên chưa khai thác hết tiềm năng cho thịt cũng như sinh sản của gia súc, gia cầm, dẫn đến chi phí nhiều thức ăn cho 1kg tăng trọng, giá thành trong chăn nuôi cao, không cân đối giữa đầu vào và đầu ra. Từ đó, nhiều cơ sở chăn nuôi đã thua lỗ, vì phải chi phí thức ăn vượt quá 70% tổng các chi phí trong chăn nuôi.
Để góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành chăn nuôi, cũng như tận dụng tốt nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào hiện có của tỉnh như bắp, mì lát, đậu phộng, các chế phẩm từ cây khoai mì… Công ty TNHH Hoàng Liên Sơn quyết định đầu tư nhà máy chế biến thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản có quy mô lớn nhằm đáp ứng nhu cầu chăn nuôi trong nước và xuất khẩu thức ăn chăn nuôi sang các nước lân cận như Campuchia, Lào…
Định hướng phát triển của Công ty TNHH Hoàng Liên Sơn từ năm đầu thành lập đến những năm kế tiếp là tăng cường hoạt động sản xuất chế biến, kinh doanh thức ăn chăn nuôi, cho các loại gia súc, gia cầm như heo, bò, gà, vịt và chế biến thức ăn thủy sản cho cá da trơn và các loại thương phẩm khác. Với dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi được chế biến chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nông nghiệp sản xuất tại địa phương và trong nước, với quy mô công nghiệp hiện đại và tự động, lắp đặt cơ sở sản xuất ngoài đô thị, phát triển hỗ trợ triển khai nghiên cứu khoa học, Công ty sẽ đáp ứng được và hòa kịp với định hướng nhu cầu phát triển của xã hội hiện nay và tương lai.
II.2.Thị trường thức ăn chăn nuôi
* Mặt hàng sản xuất:
Thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản bao gồm 02 loại sản phẩm: Thức ăn đậm đặc cho gia súc, gia cầm, thuỷ sản và Thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
* Thị trường đầu vào:
Chi phí nguyên liệu trực tiếp bao gồm các thành phần nguyên liệu cơ bản như khô đậu tương, ngô, sắn, bột cá, bột thịt xương, bột lông vũ, bột máu, bột nặng, mỡ cá, lyzine, Methionine, muối đồng…Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất, đến nay công ty đã thiết lập được mạng lưới cung cấp nguyên liệu đầu vào ổn định, truyền thống. Hầu hết các nhà cung cấp đầu vào là các công ty đã có nhiều năm hợp tác, phương thức mua hàng và thanh toán thuận tiện. Ngoài ra, một số nguyên liệu sẽ được nhập khẩu từ Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ…Việc lựa chọn phương thức mua hàng trong nước  hay nhập khẩu căn cứ vào giá bán của nguyên liệu và nhu cầu nguyên liệu cần cho sản xuất kinh doanh. Trong đó, nhu cầu nguyên liệu phục vụ sản xuất theo lịch giao hàng có ý nghĩa quyết định. Trong trường hợp có nhiều đơn hàng cần phải giao cho khách hàng gấp, công ty sẽ chủ động mua trong nước để đáp ứng kịp thời. Bên cạnh đó việc nhập khẩu nguyên liệu cũng được thực hiện đều đặn theo kế hoạch của Công ty. Tất cả các đơn vị cung cấp nguyên liệu trong nước cũng như các đơn vị xuất khẩu đều là những khách hàng có uy tín, nhiều năm hợp tác với Công ty.
* Thị trường đầu ra:
Với thương hiệu “Hãng cám Nam Phi – Đến với chúng tôi bạn sẽ lấy lại những gì đã mất” trong thời gian đầu đi vào sản xuất (dự kiến tháng Q1/2019) Công ty sẽ nhận gia công cho một số nhà máy như Công ty TNHH Thành Long, đồng thời tập trung phát triển thị trường tỉnh Hòa Binh, Vĩnh Phúc, Sơn La, Hưng Yên, Thái Bình… và các huyện Bình Lục, Duy Tiên của tỉnh Hà Nam. Bên cạnh đó, Công ty đẩy mạnh chính sách bán hàng đến các cơ sở chăn nuôi trên toàn quốc và mở rộng dần thị trường, đảm bảo sản lượng khi hoạt động ổn định đạt khoảng 2.000 tấn/tháng.
Tăng cường mở rộng quy mô “thống lĩnh”
Đáng lưu ý, các DN nước ngoài liên tục có kế hoạch phát triển, xây dựng thêm nhà máy và mở rộng quy mô sang các lĩnh vực tiệm cận. Đại diện Công ty Uni-President Việt Nam cho biết, hiện thức ăn dành cho tôm của công ty chiếm 30% – 35% thị phần, thức ăn dành cho cá da trơn chiếm gần 10% thị trường Việt Nam. Ngoài 3 nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với sản lượng 300.000 tấn/năm đang có, họ còn đang đầu tư 20 triệu USD để xây dựng thêm một nhà máy nữa ở Quảng Nam, công suất 100.000 tấn/năm. Ở thị trường con giống, Uni-President Việt Nam đang có một nhà máy sản xuất từ 1 – 2 tỷ con tôm giống/năm và đang xây dựng thêm một nhà máy tương tự tại Quảng Trị.
Công ty Green Feed cũng đã tăng vốn đầu tư lên 80 triệu USD (lúc đầu chỉ có 25 triệu USD), với kế hoạch ngoài 4 nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi hiện nay, họ sẽ đầu tư mạnh vào sản xuất con giống chăn nuôi chất lượng cao để cung cấp cho thị trường Việt Nam trong năm nay.
Dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi để góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành chăn nuôi, cũng như tận dụng tốt nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào hiện có.

Dự án nhà máy sản xuất giấy 50.000 m2

1. Thông tin dự án nhà máy Faspaper Việt Nam

  • Dự án: nhà máy giấy Faspaper Việt Nam
  • Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần Faspaper Việt Nam
  • Tổng mức đầu tư: 225 tỷ
  • Đơn vị thiết kế: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinacon Việt Nam
  • Vị trí: KCN Phước Đông, Huyện Gò Dầu, Tỉnh Tây Ninh
  • Diện tích khu đất: 50,000 m2

2. Giới thiệu tổng quan nhà máy nhà máy giấy Faspaper Việt Nam

– Nhà máy giấy Faspaper Việt Nam được thiết kế trên khu đất diện tích 50,000 m2, các kiến trúc sư VINACON đã khéo léo trong việc bố trí phân khu chức năng dể tối ưu quỹ đất xây dựng.
– Khu văn phòng được bố trí phía trước khu đất tách riêng với phân xưởng để tránh tiếng ồn, tác động trong quá trình sản xuất.
– Khu văn phòng được thiết kế với phong cách hiện đại với những ô mảng kính lớn tạo điểm nhấn, tạo hình ảnh cũng như thương hiệu cho công ty Faspaper Việt Nam
– Theo yêu cầu của chủ đầu tư nhà máy được thiết kế với tone màu chủ đạo là màu xanh dương kết hợp xanh lá cây nhẹ nhàng.

Phối cảnh góc nhà máy Faspaper Việt Nam

3. Những điều cần biết khi thiết kế nhà máy, xưởng giấy

  • Tổng quan về xưởng giấy
  • Những tài liệu cần có để thiết kế nhà xưởng giấy
  • Các bước thiết kế nhà xưởng giấy
  • Công nghệ áp dụng trong thiết kế và quy hoạch nhà xưởng giấy
  • Các nguyên tắc cần lưu ý khi thiết kế dây chuyền gia công giấy
  • Lựa chọn nhà thầu thiết kế và thi công.

Thiết kế nhà máy giấy VINACON Việt Nam  với đầy đủ chứng chỉ hành nghề là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư.

4. Phối cảnh 3D thiết kế nhà máy giấy Faspaper Việt Nam

Phối cảnh góc nhà máy Faspaper Việt Nam

Phối cảnh góc nhà máy Faspaper Việt Nam

Phối cảnh góc nhà máy Faspaper Việt Nam

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinacon Việt Nam chúng tôi là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư. Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất hãy liên hay với chúng tôi.

Hợp đồng thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công song ngữ Việt – Hàn

Download Hợp đồng thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công song ngữ Việt – Hàn

MÔ TẢ CHI TIẾT

Hợp đồng thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công song ngữ Việt – Hàn

HÌNH ẢNH DEMO

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

 베트남 사회주의 공화국

독립자유행복

Bắc Ninh, ngày 10 tháng 04 năm 2022

박닌, 2022년 04월 10일

 

HỢP ĐỒNG THẨM TRA THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

시공 설계도 심사 계약서

Số 10.04/2022

Về việc:           Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công

목적  :            시공 설계도 심사 목적으로

Công trình:    Văn phòng làm việc, khu trưng bày và nhà xưởng sửa chữa máy Công ty Cổ phần VANFICO VINA

  공사명     : VANFICO VINA 회사의 사무실, 쇼룸, 수리센터, 공장

          Địa điểm:        Cụm KCN làng nghề Phường Khúc Xuyên – TP Bắc Ninh

장소      : 박닌시, KHUC XUYEN 마을 산업단지

 

  1. Các căn cứ để ký kết hợp đồng:

           계약서 체결 근거                :

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 và luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

건설법 제50/2014/QH13호(2014년 6월 18일) 및 개정 건설법 제62/2020/QH14호 (2020년 6월 17일) 근거하여

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;

2013년 11월 26일에 입찰법 43/2013/QH13호 근거하여

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

2014년 6월 26일 정부안 제63/2014/ND-CP는 계약자 선정에 관한 입찰법의 몇 가지 시행령을 자세히 규정하고 있다.

Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quản lý chất lượng  và bảo trì công trình xây dựng;

2021년01월26일에 건설공사 품질관리 및 유지관리에 관한 정부의 06/2021/NĐ-CP 호 정부안

Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và xây dựng.

3월 3일 제15/2021/ND-CP, 건설 및 투자 프로젝트 관리에 관한 정부안.

Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;

2015년 4월 22일 정부안의 37/2015/ND-CP호 건설계약에 관한 세부 규정; 양 당사자간 합의를 근거로;

Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 1 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015;

2021년 4월 1일자 규정 50/2021/ND-CP는 2015년 4월 22일자 규정 37/2015/ND-CP의 일부를 개정, 보완한다.

Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn xác định chí chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

건설교통부는 2019년 12월 26일 건설 투자 자문 및 사업관리 비용 확정 안내에 관한 문서 16/2019/TT-BXD 호

Căn cứ nhu cầu và năng lực của 2 bên.

양측의 요구와 능력에 근거한다.

  1. Các bên ký hợp đồng:

계약 당사자들

  1. Bên giao thầu (Sau đây gọi tắt là bên A)

도급인(A측이라고 부른다)

– Tên đơn vị: Công ty Cổ phần VANFICO VINA

업체명     :VANFICO VINA 주식 회사

– Địa chỉ tại: Số 18đường Nguyễn Đăng, khu 2, Phường Suối Hoa, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh

주소      : Số 18 đường Nguyễn Đăng, khu 2, Phường Suối Hoa, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh

– Người đại diện: Chong Yon Han                                Chức vụ: Phó giám đốc

대표자           :hong Yon Han                                  직위   :부대표

– Điện thoại: 0896.919.894

전화번호: 0896.919.894

  1. Bên nhận thầu (Sau đây gọi tắt là bên B)

수급인(B측이라고 부른다)

– Tên đơn vị: Công ty CP tư vấn Đầu tư và Xây dựng AZHOME

업체명     :AZHOME 건설 및 투자 컨설팅 주식 회사

– Địa chỉ tại: Đường Huyền Quang, phường Võ Cường, TP. Bắc Ninh

주소      : Đường Huyền Quang, phường Võ Cường, TP. Bắc Ninh

– Người đại diện: Nguyễn Xuân Phương                       Chức vụ: Giám đốc

대표자          :NGUYEN XUAN PHƯƠNG              직위  : 대표

HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

THEO NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU

계약서 서명하기 위한 양측은 아래와 같은 조항으로 동의한다

Điều 1. Luật và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng:

1 : 계약에 적용된 법률 언어

  • Luật áp dụng: Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống luật nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

이 계약은 베트남 법률 체제에 따른다.

  • Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt và tiếng Hàn Quốc.

본 계약서의 언어는 베트남어로 표기된다

Điều 2. Loại tiền thanh toán:

2 : 화폐로 결제

Loại tiền thanh toán là tiền Việt Nam, phương thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.

결제방식은 송금이나 현금으로 결제한다. 화폐는 베트남 돈이다.

Điều 3. Khối lượng công việc:

3: 업무 작업량

Bên A giao cho bên B thực hiện công việc: Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công công trình: Văn phòng làm việc, khu trưng bày và nhà xưởng sửa chữa máy Công ty Cổ phần VIETKO – VP  bao gồm các công việc cụ thể sau:

A측은 B측에 VIETKO VP 회사의 사무실, 쇼룸, 수리센터, 공장- 시공 설계도 심사, 아래와 같은 업무를 맡긴다:

  • Sự phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt;

이전에 승인된 설계 단계와의 적합성은 다음과 같다.

  • Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;

건설 기준으로 적용된 준칙을 준수한다

  • Đánh giá mức độ an toàn công trình (qua kiểm tra, tính toán);

(검증, 예산으로) 작업 안전도 평가

  • Tổng hợp khối lượng (chính xác hay không chính xác).

작업량 종합( 확정이나 미확정)

Nội dung thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công phải được thể hiện đầy đủ trong báo cáo thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công.

시공 도면 검토 내용은 시공 설계 검토 보고서에 충분히 반영되어야 한다.

Điều 4. Giá trị hợp đồng:

4:      계약 가치  

Giá trị của hợp đồng được tính theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn xác định chí chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng có sự thống nhất giữa bên A và bên B.

계약의 가치는 건설부의 2019년 12월 26일 건설부 16/2019/TT-BXD 에 따라 산정되며, A사와 B사가 일치된 건설 투자 자문 및 프로젝트 관리비 결정지침에 관한 것이다.

Giá trị hợp đồng = 0,258% x Giá trị dự toán xây lắp.

계약 가치= 0,258% x 건설 설치 금액

Giá trị hợp đồng trên có thể điều chỉnh trong các trường hợp:

위의 계약 가치는 다음과 같은 경우에 조정할 수 있다.

  • Bổ sung, điều chỉnh khối lượng so với hợp đồng;

계약서와 보충, 개정 작업량이 있다

  • Nhà nước thay đổi chính sách và cấp có thẩm quyền cho phép điều chỉnh;

정부 정책 및 조정을 허용하는 권한 부여를 변경한다.

  • Trường hợp bất khả kháng: Các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh theo các quy định của pháp luật.

불가항력인 경우: 당사자들은 법률 규정에 따라 조정 계약서의 가치를 결정하기 위해 협상한다.

Điều 5. Thanh toán hợp đồng:

5:   계약 결제

Thanh toán hợp đồng được xây dựng trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá đã điều chỉnh theo quy định của Hợp đồng.

계약 결제는 이 계약서의 규정에 따라 조정된 단가와 지불 기간 동안 검수된 업무량을 기초로 한다.

5.1. Tạm ứng

       가불

Tạm ứng có thể chia làm nhiều lần, nhiều đợt hoặc từng giai đoạn nghiệm thu khối lượng được chấp thuận. Bên A tạm ứng cho Bên B lần đầu là 10.000.000vnđ (Bằng chữ: Mười triệu đồng) ngay sau khi hợp đồng được ký kết.

가불은 승인된 작업량을 여러 번, 여러 차 또는 각 단계별로 분할할 수 있다. 계약 체결 후에 A가 B사에 전도금은 10,000,000 동 (일천만 동)였다.

Sau khi hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra được bên A chấp thuận, bên A sẽ tạm ứng tiếp cho bên B 10.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười triệu đồng)

A사가 승인한 심사 결과 보고서를 완성한 후 A사는 B사에 10,000,000 동을 추가로 지급한다(글자: 일천만 동).

Giá trị còn lại sẽ được thanh toán sau khi quyết toán công trình.

잔금은  공사 결산 후 결제한다.

5.1. Hồ sơ thanh toán hợp đồng:

     계약 결제 서류

Hồ sơ thanh toán hợp đồng bao gồm:

계약 결제 서류는 아래와 같다

  • Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành tương ứng với các công việc theo hợp đồng đã ký cho giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên nhận thầu và bên giao thầu;

계약 도급인 및 수급인 대리인의 확인된 결제 단계에 해당하는 완료된 작업의 양을 수령하는 검수 문서

  • Bảng xác định đơn giá điều chỉnh theo quy định của hợp đồng có xác nhận của đại diện bên nhận thầu và bên giao thầu (nếu có);

도급인 대표 및 수급인 의 확인된 계약서의 조항에 따른 조정 단가를 결정하는 시공원가표(있는 경우)

  • Bảng tính giá trị thanh toán cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, chiết khấu tiền tạm ứng, giá trị thanh toán còn lại sau khi bù trừ các khoản nêu trên;

결제 대금 산정표에는 다음 내용이 표시되어야 한다. 계약에 따라 완료된 작업량의 가치, 전도금 가치, 상기 금액을 청산한 후 남은 결제 금액;-결제 대금 산정표에는 다음 내용이 표시되어야합니다. 계약에 따라 완료된 수량의 가치, 선금 할인, 상기 금액을 청산 한 후 남은 결제 금액;-Những điều sau đây cần được chỉ ra trên bảng tính toán thanh toán. Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, chiết khấu khi tạm ứng, thanh toán còn lại sau khi thanh lý số tiền trên;- 지불 값 계산 시트는 다음과 같은 내용을 표시해야합니다 값을 계약에 따라 완성 된 볼륨의, 사전의 할인, 위의 금액을 삭제 후 남아있는 지불 값;

-Bảng tính giá trị thanh toán phải thể hiện các nội dung sau về giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, chiết khấu trước, giá trị thanh toán còn lại sau khi xóa số tiền trên;

Không tải được hết các kết quả

Thử lại

Đang thử lại…

Đang thử lại…

 

5.2. Thời hạn thanh toán:

        결제 기한

Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho bên B khi bên B giao đủ hồ sơ thanh toán. Bên A không được chậm thanh toán cho bên B quá 07 ngày làm việc.

A사는 B사가 결제서류를 모두 인도할 때 B사에게 결제할 책임이 있다. A사는 영업일 기준으로 7일을 초과하여 B사에 지불을 지체해서는 안 된다.

Điều 6. Tiến độ và thời gian hoàn thành công việc:

6. 작업 진도 완료 시간:

Thanh toán hợp đồng được xây dựng trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá đã điều chỉnh theo quy định của Hợp đồng.

계약 결제는 이 계약서의 규정에 따라 조정된 단가와 지불 기간 동안 검수된 업무량을 기초로 한다.

Thời gian bắt đầu: Ngay khi hợp đồng được ký kết;

시작 시간: 계약서 체결 후에 시작한다

Thời gian kết thúc: 10 ngày sau khi hợp đồng được ký kết.

종료 시간: 계약 체결 후 10일 종료된다

Điều 7. Quyền và trách nhiệm của bên giao thầu:

7. 도급인의 권리 책임

  • Lựa chọn tổ chức cá nhân có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công công trình;

공사 도면의 설계를 심사할 수 있는 자격과 경험을 갖춘 개인이나 단체를 선정한다.

  • Chịu trách nhiệm về nội dung hợp đồng ký kết với nhà thầu được lựa chọn và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng đã ký kết;

체결한 계약서의 내용을 선정하고 이행한 수급인에게 책임을 진다.

  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá trình lựa chọn nhà thầu;

수급인 선정 과정에 대해 법적 책임을 진다.

  • Cung cấp cho nhà thầu toàn bộ tài liệu có liên quan đến hợp đồng;

수급인에게 계약과 관련된 모든 문서를 제공한다.

  • Ký thanh toán cho nhà thầu khi khối lượng công việc hoàn thành;

작업량이 완료되면 수급인에게 대금을 결제한다.

  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

기타 법적 권리 및 의무

Điều 8. Quyền và trách nhiệm của bên nhận thầu:

제조. 수급인의 권리 책임

  • Bên nhận thầu thực hiện đầy đủ những nội dung ghi trong hợp đồng này;

수급인은 본 계약에 명시된 내용을 완전히 이행한다.

  • Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp đầy đủ tài liệu có liên quan đến công trình;

투자자에게 공사 관련 자료를 충분히 제공할 것을 요구한다.

  • Thực hiện đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy trình, quy phạm kỹ thuật quy định của nhà nước;

국가가 정한 기술 규정, 공정 기술 표준, 규정을 준수한다.

  • Bảo lưu ý kiến của mình và chịu trách nhiệm về báo cáo kết quả thẩm tra;

자신의 의견을 보존하고 심사 결과 보고를 책임진다.

  • Bảo mật các tài liệu có liên quan trong quá trình thẩm tra;

심사과정에서 관련 문서의 보안

  • Trung thực khách quan trong quá trình thẩm tra;

심사 과정에서 객관적 정직성

  • Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại do lỗi của mình gây ra theo quy định của pháp luật;

자신의 잘못으로 인한 손해가 법에 따라 발생한 경우 관계자에게 손해배상을 한다.

  • Giao nộp đầy đủ hồ sơ đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn;

품질보증서를 제때 제출한다.

  • Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

법률에 따라 기타 권리 및 의무를 수행한다.

Điều 9. Quản lý chất lượng:

9.     품질관리            :

          Bên A và bên B thực hiện quy chế quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định trong Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

A사와 B사는 건설공사 품질관리 및 유지관리에 관한 정부 규칙 2021/01/26일에 제6조 제06/2021/NĐ-CP 의 규정에 따라 건설공사 품질관리 규정을 시행한다.

Điều 10. Nghiệm thu công việc hoàn thành:

10.           작업 완성 검수                    :

Khi khối lượng công việc hoàn thành, bên nhận thầu và bên giao thầu tiến hành nghiệm thu. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm các nội dung sau:

작업량이 완성되면 도급인와 수급인은 검수를 실시한다. 검수 서류는 다음 내용을 포함한다.

  • Nội dung công việc cần nghiệm thu;

검수 업무 내용 리스트

  • Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, người ký biên bản nghiệm thu, biểu mẫu biên bản nghiệm thu đối với đối tượng nghiệm thu trong đó có đánh giá kết quả công việc được nghiệm thu.

수집된 검수대상자에 대한 인수 인원, 검수 사인자 및 양식에는 검수된 업무 성과를 평가하는 작업이 포함된다.

Điều 11. Trách nhiệm đối với các sai sót:

  11  . 오류에 대한 책임:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên B sảy ra sai sót làm ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ của công trình thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

본 계약을 이행하는 과정에서 B사가 공사 품질과 진행에 오차가 있을 경우 B사는 손해배상 및 법적 책임을 져야 한다.

Điều 12. Tạm dừng hợp đồng:

12.   계약 중지               :

Bên giao thầu và bên nhận thầu được quyền tạm dừng hợp đồng trong các trường hợp sau:

도급인과 수급인은 다음과 같은 경우 계약을 중지할 수 있다.

  • Do lỗi của bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra.

도급인 또는 수급인 의 잘못으로 인하여 발생

  • Các trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ lụt, hoả hoạn…Trong trường hợp này thời gian kéo dài hợp đồng bằng thời gian xảy ra bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không hoàn thành được nghĩa vụ của mình. Trong trường hợp này mỗi bên đều có quyền tạm ngừng hợp đồng nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản trước một khoảng thời gian nhất định do các bên tự thoả thuận và cùng bàn bạc giải quyết để thực hiện đúng hợp đồng ký kết.

지진, 홍수, 화재 등 불가항력적인 경우, 이 경우 피해 당사자들이 의무를 다하지 못한 불가피한 사유로 계약을 연장할 수 있다. 이 경우 각 당사자는 본 계약을 일시 중지할 수 있지만, 각 당사자가 스스로 합의하는 일정 기간 동안 서면으로 상대방에게 통지해야 하며, 본 계약을 제대로 이행하기 위해 협의해야 한다.

  • Thời gian tạm dừng hợp đồng và mức đền bù thiệt hại do hai bên tự thoả thuận.

양측이 합의한  계약 중단 기간 및 손해 배상액

Điều 13. Chấm dứt hợp đồng:

13.     계약 종료             :

  • Bên giao thầu và bên nhận thầu được quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm ở mức phải huỷ bỏ hợp đồng;

도급인과 수급인은 계약을 종료할 수 있는 권리를 가지며, 타방 당사자가 계약을 해지해야 하는 수준으로 위반할 경우 손해배상을 할 수 없다.

  • Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải do lỗi của bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia;

일방 당사자가 상대방의 잘못이 아닌 일방적인 계약 종료의 경우 계약을 종료하는 당사자는 상대방에게 손해를 배상해야 한다.

  • Khi hợp đồng bị chấm dứt thì hợp đồng không còn có hiệu lực kể từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản có liên quan.

계약이 종료되면 계약 당사자는 해지 시점부터 효력이 상실되며 관련 자산을 상호 반환해야 한다.

Điều 14. Giải quyết tranh chấp hợp đồng:

14. 계약 분쟁 해결:

  • Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các bên có trách nhiệm thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc thoả thuận thông qua hoà giải, Trọng tài hoặc toà án sẽ giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.

분쟁이 발생할 경우 당사자들은 협상할 책임이 있다. 당사자들 간에 합의가 이루어지지 않을 경우, 합의는 중재 또는 법정을 통해 법적 분쟁을 해결할 수 있다.

Điều 15. Quyết toán hợp đồng:

15. 계약 결산:

  • Hồ sơ quyết toán hợp đồng do bên nhận thầu lập bao gồm các nội dung:

수급인이 작성한 계약 결산 서류는 다음 사항을 포함한다.

+ Các biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành;

완료된 작업량을 기록하는 검수 문서

+ Biên bản xác nhận giá trị quyết toán đã được các bên xác nhận;

결산가치를 확인하는 명세서는 각 당사자에 의해 확인되었다.

+ Các tài liệu khác có liên quan;

기타 관련 자료;

Điều 16. Thanh lý hợp đồng:

16.     계약 해지 합의 :

  • Ngay sau khi bên nhận thầu hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, các bên tham gia tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ liên quan khác;

수급인이 본 계약 의무를 이행한 후, 계약 당사자는 본 계약 및 기타 모든 관련 의무를 청산하고 해지한다.

  • Việc thanh lý hợp đồng phải thực hiện xong trong vòng 07 ngày kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng.

계약의 해지는 계약 당사자들이 본 계약상의 의무를 이행한 날로부터 7일 이내에 완료되어야 한다.

Điều 17. Hiệu lực của hợp đồng:

17.          계약의 효력        :

  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký;

계약은 서명 한 날부터 효력이 발생한다.

  • Hợp đồng được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản.

동일한 법적 효력을 갖는 4부로 구성되며 A사는 2부를, B사는 2부를 보유한다.

     ĐẠI DIỆN BÊN A              ĐẠI DIỆN BÊN B

A측 대표자                                                         B측 대표자

Thiết kế nhà xưởng sản xuất bao bì

Thiết kế nhà xưởng sản xuất bao bì với giá cạnh tranh nhất. Cam kết thiết kế chất lượng, đảm bảo công năng sử dụng. Thiết kế là một trong những bước quan trọng nhất để mang đến một công trình bền vững, chất lượng. Việc thiết kế đòi hỏi kiến trúc sư phải có chuyên môn sâu và có nhiều kinh nghiệm trong việc thể hiện chi tiết cho từng cấu kiện trên bản vẽ.

Về cơ bản, ý nghĩa của nhà xưởng là nơi cung cấp không gian làm việc cho công nhân viên cũng như máy móc trong công ty. Có thể khẳng định, việc thiết kế nhà xưởng bao bì có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp.

Khi nhận thiết kế nhà xưởng cho các chủ đầu tư. Công ty thiết kế Vinacon luôn nghiên cứu, tìm hiểu kỹ lưỡng về vị trí địa lý cũng như tính chất đặc thù kinh doanh của công ty để kiến trúc sư có một cái nhìn tổng quan nhất trước khi tiến hành thiết kế. Để từ đó đưa ra được những phương án triển khai tối ưu nhất cũng như công năng sử dụng cho công trình.

Thiết kế nhà xưởng bắt đầu từ sơ đồ kỹ thuật sản xuất, phương pháp sản xuất, dây chuyền công nghệ và bố trí thiết bị

Những yêu cầu cơ bản để thiết kế là :

 Bảo đảm sự hợp lý chức năng (hay dây chuyền sản xuất) có nghĩa là phải phù hợp dây chuyền sản xuất, tổ chức điều kiện lao động tốt và kinh doanh tốt.

 Hợp lý về kỹ thuật : thiết kế đảm bảo sản xuất, bảo vệ con người làm việc bên trong nhà xưởng, tạo ra một môi trường khí hậu tốt cho sản xuất và có độ bền vững cao.

 Chất lượng kiến trúc và nghệ thuật tốt đẹp có sức truyền cảm ở bộ mặt bên ngoài cũng như bên trong, có ảnh hưởng đến tình cảm, tâm lý của công nhân.

 Hợp lý, kinh tế trong việc tổ chức quá trình sản xuất, giá thành sản phẩm hạ, kinh tế xây dựng, bảo quản.

Các bước thiết kế nhà xưởng bao bì

Bước 1 : Thiết kế cơ sở

Bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm 2 phần nhỏ là : thuyết minh & bản vẽ.

 Phần thuyết minh thiết kế bao gồm những nội dung sau :

Mô tả địa điểm xây dựng công trình, hạ tầng kỹ thuật, lên phương án thiết kế.

Phương án áp dụng công nghệ (tùy thuộc vào công trình xây dựng có yêu cầu hay không).

Phương án kiến trúc.

Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật,…

Phương án phòng chống cháy nổ theo đúng quy định của nhà nước.

Phương án bảo vệ môi trường trong quá trình thi công công trình.

 Phần bản vẽ bao gồm :

Bản vẽ tổng quan công trình mặt đứng, mặt ngang, mặt cắt,…

Bản vẽ dây chuyền công nghệ, sơ đồ công nghệ (tùy thuộc vào công trình xây dựng có yêu cầu hay không).

Bản vẽ phương án kiến trúc.

Bản vẽ phương án kết cấu chính.

Bước 2 : Thiết kế bản vẽ thi công

Thiết kế bản vẽ thi công nhà xưởng là thể hiện đầy đủ thông số kỹ thuật, nguyên vật liệu sử dụng và chi tiết cấu kiện phù hợp theo quy chuẩn, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công công trình.

Đơn giá thiết kế nhà xưởng, nhà thép tiền chế

Đơn giá thiết kế dao động từ 30.000 – 80.000 VNĐ/m² (tùy thuộc vào quy mô, công năng và diện tích nhà xưởng mà sẽ có sự chênh lệch về mức giá).

Hồ sơ bản vẽ thiết kế nhà xưởng bao gồm những nội dung :

  • Mặt bằng tổng thể công trình.
  • Mặt bằng sơ đồ công nghệ, công trình phụ đi kèm.
  • Hồ sơ phối cảnh, kiến trúc.
  • Hồ sơ kết cấu khung kèo.
  • Hồ sơ kỹ thuật điện, nước.
  • Hồ sơ phòng cháy chữa cháy, xử lý nước thải.
  • Bể nước ngầm.

Quy trình tiếp nhận hồ sơ thiết kế

  • Tiến hành trao đổi trực tiếp với chủ đầu tư, nắm bắt ý tưởng và nhu cầu của chủ đầu tư
  • Sơ bộ dự toán, soạn thảo hợp đồng (tạm ứng : 30% chi phí).
  • Thiết kế tổng mặt bằng theo sơ đồ công nghệ, xin giấy phép xây dựng.
  • Thiết kế phối cảnh công trình.
  • Triển khai thiết kế kết cấu điện, nước, công nghệ và kết cấu kỹ thuật khác.
  • Bàn giao hồ sơ bản vẽ thiết kế (file đính kèm) .
  • Thanh toán 70% chi phí còn lại và thanh lý hợp đồng.

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinacon Việt Nam chúng tôi là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư. Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất hãy liên hay với chúng tôi.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VINACON VIỆT NAM

 Chi nhánh Hà Nội : Số 17 Tố Hữu – C37 Bộ Công An – Tố Hữu – Nam Từ Liêm 
☎️ Hotline: 0904.87.33.88
 Chi nhánh HCM : 151 Hoa Lan – Phường 2 – Quận Phú Nhuận – TP.HCM  
☎️ Hotline: 0912.07.64.66
 Chi nhánh Đà Nẵng : 68 đường Tôn Đức Thắng -Hoà Khánh – Quận Liên Chiều 
☎️ Hotline: 0902.038.666
☎️ Website: https://vncdesign.com.vn

Mẫu giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em 6.000.000 sản phẩm 1 năm

Download Mẫu giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em 6.000.000 sản phẩm 1 năm

MÔ TẢ CHI TIẾT

Mẫu giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em 6.000.000 sản phẩm 1 năm

HÌNH ẢNH DEMO

 

CÔNG TY TNHH INNOFLOW NT

              š¬›         

BÁO CÁO ĐỀ XUẤT

CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐỒ CHƠI TRẺ EM QUY MÔ 6.000.000 SẢN PHẨM/NĂM

Địa chỉ: đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, Lợi Hải – xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận

  

 

ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ DỰ ÁN

 

MỤC LỤC

 

KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

 

 

 

BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
COD Nhu cầu oxy hóa học
CTSH Chất thải sinh hoạt
CTNH Chất thải nguy hại
KTXH Kinh tế – Xã hội
Max Giá trị lớn nhất
Min Giá trị nhỏ nhất
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QL Quốc lộ
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TSS Tổng lượng chất rắn lơ lửng
UBND Uỷ ban nhân dân
WHO Tổ chức Y Tế thế giới
STT Số thứ tự

 

 

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.          Tên chủ dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH INNOFLOW NT

  • Địa chỉ văn phòng: Lô đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, Xã Lợi Hải-xã Bắc Phong, Huyện Thuận Bắc, Tỉnh Ninh Thuận, Việt
  • Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông KIM KYE

– Điện thoại: 0977188632.

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mã số doanh nghiệp 4500656485, đăng ký lần đầu ngày 04 tháng 07 năm 2022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận – Phòng đăng ký kinh doanh cấp.

1.2.          Tên dự án đầu tư

NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐỒ CHƠI TRẺ EM

  • Địa điểm thực hiện dự án: Lô đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, Xã Lợi Hải-xã Bắc Phong, Huyện Thuận Bắc, Tỉnh Ninh Thuận, Việt
  • Quy mô của dự án (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án “Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em, quy mô 6.000.000 sản phẩm/năm” được thực hiện tại Lô đất KT-BB, Khu Công nghiệp Du Long, Xã Lợi Hải, Huyện Thuận Bắc, Tỉnh Ninh Thuận, Việt Nam có tổng mức đầu tư 000.000 tỷ đồng thuộc dự án đầu tư nhóm B được quy định tại khoản 3, Điều 9 Luật đầu tư công số 39/2019/QH13.

1.3.          Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư

1.3.1.   Công suất dự án

– Dự án Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em với quy mô 6.000.000 sản phẩm/năm.

1.3.2.   Công nghệ sản xuất

Công nghệ sản xuất tại dự án là công nghệ hiện đại, khép kín, được sử dụng rộng rãi tại các nhà máy sản xuất và gia công đồ chơi trẻ em tại Hàn Quốc. Hệ thống sản xuất có tính đồng bộ, hiện đại đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng và vệ sinh công nghiệp. Quy trình sản xuất tại Dự án:

Thuyết minh quy trình:

Kiểm tra chất lượng đầu vào:

Nguyên liệu chính sử dụng tại dự án chủ yếu là vải và bông nhập từ Hàn Quốc và các phụ liệu như kim chỉ, nút nhựa, dây kéo,… trước khi nhập kho đều được kiểm tra về mẫu mã, màu sắc, kích thước,… nếu đạt yêu cầu được đưa vào sản xuất, nếu không đạt yêu cầu được gửi trả lại nhà cung cấp.

Trải vải, ép, cắt:

Nguyên liệu chính như vải bọc thú nhồi bông (lông dài, lông ngắn, lông xù), vải nỉ (nỉ mềm, nỉ cứng) được ép phẳng, trải ra bàn và cắt bằng máy cắt tự động theo mẫu.

 

May:

Nguyên liệu sau khi cắt sẽ được công nhân may ráp các bộ phận của con thú lại với nhau để tạo hình.

Gắn, ráp:

Tại công đoạn này, công nhân gắn thủ công các phụ kiện lên con thú như tai, mắt, nơ, dây thắt, các loại hạt cườm.

Nhồi bông:

Sau khi hoàn chỉnh con thú, công nhân sẽ nhồi bông bằng sợi Polyeste vào bên trong thân gấu bông để chúng có hình thù và hình dáng đặc trưng.

Kiểm tra, đóng gói, nhập kho và xuất hàng:

Sản phẩm đã hoàn chỉnh được kiểm tra về chất lượng, mẫu mã, kích thước đạt tiêu chuẩn mới được đóng gói, nhập kho và xuất hàng.

Bảng 1.1: Danh mục máy móc sản xuất tại dự án

 

STT Danh mục máy móc Số lượng (cái)
I Máy móc sản xuất chính
1. Máy cắt laser 20
2. Máy dập vải tự động 01
3. Máy cắt sổ 04
4. Máy thêu 05
5. Máy may lập trình 20
6. Máy may điện tử 450
7. Máy đánh bông 02
8. Máy tời bông 02
9. Máy thổi bông 02 đầu 07
10. Máy dò kim 04
11. Máy kiểm kim 04
12. Máy kiểm vải 01
13. Máy sấy 01
14. Máy làm nóng mắt thú 01
15. Máy lưu trữ bông tự động 01

 

STT Danh mục máy móc Số lượng (cái)
II Máy móc thiết bị phụ trợ
1. Xe điện 02
2. Tủ điều khiển 01
3. Máy nén khí 02
4. Cửa kiểm tra an toàn 01
5. Máy ổn áp 01
III Máy móc, thiết bị bảo vệ môi trường
1. Hệ thống xử lý nước thải 01
2. Hệ thống làm mát nhà xưởng coolingpad 01

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

  • Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Trang thiết bị máy móc của công ty được nhập từ nước ngoài như Mỹ, Hàn Quốc. Thiết bị trong dây chuyền công nghệ có tính đồng bộ, thuộc thế hệ mới, hiện đại đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng và vệ sinh công nghiệp đã được sử dụng tại một số nhà máy của các công ty như Công ty TNHH Innoflow Vina, Công ty TNHH Innoflow Korea. Dự án đã lựa chọn công nghệ sản xuất hiện đại, giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.2: Đánh giá việc lựa chọn công nghệ

 

STT Loại hình Đánh giá
1 Công nghệ sản xuất Dự    án    sử    dụng   máy    móc,    thiết    bị    hiện         đại,

tiên tiến

2 Khí thải phát sinh Dự án không phát sinh khí thải
3 Nước thải phát sinh Dự    án    không    phát    sinh    nước    thải    sản         xuất,

chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt

 

4

 

Chất thải phát sinh

Chất   thải   phát   sinh   chủ   yếu   là   bụi,   bông            vụn, CTR.      tuy     nhiên      chất         thải              được sử      dụng  100%

không gây ảnh hưởng đến môi trường

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

1.3.3.   Sản phẩm

Sản phẩm của dự án là đồ chơi nhồi bông có quy mô sản xuất 6.000.000 sản phẩm/năm.

 

1.4.          Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hoá chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

1.4.1.   Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu giai đoạn xây dựng

  • Nguyên liệu xây dựng

Khối lượng vật tư phục vụ cho việc thi công xây dựng khoảng 2.761,604 tấn bao gồm cát, đá, sắt, thép, gạch …. Nguyên vật liệu phục vụ thi công và máy móc thi công xây dựng được mua và vận chuyển từ khu vực huyện Thuận Bắc. Thời gian quá trình thi công xây dựng dự án là 150 ngày.

Bảng 1.3: Khối lượng vật liệu sử dụng giai đoạn xây dựng dự án

 

STT Vật tư Số lượng Hệ số quy đổi (*) Khối lượng
1. Cát xây dựng các loại 276 m³ 1,2 tấn/m³ 331,2 tấn
2. Đá các loại 422 m³ 1,7 tấn/m³ 717,4 tấn
3. Xi măng 148 tấn 148 tấn
4. Tôn 149 m³ 7,85 tấn/m³ 1.169,65 tấn
5. Khung, dầm thép 366 tấn 366 tấn
6. Gạch xây 9.218 viên 0,003 tấn/viên 27,654 tấn
7. Sơn nước 0,4 tấn 0,4 tấn
8. Hóa chất 0,4 tấn 0,4 tấn
9. Hóa chất chống thấm 0,5 tấn 0,5 tấn
10. Phụ gia 0,4 tấn 0,4 tấn
Tổng 2.761,604 tấn

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

Ghi chú:

  • (*) Trọng lượng của nguyên, vật liệu được quy đổi theo quy chuẩn về trọng lượng riêng được quy định trong công văn số: 1784/BXD-VP của Bộ xây dựng ban hành ngày 16/08/2007 về công bố Định mức vật tư trong xây dựng.
  • Nhà xưởng xây dựng dự kiến tại dự án là nhà xưởng tiền chế, với kết cấu chính là khung xưởng tiền chế với tường gạch cao 3,5 m; mái tôn, khung thép.

1.4.1.2.         Nhu cầu sử dụng nước

  1. Nước cấp cho sinh hoạt

Số công nhân xây dựng khoảng 50 người. Theo QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng là 80 lít/người, thì tổng lượng nước cấp mỗi ngày là:

 

Bảng 1.4: Lưu lượng nước thải phát sinh giai đoạn xây dựng

 

STT Thành phần Số liệu Đơn vị
1 Số công nhân 50 Người
2 Tiêu chuẩn cấp nước (*) 80 lít/người
Lưu lượng nước thải 4,0 m3/ngày

Nguồn: Theo QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy

hoạch xây dựng

b.     Nước cấp cho thi công xây dựng

  • Nước trộn bê tông: theo ước tính, nước dùng cho quá trình trộn bê tông khoảng 3,5 m³/ngày.
  • Nước phun giảm bụi ước tính khoảng 1,0 m³/ngày.

=> Như vậy, tổng lượng nước sử dụng cho quá trình thi công xây dựng dự án ước tính khoảng 4,5 m³/ngày.

1.4.1.3.   Nhu cầu sử dụng điện

Nhu cầu sử dụng điện tại giai đoạn xây dựng chủ yếu dùng cho hoạt động chiếu sáng, máy móc. Nhu cầu sử dụng điện khoảng 1.280kWh.

1.4.2.   Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu giai đoạn vận hành thương mại

  • Nguyên liệu sản xuất chính

Tham khảo định mức sử dụng nguyên liệu sản xuất Dự án Sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 4.000.000 sản phẩm/năm tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình do Công ty TNHH Innoflow Vina làm chủ đầu tư thì khối lượng nguyên liệu sản xuất chính được thể hiện tại bảng sau:

Bảng 1.5: Nguyên vật liệu sử dụng trong giai đoạn vận hành thương mại

 

STT Tên nguyên liệu/phụ liệu Định mức sản xuất (*) Khối lượng sử dụng
I Nguyên liệu sản xuất chính 4.860.000 kg/năm
1 Vải lông, vải nỉ 0,45 kg/sản phẩm 2.700.000 kg/năm
2 Sợi Polyeste 0,36 kg/sản phẩm 2.160.000 kg/năm
II Phụ kiện 210.158,25 kg/năm
1 Mác, nhãn hiệu 1 cái/sản phẩm 6.000.000 cái/năm ≈ 30 kg/năm
2 Dây ruy băng 1 cái/sản phẩm 6.000.000 cái/năm ≈ 30 kg/năm
3 Các loại mắt nhựa, mũi nhựa 2 cái/sản phẩm 12.000.000 cái/năm ≈ 50,25 kg/năm

 

STT Tên nguyên liệu/phụ liệu Định mức sản xuất (*) Khối lượng sử dụng
4 Các loại hạt cườm 1 cái/sản phẩm 6.000.000 cái/năm ≈ 18 kg/năm
5 Các loại móc khoá 1 cái/sản phẩm 6.000.000 cái/năm ≈ 30 kg/năm
6 Chỉ may, chỉ thêu 0,005 kg/sản phẩm 30.000 kg/năm
7 Hộp carton 200g/1 hộp/10 sản phẩm 600.000 hộp/năm ≈

120.000 kg/năm

8 Nilong bọc màng 10g/1 túi/sản phẩm 6.000.000 túi/năm ≈

60.000 kg/năm

III Hoá chất sử dụng
1 Chlorine 5 g/m³ 120 kg/năm
2 Cơ chất (NaHNOɜ) 5 g/m³ 120 kg/năm
3 Dầu DO 0,6 tấn/năm
Tổng

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

1.4.2.2.   Nhu cầu điện năng

Điện được sử dụng chủ yếu chạy thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, thiết bị văn phòng và các thiết bị thắp sáng trong khu vực hoạt động.

Nhu cầu sử dụng điện dự kiến tại Dự án dự kiến khoảng 87.500 kW/tháng.

1.4.2.3.   Nhu cầu nước cấp

  • Nước cấp cho sinh hoạt:

Nước phục vụ cho dự án chủ yếu là cung cấp nước sinh hoạt cho nhân viên.

  • Định mức: 25 l/người/ca, định mức theo TCXDVN 33:2006/BXD đối với phân xưởng toả nhiệt <20 Kcal/m³/h.
  • Số công nhân làm việc tại dự án: 2.510 người.
  • Nhu cầu nước cần cho sinh hoạt là:

Qsh = 2.510 người x 25 l/người/ca x 10³ m³/l = 62,75 m³/ca

  • Nước cấp cho hệ thống làm mát cooling pad

Tại 02 dãy nhà xưởng, Chủ đầu tư sẽ bố trí 129 tấm làm mát (cooling pad), kích thước tấm 3×1,8×1,5 (m).

Theo thông số thiết kế, với mỗi 1 tấm cooling pad tiêu chuẩn 0,6×1,8×1,5 m, trong 01 phút cần cung cấp 11,88 lít nước. Vậy với kích thước trên, định mức nước cấp cho mỗi tấm là 59,4 lít/phút/tấm.

Lưu lượng nước sẽ được tính theo công thức Q = 59,4xS (lít/phút)

 

Trong đó:

  • Q: lưu lượng bơm nước;
  • S: số tấm cooling

Q = 59,4xS (lít/phút) = 59,4×129 = 7.662,6 lít/phút = 7,663 m³/phút = 3.678 m³/ngày.

Tham khảo từ Dự án sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 4.000.000 sản phẩm/nằm tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình do Công ty TNHH Innoflow Vina làm Chủ đầu tư áp dụng công nghệ sản xuất tương dự, lượng nước làm mát thất thoát vào môi trường khoảng 0,5% lưu lượng nước cấp/phút tương đương với 18,39 m³/ngày.

Nước cấp cho hệ thống làm mát được lấy từ 03 bể nước ngầm bố trí giữa 02 dãy nhà xưởng với tổng thể tích 13m³. Vì lượng nước được tuần hoàn do đó, Công ty chỉ bổ sung lượng nước hao hụt hằng ngày khoảng 18,39 m³.

  • Nước cấp cho rửa đường, tưới cây xanh:

Với diện tích cây xanh tại dự án là 9.482 m², diện tích đường nội bộ là 7.714,5 m². Theo QCVN 01:2019/BXD, định mức sử dụng nước rửa đường là 0,4 l/m²/ngày, định mức sử dụng nước tưới cây là 3 l/m²/ngày. Nhu cầu sử dụng nước tưới cây, rửa đường là:

  • Nước tưới cây: 3 l/m²/ngày x 9.482 m² = 24.446 lít/ngày = 24,446 m³/ngày;
  • Nước rửa đường: 0,4 l/m²/ngày x 7.709,5 m² = 3.083,8 lít/ngày = 3,08 m³/ngày.
  • Nước cấp cho Hệ thống xử lý nước thải công suất 80 m³/ngày đêm

Tham khảo nhu cầu cấp nước cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt từ Dự án sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 4.000.000 sản phẩm/nằm tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình do Công ty TNHH Innoflow Vina làm Chủ đầu tư. Với công suất hệ thống xử lý nước  thải 110 m³/ngày đêm thì nhu cầu nước dùng để pha hoá chất xử lý nước thải là 0,58 m³ nước/ngày.

Vậy với công suất hệ thống xử lý nước thải tại dự án là 80 m³/ngày đêm thì lượng nước dùng để pha hoá chất xử lý nước thải là 0,42 m³ nước/ngày.

  • Lượng nước dùng cho PCCC:

Công ty sẽ xây dựng 01 bể nước PCCC âm dưới đất gần khu vực cổng ra vào thể tích 780 m³ (kích thước xây dựng chiều dài x chiều rộng x chiều cao = 30x13x2 m).

 

  • Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước tại dự án:

Bảng 1.6: Nhu cầu sử dụng nước tại Dự án hàng ngày

 

STT Mục đích sử dụng Nhu cầu sử dụng nước lớn nhất (m³)
1 Nước sinh hoạt 62,75
2 Nước làm mát bổ sung hằng ngày 18,39
3 Nước pha hoá chất hệ thống xử lý nước thải 0,42
4 Nước tưới cây xanh 24,446
5 Nước rửa đường 3,08
Tổng cộng 109,09

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

v Nguồn cung cấp

Khi dự án đi vào hoạt động, nước sạch cấp cho Dự án được lấy từ nguồn nước thông qua đường ống dẫn của KCN Du Long và Trạm tăng áp của KCN công suất

1.500 m³/ngày đêm (giai đoạn 2021-2025).

1.5.          Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

1.5.1.   Vị trí địa lý, tọa độ

Dự án Sản xuất đồ chơi trẻ em với quy mô 6.000.000 sản phẩm/năm do Công ty TNHH Innoflow NT làm chủ đầu tư được thực hiện tại Lô đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, xã Lợi Hải-xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận.

Khu vực thực hiện dự án có diện tích 4,74 ha được giới hạn bởi các điểm khép góc có tọa độ xác định theo hệ VN 2000 (kinh tuyến trục 108º15’, múi chiếu 3º) theo bảng sau:

Bảng 1.7: Tọa độ ranh giới khu vực thực hiện Dự án

 

STT Hệ toạ độ VN 2000 (kinh tuyến trục 108º15′ múi 3 độ) Diện tích (m²)
X (m) Y (m)
1. 587 203.428 1 293 235.786  

 

4,74

2. 587 184.022 1 293 233.768
3. 587 017.884 1 293 391.439
4. 587 163.561 1 293 542.727
5. 587 314.823 1 293 397.074

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

Vị trí tiếp giáp dự án:

  • Phía Đông Bắc giáp đất trống của KCN;
  • Phía Đông Nam giáp tuyến đường số
  • Phía Tây Nam giáp tuyến đường số 1 của KCN; cách 400m là nhà máy gạch Tuynel Du Long.
  • Phía Tây Bắc giáp đất trống của

 

Hình 1.2: Vị trí dự án và các đối tượng xung quanh

 

Hiện tại, tiếp giáp phía Đông Bắc và Tây Bắc dự án đều là đất trống của Khu công nghiệp. Tiếp giáp phía Đông Nam giáp tuyến đường số 8 và Tây Nam giáp tuyến đường số 1 của KCN.

Dự án nằm trên tuyến đường số 1 và đường só 8 – là trục giao thông chính của KCN, cách QL1A 200m nên hệ thống giao thông thuận tiện, cơ sở hạ tầng của khu vực chung quanh đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc hoạt động của dự án.

Khu công nghiệp Du Long có vị trí địa lý thuận lợi cho khả năng phát triển của dự án khi nằm trên cửa ngõ giao thương chính của tỉnh Ninh Thuận và các tỉnh như Lâm Đồng, Khánh Hoà, thuận lợi trong việc thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu, thuận tiện cho khách hàng.

Cách dự án 400m về phía Tây Nam là Nhà máy gạch Tuynnel Du Long. Ngoài ra còn có các khu dân cư như khu dân cư Kiền Kiền, cách dự án 1,5km về phía Bắc; khu dân cư Láng Me cách dự án 1,74km về phía Đông; khu dân cư Ba Tháp cách dự án 1,44km về phía Tây và một số nhà dân sống dọc QL1A.

Cách dự án 10m là hệ thống suối Bà Râu. Hệ thống suối Bà Râu có 1 phần nằm trong diện tích KCN Du Long và bắc ngang tuyến Quốc lộ 1A, là nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của KCN Du Long sau đó dẫn về Hồ Bà Râu, cách dự án 5km về phí Tây Bắc.

Nhận xét: Khu vực xung quanh dự án hiện tại vẫn chưa phát sinh ô nhiễm. Tuy nhiên khi dự án đi vào hoạt động, để giảm thiểu phát sinh ô nhiễm cộng hưởng giữa các yếu tố khác, Chủ đầu tư sẽ áp dụng những biện pháp quản lý nhằm giảm thiểu môi trường phù hợp với hoạt động của dự án.

1.5.2.   Các hạng mục công trình dự án

Các hạng mục công trình cụ thể như sau:

Bảng 1.8: Danh mục các hạng mục công trình tại dự án

 

 

STT

 

Nội dung

 

Diện tích sàn

Diện tích xây dựng  

ĐVT

I Các hạng mục công trình chính 17.600 17.600 m2
1 Nhà xưởng số 1 8.800 8.800 m2
1.1 Khu vực cắt vải và thêu 4.000 4.000 m2
1.2 Căn teen 2.400 2.400 m2
1.3 Kho phụ liệu và văn phòng kho 2.400 2.400 m2
2 Nhà xưởng số 2 8.800 8.800 m2
2.1 Khu vực may 4.000 4.000 m2
2.2 Khu vực sửa chữa và đóng gói 2.400 2.400 m2

 

 

STT

 

Nội dung

 

Diện tích sàn

Diện tích xây dựng  

ĐVT

2.3 Kho thành phẩm 2.400 2.400 m2
II Các hạng mục công trình phụ trợ 2.050,35 2.472,35 m2
1 Kí túc xá 361,65 361,65 m2
2 Nhà bảo vệ 13,5 13,5 m2
3 Mái nối 422 422 m2
4 Nhà bơm nước 22,95 22,95 m2
5 Nhà xe 1.560 1.560 m2
6 Phòng khí nén 80 80 m2
7 Trạm điện 12,25 12,25 m2
III Các hạng mục công trình bảo vệ

môi trường

27.308,7 27.753,6 m2
 

1

Nhà rác

+ Kho chứa CTR công nghiệp thông thường 60 m²;

+ Kho chứa CTNH 20 m²

 

80

 

80

 

m2

2 Điểm tập kết CTSH 5 m2
3 Nhà vệ sinh 212,2 212,2 m2
4 Bể nước PCCC ngầm thể tích 780m³ 390 m2
5 Bể nước làm mát 6m³ 5,53 m2
6 Bể nước làm mát 4m³ 3,95 m2
7 Bể nước làm mát 3m³ 3,95 m2
8 Khu vực xử lý nước thải 54,9 m2
9 Khu đất dự trữ 9.820 9.820 m2
10 Cây xanh 9.482 9.482 m2
11 Sân đường nội bộ 7.709,5 7.714,5 m2
Tổng (I+II+III) 47.381,05 47.839,38 m2

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

1.5.2.1.   Các hạng mục công trình chính

  1. Nhà xưởng 1
  • Diện tích: 8.800 m²;
  • Số tầng: 01 tầng;
  • Là nơi bố trí máy móc, thiết bị phục vụ cho công đoạn may, thổi bông, đóng gói. Các hệ thống cửa đi và cửa sổ được bố trí hợp lý đảm bảo cho việc thông thoáng và thoát hiểm cho công trình;
  • Quy mô: nhà công nghiệp;

 

  • Kết cấu: móng cọc, đà kiềng, nền BTCT; cột, vì kèo, xà gồ thép hình; tường gạch và tôn; mái tôn; chiều cao công trình 8,75m.

b.  Nhà xưởng 2

  • Diện tích: 8.800 m²;
  • Số tầng: 01 tầng;
  • Là nơi bố trí máy móc, thiết bị phục vụ cho công đoạn cắt thêu. Các hệ thống cửa đi và cửa sổ được bố trí hợp lý đảm bảo cho việc thông thoáng và thoát hiểm cho công trình;
  • Quy mô: nhà công nghiệp;
  • Kết cấu: móng cọc, đà kiềng, nền BTCT; cột, vì kèo, xà gồ thép hình; tường gạch và tôn; mái tôn; chiều cao công trình 8,75m.

1.5.2.2.   Các hạng mục công trình phụ trợ

  1. Hệ thống cung cấp điện

Nguồn cấp điện cho Dự án được lấy từ các nguồn sau:

  • Hiện tại, KCN chưa xây dựng hoàn thiện trạm biến áp 110/22 kV do đó nguồn điện cấp cho dự án được lấy từ các tuyến dây 22 kV hiện hữu chạy dọc Quốc lộ 1A qua
  • Sau khi xây dựng TBA 110/22 KV với công suất 2×40 MVA, nguồn điện cấp cho dự án được lấy nguồn từ tuyến dây 110kV chạy trên dải phân cách Đường số 2 cấp điện cho toàn

b.  Hệ thống cấp nước

Theo ĐTM KCN Du Long, hệ thống cấp nước cho KCN gồm 1 nhà máy cấp nước, 1 trạm bơm tăng áp và mạng lưới đường ống đến từng lô đất.

  • Giai đoạn 2021-2025: Nước sạch được lấy từ nguồn nước do tỉnh và Trạm tăng áp của KCN công suất 1.500 m³/ngày đêm.
  • Giai đoạn 2025 về sau: Sử dụng nguồn nước mặt lấy từ hồ Tân Mỹ có dung tích 219,38 triệu m³, cách KCN 2 km về phía Bắc cấp nước mặt cho KCN theo quyết định số 445/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch thực hiện phương án phân vùng cấp nước tại khu vực phía Bắc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 – 2025 và định hướng đến năm 2030. Nước cấp cho dự án sẽ được Nhà máy nước Lợi Hải cấp.

c.  Hệ thống đường vận chuyển

  • Hệ thống đường nội bộ: Đường nội bộ của Dự án sẽ được Chủ đầu tư bê tông hoá.
  • Đường vận chuyển: đường vận chuyển sử dụng hệ thống đường giao thông của KCN. Trục đường chính (đường số 1) kết nối giao thông KCN với QL1A, lộ giới

 

d.  Kí túc xá

  • Diện tích xây dựng: 361,65 m²;
  • Kích thước xây dựng: 27,13m x 13,33m;
  • Số lượng: 01 nhà;
  • Kết cấu:

+ Mái lợp tôn lợp màu, dày 0,4 mm; xà gồ thép C; vì kèo thép tổ hợp.

+ Nền bê tông M200#; đá 1×2 dày 70mm; nilon lót nền; đất lấp đầm chặt.

e.  Phòng khí nén

  • Diện tích xây dựng: 80 m²;
  • Kích thước xây dựng: 10m x 8m;
  • Số lượng: 01 nhà;
  • Kết cấu:

+ Mái lợp tôn dày 0,45 mm; xà gồ mái C mạ kẽm; kết cấu kèo thép.

+ Đánh bóng nền bằng máy công nghiệp, bê tông nền M250 dày 10cm; lưới thép hàn D5; Nilon cách ẩm; đất lấp, đầm chặt.

+ Tường sơn ngoài, không bả; trát tường ngoài vữa ximang MÁC 75; tường xây gạch #75 dày 80mm; trát tường trong vữa ximang MÁC 75; sơn tường trong không bả.

f.  Nhà bảo vệ

  • Diện tích xây dựng: 13,65 m²;
  • Kích thước xây dựng: 4,5m x 3m;
  • Số lượng: 01 nhà;
  • Kết cấu:

+ Láng vữa ximang mác 75 dày TB 30 tạo dốc 1%; sàn bê tông cốt thép theo kết cấu; trần thạch cao tấm 600*600 mm.

+ Lát gạch ceramic 600×600; lót lớp vữa ximang mác 75; sàn bê tông mác 200 dày 70mm; 01 lớp nilong x 0,2mm; đất san nền đầm chặt.

+ Tường ngoài bả 2 lớp, sơn 1 lót, 2 màu; lớp vữa ximang mác 75 dày 1,5cm; tường ximang mác 75# dày 80mm; lớp vữa ximang mác 75 dày 1,5cm; tường trong bả 2 lớp, sơn 1 lót, 2 màu.

1.5.2.3.   Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

  1. Nhà rác
  • Diện tích xây dựng: 80 m². Đây là khu vực lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại. Bên trong nhà rác, Chủ đầu tư sẽ lắp vách ngăn bằng tấm panel và gắn biển ký hiệu theo từng khu vực. Trong đó khu chứ chất thải rắn công nghiệp thông thường có diện tích 60m² và khu chứa chất thải nguy hại có diện tích 20m².

 

  • Kích thước xây dựng: 10m x 8m;
  • Số lượng: 01 nhà.
  • Kết cấu:

+ Mái lợp tôn dày 0,45 mm; xà gồ mái C mạ kẽm; kết cấu kèo thép.

+ Bê tông nền M100 dày 10cm, xoa mặt nền; nilon cách ẩm, đất lấp, đầm chặt.

b.  Công trình thu gom, xử lý nước thải

Nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân. Nước thải tại các khu vệ sinh sẽ theo hệ thống đường ống uPVC D90-110 -160 dẫn về 04 bể tự hoại 03 ngăn được bố trí bên dưới 04 khu nhà vệ sinh (kích thước xây dựng 01 bể tự hoại 03 ngăn chiều dài x chiều rộng x chiều cao = 9,5 x 1,9 x1,7 m) để xử lý sơ bộ. Nước thải sau các bể tự hoại 03 ngăn tiếp tục theo hệ thống đường ống uPVC D160 dẫn về trạm xử lý nước thải sinh hoạt công suất 80 m³/ngày đêm để xử lý.

Công nghệ xử lý nước thải: Nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại 03 ngăn à bể thu gom à bể điều hoà à bể anocxic à bể aerotank 1 à bể aerotank 2 à bể lắng sinh học à bể khử trùng à nguồn tiếp nhận. Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (K=1) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (K=1) sẽ thoát về hệ thống tuyến cống thoát nước thải được bố trí dưới vỉa hè, dọc theo các tuyến đường của KCN. Tuyến ống chính có đường kính D400, D600 đi một bên vỉa hè trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải của KCN Du Long.

c.  Công trình thu gom nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa tại Dự án được thiết kế tuân thủ theo hướng dẫn tại TCVN 7957:2008/BXD Của Bộ Xây Dựng về thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – tiêu chuẩn thiết kế. Hệ thống mương thu gom và thoát nước mưa trong khuôn viên dự án sẽ được xây dựng để phục vụ cho Dự án trong suốt quá trình hoạt động.

  • Nước mưa từ các mái nhà xưởng, văn phòng… được thu gom bằng các ống nhựa uPVC D90. Các ống xối này thu gom nước mưa trên mái nhà xưởng, dẫn thẳng xuống các hố ga trên mặt đất. Các hố ga này được nối với nhau bằng các ống dẫn nước mưa cống bê tông cốt thép đặt ngầm, có đường kính D400, D600 dưới mặt đất, hòa chung với dòng nước mưa được thu gom dưới đất.
  • Nước mưa chảy tràn được thu qua các hố ga thu nước mưa được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép đặt ngầm, có đường kính D400, D600, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i = 0,0025.

 

  • Toàn bộ nước mưa phát sinh tại dự án sẽ thoát về mương thoát nước mưa của KCN, được xây dựng bằng BTCT có kích thước từ B400 đến B1.400 được bố trí dọc các tuyến đường sau đó theo kênh thoát nước mưa của KCN dẫn về suối Bà Râu.

d.  Công trình giảm thiểu ô nhiễm do rác thải

Biện pháp thu gom và công trình lưu giữ chất thải sinh hoạt

  • Chủ đầu tư bố trí 02 thùng 25 lít tại kí túc xá, 08 thùng 25 lít tại khu nhà vệ sinh. 06 thùng rác 120lít dọc lối đi giữa hai nhà xưởng và 02 thùng rác 660 lít có nắp đậy tại điểm tập kết chất thải sinh hoạt diện tích 5 m² (gần cổng ra vào dự án).
  • Ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt.
  • Tiến hành vệ sinh, phun khử mùi khi đơn vị thu gom đến vận chuyển chất thải khỏi điểm tập kết.

 Biện pháp thu gom và công trình thu gom chất thải rắn công nghiệp thông thường

  • Bố trí kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường diện tích 60 m² (bên trong nhà rác diện tích 80 m²). Tại khu chứa này, các loại chất thải như chỉ vụn, dây ruy băng vụn; vải vụn, bông vụn; vỏ bao nilong, bìa catton; sản phẩm hỏng và các loại máy móc thiết bị hỏng sẽ được phân loại và lưu chứa vào các bao bì, thiết bị chứa riêng (05 thùng chứa 120 lít), lưu giữ trong kho và chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý đúng quy định.
  • Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý bùn tại hầm biogas và bùn tại hệ thống xử lý nước thải.

 Biện pháp thu gom và công trình lưu giữ chất thải nguy hại

  • Toàn bộ chất thải nguy hại được thu gom, phân loại, lưu chứa trong các bao bì, thiết bị lưu chứa (05 thùng chứa 120 lít) theo quy định và lưu chứa tạm thời trong kho chứa chất thải nguy hại có diện tích 20 m² (bên trong nhà rác diện tích 80 m²) sau đó chuyển giao cho các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý đúng quy định.

 

1.5.3.   Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

  1. Chế độ làm việc

Tổng số lao động phục vụ dự án (lao động trực tiếp và gián tiếp) là 2.510 người trong đó:

  • Quản lý: 3 người;
  • Nhân viên: 2.507 lao động;
  • Số ca làm việc trong ngày: 1 ca/ngày;
  • Số giờ làm việc trong ca: 8 giờ/ca;
  • Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày.

b.      Tiến độ thực hiện dự án

Tiến độ thực hiện dự án như sau:

Bảng 1.9: Tiến độ thực hiện dự án

 

 

STT

 

Công việc

Tháng 11/2022 –

03/2023

Tháng 4/2022 –

06/2023

Tháng 7/2023 –

08/2023

Tháng 9/2023 trở

đi

1 Xây dựng
2 Lắp đặt thiết bị,

dụng cụ phụ trợ

3 Vận        hành           thử

nghiệm

4 Vận        hành       chính

thức

 

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

2.1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

Dự án được thực hiện tại Lô đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận thuê lại của Công ty Cổ phần Đầu tư Khu công nghiệp Hoàng Thành Du Long theo Hợp đồng cho thuê lại đất tại Khu công nghiệp Du Long-Ninh Thuận số 01/2022/HĐKT ký ngày 29/07/2022. Vị trí thực hiện dự án có mục tiêu hoạt động phù hợp với quy hoạch phát triển của khu vực, cụ thể như sau:

  • Phù hợp với Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 29/05/2020 về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Du Long tại xã Lợi Hải và xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận.
  • Phù hợp với báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) Dự án Đầu tư xây dựng và Kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Du Long, diện tích 407,28ha (Điều chỉnh quy hoạch cơ sở hạ tầng) được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 344/QĐ-BTNMT ngày 24/02/2022.
  • Ngoài ra dự án cũng đã được UBND cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 5425207270, chứng nhận lần đầu ngày 24/06/2022.

2.2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường

  • Nước thải sinh hoạt: Nước thải tại các khu vệ sinh sẽ theo hệ thống đường ống uPVC D90-110 -160 dẫn về bể tự hoại 03 ngăn (kích thước xây dựng chiều dài x chiều rộng x chiều cao = 9,5 x 1,9 x1,7 m) để xử lý sơ bộ. Nước thải sau bể tự hoại 03 ngăn tiếp tục theo hệ thống đường ống uPVC D160, thông qua các hố ga dẫn về trạm xử lý nước thải sinh hoạt công suất 80 m³/ngày đêm để xử lý. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (k=1) sẽ thoát về hệ thống tuyến cống thoát nước thải được bố trí dưới vỉa hè, dọc theo các tuyến đường của Tuyến ống chính có đường kính D400, D600 đi một bên vỉa hè trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải của KCN Du Long.
  • Nước mưa: Toàn bộ nước mưa phát sinh tại dự án sẽ thoát về mương thoát nước mưa của KCN, được xây dựng bằng BTCT có kích thước từ B400 đến B1.400 được bố trí dọc các tuyến đường sau đó theo kênh thoát nước mưa của KCN dẫn về suối Bà Râu.
  • Khí thải: trong quá trình hoạt động tại dự án sẽ phát sinh bụi tại các khu vực cắt may, nhồi bông và tiếng ồn do hoạt động của máy móc, thiết bị. Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp quản lý đảm bảo không vượt giới hạn cho phép theo các quy chuẩn kỹ thuật:

+ QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – Giá trị giới hạn

 

tiếp xúc cho phép tại nơi làm việc.

+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

  • Chủ đầu tư sẽ tuân thủ, chịu trách nhiệm về công tác đảm bảo môi trường theo các quy chuẩn nêu trên.

 

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC

HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1.  Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật

Dự án được đầu tư tại Lô đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận. KCN Du Long đã được phê duyệt Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 theo Quyết định số 166/QĐ- UBND ngày 29/05/2020 và cũng đã được Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Đầu tư xây dựng kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Du Long theo Quyết định số 344/QĐ-BTNMT ngày 24/02/2022.

Hiện tại, KCN Du Long đang trong giai đoạn xây dựng hạ tầng, không có tài nguyên sinh vật, thực vật quý hiếm.

3.2.  Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án

Nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt với lưu lượng khoảng 62,75 m³/ngày đêm. Toàn bộ lượng nước thải phát sinh trên sẽ được thu gom và xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (k=1) sẽ thoát về hệ thống tuyến cống thoát nước thải được bố trí dưới vỉa hè, dọc theo các tuyến đường của KCN. Tuyến ống chính có đường kính D400, D600 đi một bên vỉa hè trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải của KCN Du Long.

3.3.   Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án

Để đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường khu vực thực hiện dự án. Trong quá trình lập báo cáo, Chủ dự án đã kết hợp với đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh lấy mẫu hiện trạng môi trường dự án để đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường tại đây.

a.  Môi trường không khí

–   Ngày lấy mẫu: 10/08/2022; 13/08/2022; 18/08/2022.

  • Điều kiện thời tiết: Trời nắng, gió nhẹ và các hoạt động diễn ra bình thường.
  • Vị trí lấy mẫu:

+ Khu vực trung tâm dự án (toạ độ VN2000: X = 587 170.45 , Y = 1 293 395.83).

+ Khu vực cổng dự án (toạ độ VN2000: X= 587 238.17, Y = 1 293 287.09).

  • Kết quả phân tích được tổng hợp tại Bảng sau và được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo.

 

Bảng 3.1: Kết quả phân tích chất lượng không khí

 

STT Số hiệu mẫu Độ ồn (dBA) Nồng độ chất ô nhiễm (µg/)
Bụi NO₂ SO₂ CO
Đợt 1 (ngày 10/08/2022)
1 KX.081004 60,5 121,2 39,7 41,5 3.610
2 KX.081005 59,3 142,4 50,5 56,6 3.889
Đợt 2 (ngày 13/08/2022)
1 KX.081301 59,6 132,5 44,6 48,7 3.525
2 KX.081302 58,7 150,2 46,4 55,5 4.096
Đợt 3 (ngày 18/08/2022)
1 KX.081815 61,2 136,8 39,2 44,4 3.546
2 KX.081816 59,6 148,7 47,4 52,1 4.010
QCVN 05:2013/BTNMT 200 350 30.000
QCVN 26:2010/BTNMT 70

Nguồn: Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh

Ghi chú:

  • QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
  • QCVN 26:2010/BTNMT (từ 6-21h): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

Nhận xét:

  • Tiếng ồn đo tại khu vực dự án đều thấp hơn nhiều so với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (QCVN 26:2010/BTNMT).
  • Nồng độ bụi tại cả 2 điểm lấy mẫu đều thấp hơn so với Quy chuẩn chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2013/BTNMT).
  • Nồng độ các khí độc như SO₂, NO₂, CO nhìn chung đều thấp hơn Quy chuẩn và đạt quy chuẩn cho phép QCVN 05:2013/BTNMT.
  • Nhìn chung, chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án đang còn khá trong lành.

b.  Môi trường đất

–   Ngày lấy mẫu: 10/08/2022; 13/08/2022; 18/08/2022.

  • Điều kiện thời tiết: Trời nắng, gió nhẹ và các hoạt động diễn ra bình thường.
  • Vị trí lấy mẫu: Khu vực trung tâm dự án (toạ độ VN2000: X = 587 170.45 , Y = 1 293 83).

 

  • Kết quả phân tích được tổng hợp tại Bảng sau và được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo:

Bảng 3.2: Kết quả phân tích chất lượng đất

 

 

STT

Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 03- MT:2015/BTNMT

Đất nông nghiệp

DD.081004 DD.081301 DD.081801
1 Asen mg/kg 0,41 0,38 0,45 15
2 Cadimi mg/kg KPH KPH KPH 1,5
3 Chì mg/kg KPH KPH KPH 70
4 Crom mg/kg KPH KPH KPH 150
5 Đồng mg/kg 4,32 4,01 4,57 100
6 Kẽm mg/kg 15,1 14,6 15,8 200

Nguồn: Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh

Nhận xét: Tất cả giá trị của các chỉ tiêu phân tích mẫu đất đều nằm trong giới hạn Quy chuẩn cho phép QCVN 03-MT:2015/BTNMT. Chứng tỏ tại thời điểm lấy mẫu, môi trường đất tại khu vực chưa bị ô nhiễm.

c.  Môi trường nước mặt

–   Ngày lấy mẫu: 10/08/2022; 13/08/2022; 18/08/2022.

  • Điều kiện thời tiết: Trời nắng, gió nhẹ và các hoạt động diễn ra bình thường.
  • Vị trí lấy mẫu: suối Bà Râu, cách dự án 400m về phía Bắc (toạ độ VN2000: X

= 587 463.43, Y = 1 293 465.95)

  • Kết quả phân tích được tổng hợp tại Bảng sau và được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo.

Bảng 3.3: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt

 

 

STT

Số hiệu mẫu Nồng độ chất ô nhiễm
pH TSS

(mg/l)

BOD₅

(mg/lít)

COD

(mg/lít)

NO3

(mg/lít)

PO4

(mg/lít)

Coliform

(MNP/100ml)

Đợt 1 (ngày 10/08/2022)
1 NM.081002 6,72 23 13 25 3,42 0,187 2.800
Đợt 2 (ngày 13/08/2022)
1 NM.081301 6,68 21 11 23 3,36 0,179 2.600
Đợt 3 (ngày 18/08/2022)
1 NM.081801 7,04 22 14 27 3,51 0,175 2.700
QCVN 08- MT:2015/BTNMT,

cột B

5,5-

9

 

50

 

15

 

30

 

10

 

0,3

 

7.500

Nguồn: Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh

 

Ghi chú:

  • QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

Nhận xét: Tất cả giá trị của các chỉ tiêu phân tích mẫu nước mặt đều nằm trong giới hạn Quy chuẩn cho phép QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B. Chứng tỏ tại thời điểm lấy mẫu, môi trường nước mặt tại suối Bà Râu chưa bị ô nhiễm.

 

CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ

MÔI TRƯỜNG

4.1.   Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư

Dự án được thực hiện tại Lô đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, xã Lợi Hải

  • xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận. Khu đất thực hiện dự án đã được san gạt bằng phẳng do đó Chủ đầu tư chỉ tiến hành vệ sinh khu đất và tiến hành xây dựng.

Quá trình xây dựng có thể được tóm tắt như sau:

  • Bước 1: Vệ sinh nội bộ khu đất;
  • Bước 2: Đào móng, gia cố và làm móng;
  • Bước 3: Xây dựng các công trình;
  • Bước 4: Hoàn thiện công trình.

Khối lượng vật tư được sử dụng trong công tác thi công xây dựng dự án là 2.761,604 tấn (cụ thể được thể hiện tại chương 1). Số lượng công nhân làm việc tại công trường là: 50 người, công nhân ở lại lán trại là khoảng 10/50 người, thời gian thi công là 05 tháng.

4.1.1.   Đánh giá, dự báo các tác động

Qua kết quả khảo sát dự án có thể nhận dạng các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất thải và những vấn đề có tác động tích cực, tiêu cực đến môi trường, kinh tế – xã hội trong giai đoạn xây dựng được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 4.1: Các hoạt động và nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng

 

STT Môi trường Các hoạt động Các tác động
1 Nước thải – Sinh hoạt của công nhân tại công trường – Nước thải sinh hoạt của công nhân.
 

 

 

2

 

 

 

Khí thải

–   Vận chuyển nguyên vật liệu

–   Dự trữ, bảo quản nhiên nguyên vật liệu

–   Xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng

–   Lắp đặt thiết bị

–   Bụi do tập kết nguyên vật liệu

–   Khí thải từ phương tiện  giao thông

–   Khí thải của các phương tiện thi công cơ giới, khói hàn.

 

3

 

Chất thải rắn

–   Xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng

–   Lắp đặt thiết bị

–   Sinh hoạt của công nhân

–   Chất thải rắn xây dựng.

–   Chất thải rắn: bao nilon, giấy, nhựa, sắt vụn, thức ăn dư thừa.

4 Chất thải nguy hại – Dự trữ, bảo quản nhiên nguyên vật liệu – Dầu, mỡ rò rỉ do quá trình cấp phát nhiên liệu và bảo

 

STT Môi

trường

Các hoạt động Các tác động
– Lắp đặt thiết bị trì,   sửa   chữa   các phương

tiện thi công, xỉ hàn, bao bì đựng   sơn,   dầu,   hóa chất,

bóng đèn, ắc quy.

 

 

 

 

5

 

 

 

Không liên quan chất thải

 

– Tiếng ồn các phương tiện giao thông, thi công cơ  giới

– Tác động đến thính giác người lao động, mệt mỏi, giảm khả năng tập trung, ức chế thần kinh và sự tập

trung sinh sống của các động vật

– Nước mưa chảy tràn – Lắng cặn dòng chảy, hệ sinh thái dưới nước.
– Sự tập trung dân cư – An ninh trật tự, giao thông khu vực.

4.1.1.1.   Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

  1. Nguồn gây ô nhiễm đến môi trường nước

Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt

Nguồn phát sinh: Nguồn phát sinh nước thải trong quá trình thi công của Dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng (lúc cao điểm khoảng 50 người).

Thành phần: Thành phần nước thải sinh hoạt gồm nhiều chất lơ lửng, dầu mỡ, nồng độ chất hữu cơ cao, các chất cặn bã, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD₅, COD), các chất dinh dưỡng (nitơ, phốt pho) và vi sinh vật. Nếu lượng nước thải này không được xử lý trước khi thải ra môi trường có thể gây suy giảm chất lượng nước thải của hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp và lây lan dịch bệnh.

Lưu lượng: Lưu lượng nước thải sinh hoạt giai đoạn xây dựng được tính bằng 100% lượng nước cấp.

Để đánh giá thành phần chất ô nhiễm trong nước thải, tại dự án tham khảo số liệu từ giáo trình Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình, Lâm Minh Triết – Nguyễn Thanh Hùng – Nguyễn Phước Dân, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2008. Nồng độ được thể hiện như sau:

 

Bảng 4.2: Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn xây dựng

 

 

STT

 

Chỉ tiêu ô nhiễm

 

Hệ số (g/người/ngày) (*)

Tải lượng

(Kg/ngày)

Nồng độ (mg/l) QCVN 14:2008/BT

NMT cột B

(k=1)

Min Max Min Max
1. BOD5 45 54 2,25 2,7 562,5 675 50
2. Chất rắn lơ lửng 70 145 3,5 7,25 875 1.812,5 100
3. Dầu mỡ động,

thực vật

10 30 0,5 1,5 125 375 20
4. Nitrat (tính theo

N)

6 12 0,3 0,6 75 150 50
5. Amoni                  (tính

theo N)

2,4 4,8 0,12 0,24 30 60 10
6. Phosphat                  (tính

theo P)

0,8 4 0,04 0,2 10 50 10
7. Tổng Coliforms

(MPN/100ml)

103 106 50 50.000 12.500 125×10⁵ 5.000

Nguồn: Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình, Lâm Minh Triết – Nguyễn Thanh Hùng – Nguyễn Phước Dân, Nhà xuất bản Đại học

Quốc gia TPHCM, 2008.

Nhận xét: So sánh nồng độ nước thải sinh hoạt dự tính so với giới hạn cho  phép theo QCVN 14:2008/BTNMT cột B (k=1) thì nước thải chưa qua xử lý đều vượt quy chuẩn cho phép.

   Ô nhiễm do nước thải xây dựng

Nguồn phát sinh: Chủ yếu là nước thải rửa ván đúc bê tông, nước tưới bê tông, tưới đường, nước xịt rửa bánh xe.

Thành phần: nước thải xây dựng chứa nhiều bùn, đất, cát, đá. Nếu lượng nước thải này không được xử lý trước khi thải ra môi trường có thể gây tắt nghẽn, bít đường ống của hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp.

Lưu lượng: Theo tính toán tại chương 1, lưu lượng nước phát sinh trong quá trình xây dựng không nhiều và không thường xuyên, ước tính khoảng 1,0 – 1,5 m3/ngày.

ð Đánh giá tác động: Nhìn chung các loại nước thải này có nồng độ ô nhiễm thấp, hàm lượng chất ô nhiễm chủ yếu là cặn vô cơ và không bị ô nhiễm hữu cơ nên tác động không lớn. Loại nước thải này khi đổ trực tiếp vào nguồn nước sẽ gây đục nguồn, bùn đất lắng đọng gây bồi đắp nguồn, tuy nhiên chủ đầu tư đã có biện pháp giảm thiểu nên tác động được đánh giá là nhỏ.

 

   Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn

Trong quá trình thi công xây dựng, nước mưa khi rơi xuống mặt bằng Dự án sẽ cuốn theo các chất bẩn, đất, cát, cành lá khô và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất trong khu vực Dự án ra môi trường xung quanh Dự án. Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực.

Tính toán lượng nước mưa chảy tràn trong năm Q:

Q = 0,278 K.I.A (m³/ngày đêm)

 

Trong đó:

+ Q: lưu lượng cực đại (m³/s).

+ K: hệ số chảy tràn phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt đất (Hiện nay khu vực này là mặt đất; chọn hệ số chảy tràn K = 0,3).

+ I: cường độ mưa ngày lớn nhất (mm/h). Lượng mưa lớn nhất tại trạm khí tượng Quán Thẻ 8,4 x 10-4 mm/s, thời gian mưa lớn nhất là 274 phút/ngày.

+ A: diện tích dự án: 47.381 m².

Ước tính lượng mưa chảy tràn lớn nhất tại khu vực thi công của dự án sẽ là: Q = 0,278 x 0,3 x (8,4 x 10-4 mm/s) x 47.381 m² = 3,32 m³/ngày

Về cơ bản thì nước mưa được coi là nước sạch, nếu không chảy tràn qua các

khu vực ô nhiễm, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa như sau:

Bảng 4.3: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa

 

STT Thành phần Đơn vị Nồng độ (mg/l)
1 Tổng Nitơ mg/l 0,5 – 1,5
2 Tổng Phospho mg/l 0,004 – 0,03
3 COD mg/l 10 – 20
4 TSS mg/l 10 – 20

Nguồn: Cấp thoát nước – Hoàng Huệ, năm 2009

Nhận xét: So với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch. Tuy nhiên, khi lượng mưa lớn sẽ tạo thành dòng chảy mạnh cuốn theo đất cát, bụi, các loại vật liệu xây dựng rồi thoát ra lưu vực xung quanh khu vực Dự án gây ô nhiễm nguồn nước mặt khu vực Dự án, do đó chủ đầu tư cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm thu gom và tránh tạo thành dòng chảy mạnh gây xói mòn đất, và ô nhiễm nguồn nước mặt khu vực xung quanh Dự án.

b.   Ô nhiễm môi trường không khí

Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí chính trong giai đoạn xây dựng bao gồm: bụi đất, cát trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, xây dựng nhà xưởng, khí thải của các phương tiện vận chuyển và thi công xây dựng (máy xúc, máy đào, xe

 

ô tô các loại, máy đóng cọc, máy trộn bê tông…), các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi như hơi dung môi sơn … từ các công đoạn sơn các kết cấu xây dựng. Ngoài ra còn có khí, bụi từ các quá trình hàn và gia công các kết cấu xây dựng như máy hàn, máy cắt… Các tác động đến môi trường tự nhiên, con người do các tác nhân trên sẽ được đánh giá chi tiết như sau:

   Ô nhiễm bụi phát sinh trong quá trình đào đất, bốc dỡ, vận chuyển nguyên vật liệu trong quá trình thi công, xây dựng

  • Bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu trong quá trình thi công, xây dựng

Để phục vụ cho quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án, nhà thầu thi công sẽ phải vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng (gạch, cát, xi măng, thép,..) từ khu vực cung cấp đến khu vực dự án.

Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc sẽ phát sinh bụi, khí thqải (SO₂, NOx, CO, VOCs) gây ảnh hưởng xấu đến môi trường không khí và sức khỏe cộng đồng dân cư sống dọc tuyến đường vận chuyển.

Khối lượng vật tư phục vụ cho việc thi công xây dựng khoảng 2.761,604 tấn (bao gồm xi măng, cát, sỏi, đá)…(Nguồn: Tính toán theo khối lượng thi công các công trình của Dự án được trình bày tại Chương 1 của báo cáo). Khối lượng nguyên vật liệu này sẽ được vận chuyển đến khu vực Dự án bằng xe vận tải nặng với tải trọng trung bình 10 tấn, nguyên liệu sử dụng là dầu DO.

Như vậy, tổng số lượt xe cần thiết để vận chuyển nguyên vật liệu 276 lượt xe vận chuyển nguyên vật liệu đến và 276 lượt xe ra khỏi dự án. Thời gian quá trình thi công xây dựng dự án là 150 ngày, vậy trung bình mỗi ngày sẽ có khoảng 3 lượt xe vận chuyển nguyên vật liệu ra vào dự án.

Trên cơ sở đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập đối với loại xe vận tải sử dụng dầu DO có tải trọng 10 tấn, thì tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu thi công được ước tính như trong bảng sau:

Bảng 4.4: Tổng chiều dài vận chuyển

 

STT Thành phần Số liệu Đơn vị
1 Khối lượng nguyên vật liệu 2.761,604 tấn
2 Số lượt xe tải 10 tấn 552 xe
3 Chiều dài vận chuyển trung bình 5 km
4 Tổng chiều dài vận chuyển 2.760 km

 

Trên cơ sở đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập đối với loại xe vận tải sử dụng dầu DO có tải trọng 3,5 – 16,0 tấn, thì tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu thi công được ước tính như trong bảng sau:

Bảng 4.5: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải sinh ra từ các phương tiện vận chuyển nguyên, vật liệu thi công

 

 

STT

Chất ô nhiễm Hệ số tải lượng* Tổng chiều dài km Tải lượng
kg/5 tháng kg/ngày
1 Bụi 0,65  

 

 

2.760

1.794 11,96
2 SO2 4,15S 572,7 3,818
3 CO 2,9 8.004 53,36
4 NO2 14,4 39.744 264,96
5 THC 0,8 2.208 14,72

Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – WHO, 1993

và kết quả tính toán

Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh (%) trong dầu DO, với S = 0,05%.

Nhận xét: Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ phương tiện vận chuyển là tương đối lớn. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động này diễn ra không liên tục, khu vực dự án đã được quy hoạch, địa hình thông thoáng do đó nồng độ này sẽ được phát tán theo diện rộng, giảm đi rất nhiều. Hoạt động này chỉ mang tính tạm thời, sẽ kết thúc ngay khi giai đoạn thi công xây dựng hoàn thành.

Ngoài ra, quãng đường vận chuyển trên 5 km cộng thêm điều kiện có gió (gió tự nhiên, gió do sự di chuyển xe) trên quãng đường di chuyển, khả năng phát tán rộng, do đó có thể nói rằng nồng độ ô nhiễm khí thải do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu là không đáng kể.

Việc rơi vãi nguyên vật liệu trong quá trình vận chuyển gây ra mất mỹ quan trên các tuyến đường, ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân. Tuy nhiên chỉ mang tính chất tạm thời trong thời gian thi công xây dựng.

  • Bụi phát sinh từ hoạt động bốc dỡ vật liệu xây dựng

Hoạt động bốc dỡ vật liệu xây dựng có khả năng phát sinh bụi (chủ yếu gồm cát, đá, sỏi, xi măng…). Khối lượng vật tư phục vụ cho việc thi công xây dựng dự án khoảng 2.761,604 tấn (bao gồm xi măng, cát, sỏi, đá)…(Nguồn: Tính toán theo khối lượng thi công các công trình của Dự án được trình bày tại Chương 1 của báo cáo). Khối lượng nguyên vật liệu này sẽ được vận chuyển đến khu vực Dự án bằng xe vận tải nặng với tải trọng 10 tấn, nguyên liệu sử dụng là dầu DO.

Theo tài liệu đánh giá nhanh của WHO thì hệ số trung bình phát tán bụi tại  công trường là 0,075 kg/tấn vật liệu xây dựng. Như vậy lượng bụi (bụi xi măng, cát,

 

đá…) tạo thành từ quá trình này là khoảng 207,12 kg. Với thời gian thi công xây dựng dự tính khoảng 05 tháng (150 ngày) thì tải lượng bụi từ công đoạn này ước tính khoảng 1,381 kg/ngày.

  • Bụi phát sinh từ quá trình đào, đắp đất

Trong quá trình thi công xây dựng dự án, mức độ ô nhiễm do bụi đất, đá vận chuyển trong san lấp mặt bằng và xây dựng sẽ được đánh giá tác động môi trường cụ thể, nhất là tác động trực tiếp đối với lượng công nhân thi công trên công trường và  đối với môi trường xung quanh trong điều kiện thi công có nắng nóng và gió phát tán ô nhiễm.

Tác nhân gây ô nhiễm chủ yếu là bụi đất, cát, xi măng, bụi thải… phát sinh từ các công đoạn khác nhau:

  • Quá trình đào hố móng: lượng bụi này phát sinh từ lượng bụi đọng trên thân cây, lá. Khi phát quang lượng bụi này sẽ bay lên và phát tán vào không khí xung quanh. Tùy theo từng mức độ ô nhiễm cũng như thời gian tiếp xúc của người lao động đối với nguồn bụi này mà có thể có những tác hại ảnh hưởng đến đường hô hấp do bụi gây nên.
  • Quá trình xây dựng công trình, các máy móc thiết bị thi công.

Dự toán lượng đất đào hố móng để xây dựng công trình được tính theo công thức: diện tích đào hố móng x chiều sâu đào đất x hệ số nở của đất.

Diện tích đào hố móng:

Bảng 4.6: Khối lượng đất đào tại các hạng mục công trình của Dự án

 

 

STT

Hạng mục công trình đào hố móng Kích thước đào (DxR) (m) Chiều sâu (m) Hệ số nở của đất Khối lượng đất đào (m³)
1 Nhà xưởng 1 176*50 1,5 1,5 19.800
2 Nhà xưởng 2 176*50 1,5 1,5 19.800
3 Kí túc xá 27,13×13,33 1,5 1,5 813,697
4 Nhà bảo vệ 4,88×3,38 1,5 1,5 37,112
5 Phòng khí nén, nhà rác 20×8 1,5 1,5 360
6 Nhà vệ sinh 42,44×5 1,7 1,5 541,110
7 Bể nước PCCC ngầm 30×13 2,7 1,5 1.579,50
8 Bể nước làm mát thể tích 6m³ 3,5×1,8 1,45 1,5 13,703

 

9 Bể nước làm mát thể tích 4m³ 2,5×1,8 1,45 1,5 9,788
10 Bể nước làm mát thể tích 3m³ 2,5×1,8 1,13 1,5 7,628
11 Trạm xử lý nước thải 9×6,1 3,17 1,5 261,050
Tổng 43.223,12

 

 

sau:

Kết quả tính toán tải lượng ô nhiễm bụi do đào đất được trình bày chi tiết trong

 

Bảng 4.7: Tải lượng ô nhiễm bụi do san lấp mặt bằng

 

 

Hạng mục Khối lượng đất đào (tấn) Hệ số ô nhiễm (kg/tấn đất) (*) Tải lượng ô nhiễm trong quá trình san lấp (kg)
San lấp đất dự án 43.223,12 0,075 3.241,734

Nguồn (*): Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – WHO, 1993

Ghi chú: Thời gian san nền là 30 ngày, thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.

Vậy lưu lượng ô nhiễm do san nền trong một giờ là 13,51 kg/h.

C (mg/m³) = Tải lượng (kg/h) x 10⁶/V (m³) = 56.953,59 mg/m³

Trong đó: V là thể tích tác động trên mặt bằng dự án, V= S x H = 47.400 m² x 5 m = 237.000 m³ (với H: là chiều cao phát tán, H= 5m; S: tổng diện tích mặt bằng dự án, S = 47.400 m²).

Nhận xét: Nồng độ ô nhiễm bụi khuếch tán từ quá trình san lấp mặt bằng vượt giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT (0,5 mg/m³). Tuy nhiên đây là nồng độ tính toán và tính cả hạt nặng. Mức độ ô nhiễm bụi gây ra đối với môi trường nhiều hay ít tùy thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết. Đặc biệt khi trời nắng, gió to thì bụi lơ lửng sẽ phát tán mạnh vào không khí, những lúc như thế nồng độ bụi thường cao hơn giới hạn cho phép của tiêu chuẩn không khí xung quanh.

Tuy nhiên, thời gian đổ nguyên liệu thường nhanh và bụi có kích thước lớn nên khó phát tán đi xa. Ngoài ra, Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển là dạng nguồn thải di động, phát thải trên tuyến đường vận chuyển và trong thời gian vận chuyển. Nồng độ các chất ô nhiễm của nguồn này còn phụ thuộc vào tình trạng động cơ, tình trạng mặt đường vận chuyển và thời tiết. Việc xác định nồng độ ô nhiễm của nguồn này chỉ mang tính tương đối.

  • Bụi từ quá trình chà nhám hoàn thiện công trình

Bụi phát sinh trong quá trình chà nhám bề mặt khi hoàn thiện công trình sẽ khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động cục bộ trực tiếp đến sức khoẻ công nhân.

 

  • Hơi dung môi từ quá trình sơn

Trong quá trình sơn bề mặt công trình có phát sinh hơi dung môi như: xylen, toluen, benzen,… có mùi rất đặc trưng.

Do tính đặc thù của mùi này rất dễ nhận biết bằng khứu giác dù nồng độ rất nhỏ và thường gây cảm giác khó chịu. Do vậy cần phải có giải pháp kỹ thuật để xử lý các nguồn ô nhiễm này nhằm đảm bảo các quy chuẩn về nguồn thải cũng như tiêu chuẩn cho phép trong môi trường lao động đảm bảo sức khỏe của công nhân.

Bụi sơn là loại bụi hóa học tổng hợp, còn phải tính đến những hóa chất có trong sản xuất sơn. Trong số các hóa chất đó, đáng lưu ý là chì và thủy ngân rất độc hại đối với cơ thể. Chì có trong bột chống gỉ, trong bột màu vô cơ làm cho màu sắc tươi hơn (nhất là các màu đỏ, cam, vàng và trắng), có tác động tích cực đến quá trình làm khô mặt sơn. Còn thủy ngân thì có tác dụng bảo quản, chống vi khuẩn và rêu mốc. Đó là những hóa chất có tác dụng quan trọng đối với đặc tính cơ bản của sơn, mà những nhà sản xuất sơn thường hay sử dụng.

Nồng độ dung môi hữu cơ tương đối cao tại giai đoạn sơn hoàn thiện sản phẩm

– trong trường hợp sơn bên trong nhà xưởng thì càng ảnh hưởng do khu vực sơn có thể được bố trí tại khu vực kín. Tham khảo các dự án tương tự thì nồng độ toluen cao hơn môi trường nền từ 0,214 – 0,248 mg/m³, Etylbenzan cao hơn môi trường nền là 0,2 – 0,3 mg/m³, nồng độ các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOCs) tại khu vực sơn thường vượt tiêu chuẩn từ 6 – 8 lần.

Do đó, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp khống chế ô nhiễm bụi sơn, hơi dung môi phát sinh từ công đoạn tương tự.

Mặc dù sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm thì nồng độ các chất ô nhiễm thấp hơn tiêu chuẩn nhưng để đảm bảo sức khỏe cho công nhân trực tiếp sơn, chủ đầu tư và đơn vị thi công sẽ có những biện pháp bảo vệ sức khỏe cho công nhân làm việc tại khu vực sơn một cách thích hợp.

   Khí thải từ động cơ đốt trong của máy móc, thiết bị thi công

Hoạt động của các thiết bị thi công sử dụng nguyên liệu dầu DO là nguồn phát sinh  nhiều  loại  khí  thải  vào  môi  trường  không  khí  như  bụi,  CO,  hydrocacbon,  SO₂, NOX,…

Bảng 4.8: Thiết bị, máy móc cần thiết cho công trường

 

 

STT

 

Loại thiết bị

 

Số lượng (chiếc)

Định mức tiêu hao nhiên liệu

(lít/ca)(*)

Lượng nhiên liệu tiêu thụ

(lít/ca)

1 Máy đào <=0,8 m3 02 64,8 129,6
2 Máy ủi <=140CV 01 58,8 58,8
3 Máy ủi <=110CV 01 46,2 46,2

 

 

STT

 

Loại thiết bị

 

Số lượng (chiếc)

Định mức tiêu

hao nhiên liệu (lít/ca)(*)

Lượng nhiên

liệu tiêu thụ (lít/ca)

4 Máy lu 10T 01 26,4 26,4
5 Máy đầm 9T 02 36 72
Tổng cộng 07 333

Nguồn: Thông tư số 06/2010/TT – BXD ngày 26/05/2010 Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình

Bảng 4.9: Tải lượng ô nhiễm khí thải từ các phương tiện, máy móc thi công

 

STT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (g/kg) Tải lượng ô nhiễm (g/h)
1 Bụi 4,3 178,988
2 SO₂ 20S 4,163
3 NOx 70 2.913,750
4 CO 14 582,750

Nguồn: WHO, 1993

Áp dụng công thức tính nồng độ C (mg/m³) = Tải lượng (kg/h) x 10⁶/V (m³) để tính toán nồng độ các chất ô nhiễm từ phương tiện, máy móc thi công được thể hiện tại bảng sau:

Bảng 4.10: Nồng độ các chất ô nhiễm từ phương tiện, máy móc thi công

 

STT Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/m³) QCVN 05:2013/BTNMT (mg/m³)
1 Bụi 1,52 0,5
2 SO₂ 0,0035 0,35
3 NOx 24,76 0,2
4 CO 5,31 30

Trong đó: V là thể tích tác động trên mặt bằng dự án, V= S x H = 47.400 m² x 5 m = 237.000 m³ (với H: là chiều cao phát tán, H= 5m; S: tổng diện tích mặt bằng dự án, S = 47.400 m²).

Nhận xét: Giá trị tải lượng các loại khí ô nhiễm trong khói thải do đốt nhiên liệu dầu DO của các phương tiện thi công trong công trường đều tương đối lớn. Các chỉ tiêu như: Bụi, NOx, CO đều vượt quy định cho phép. Tuy nhiên trên thực tế thì các thông số này sẽ nhỏ hơn do khu vực công trường có diện tích tương đối rộng, thông thoáng, các thiết bị máy móc thi công không tập trung một địa điểm, không hoạt động đồng thời và thời gian hoạt động ngắn, do đó khí thải sẽ được khuếch tán theo diện rộng.

 

   Bụi do hoạt động trộn bê tông trong công trường

Tại nhà máy sử dụng máy trộn bê tông nhỏ với dung tích 0,5 m³ để trộn đổ những công trình nhỏ. Hoạt động của trạm trộn này sẽ phát sinh bụi, tiếng ồn. Tuy nhiên, công tác trộn này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn khoảng 10 ngày phục vụ cho các công trình xây dựng nhỏ như nhà vệ sinh, nhà bảo vệ. Nên tác động đến môi trường không đáng kể.

   Khí thải từ các hoạt động cơ khí

Trong quá trình hàn cắt kim loại: quá trình hàn điện sẽ sinh ra các chất ô nhiễm không khí như các oxit kim loại: Fe₂O₃, SiO₂, K₂O, CaO… tồn tại ở dạng khói bụi. Ngoài ra còn có các khí thải khác như: CO, NO₂,…

Khối lượng que hàn sử dụng trong quá trình xây dựng ước tính khoảng 1 kg/ngày thi công (khối lượng que hàn khoảng 50 que/kg), như vậy số lượng que hàn sử dụng khoảng 50 que/ngày. Ước tính tỷ lệ sử dụng các loại que hàn là 35% loại đường kính 3,2 mm, 35% loại đường kính 4 mm, 30% loại đường kính 5 mm.

Bảng 4.11: Hệ số các chất ô nhiễm trong khói hàn

 

STT Chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (mg/que)
3,2 mm 4 mm 5 mm
1 Khói hàn 177,8 247,1 330
2 CO 5,25 8,75 10,5
3 NOx 7 10,5 13,5

Nguồn: Môi trường Không khí, Phạm Ngọc Đăng, 2000

Tải lượng chất ô nhiễm từ quá trình hàn được trình bày tại bảng sau:

Bảng 4.12: Tải lượng ô nhiễm từ quá trình hàn

 

 

STT

 

Chất ô nhiễm

Tải lượng ô nhiễm (mg/ngày)
3,2 mm 4 mm 5 mm
1 Khói hàn 8.890 12.355 16.500
2 CO 262,5 437,5 525
3 NOx 350 525 675

Bảng 4.13: Kết quả tính toán nồng độ ô nhiễm trong khí thải của máy hàn

 

 

Thông số

Nồng độ ô nhiễm (mg/m³) ứng với đường kính que hàn q QCVN 03:2019/BYT

(mg/m³)

3,2 mm 4 mm 5 mm
Khói hàn (*) 0,028 0,039 0,053
CO 0,00084 0,0014 0,0017 40
NO2 0,00081 0,0017 0,0021 5,0

 

Ghi chú:

  • Giả sử phạm vi ảnh hưởng khí thải của máy hàn trong bán kính chịu tác động lớn nhất là 20 m. Như vậy thể tích không khí chịu ảnh hưởng là V = p x r² x h = p x 20² x 10 = 12.560 m³ (xét chiều cao bị ảnh hưởng là 10m).
  • (*): Giả sử khói hàn chứa nhiều chất tương đương với bụi lơ lửng.
  • Tải lượng ô nhiễm của que hàn = Hệ số ô nhiễm (mg/que hàn) x Số que hàn sử dụng.
  • Nồng độ ô nhiễm của que hàn = Tải lượng ô nhiễm của que hàn/Thể tích V (m³).

Nhận xét: Dựa vào kết quả tính toán nồng độ ô nhiễm của que hàn so với QCVN 03:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc cho thấy với số lượng que hàn đơn vị thi công sử dụng như trên thì khí thải phát sinh từ nguồn này là đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, chất ô nhiễm được phân tán trong môi trường rộng, thoáng. Do đó, nguồn thải này hầu như không gây tác động đến môi trường. Tuy nồng độ ô nhiễm được đánh giá không cao nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân hàn, do vậy cần có các phương tiện bảo hộ cho công nhân hàn sẽ hạn chế được mức độ ô nhiễm ảnh hưởng đến công nhân.

c.    Tác động do chất thải rắn

   Chất thải rắn sinh hoạt

Rác sinh hoạt gồm các loại không có khả năng phân hủy sinh học như vỏ đồ hộp, bao bì nhựa, thủy tinh và các loại có hàm lượng hữu cơ cao, có khả năng phân hủy sinh học như vỏ trái cây, phần loại bỏ của rau quả, thực phẩm thừa … Rác sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân.

Với 50 công nhân lao động thì lượng rác thải sinh hoạt phát sinh mỗi ngày được ước tính như sau: 0,5 kg/người.ngày ´ 50 người = 25 kg/ngày.

   Chất thải rắn xây dựng

Chất thải rắn chủ yếu trong giai đoạn này là các loại phế thải vật liệu xây dựng rơi vãi trong quá trình xây dựng, các loại bao bì, gạch vỡ… Các loại chất thải rắn này không chứa các thành phần nguy hại gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và thường được tái sử dụng do vậy mức độ ảnh hưởng là không lớn. Tuy nhiên, nếu không được thu gom hợp lý, các chất thải này sẽ cản trở quá trình thi công xây dựng, gây mất mỹ quan khu vực công trường và có thể gây tai nạn lao động.

Theo Quyết định số 1329/2016/BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng thì tổn thất nguyên liệu/tổng khối lượng nguyên vật liệu sử dụng là 0,5-12,5% tương đương với khối lượng CTR phát sinh.

 

Bảng 4.14: Khối lượng CTR xây dựng phát sinh

 

STT Thành phần Đơn vị Khối lượng
1 Khối lượng vật liệu xây dựng tấn 2.761,604
2 Tỷ lệ CTR phát sinh (*) % 12,5
3 Khối lượng CTR xây dựng phát sinh tấn 345,201
a CTR xây dựng có thành phần kim loại, nhựa (10% khối lượng CTR) tấn 34,52
b CTR xây dựng có thành phần gạch, đá, các phế phẩm xây dựng khác (90% khối lượng CTR) tấn 310,68

Nguồn: Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016

Chủ dự án sẽ đảm bảo công tác thu gom và xử lý rác thải xây dựng, rác thải sinh Chủ dự án sẽ đảm bảo công tác thu gom và xử lý rác thải xây dựng, rác thải sinh hoạt và vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo khống chế chặt chẽ sự phát sinh dịch bệnh và bảo vệ sức khỏe người lao động.

   Chất thải nguy hại

Theo khảo sát thực tế phát sinh tại một số công trình, khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình xây dựng ước tính dao động trong khoảng 22-35 kg/tháng. Chất thải nguy hại có thành phần chủ yếu bao gồm:

  • Bao bì chứa dầu nhớt (từ quá trình bảo dưỡng): 7 kg/tháng ;
  • Giẻ lau chùi vệ sinh máy móc thiết bị: 10 kg/tháng ;
  • Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc thi công. Theo khảo sát dầu nhớt thải ở một số công trình xây dựng, lượng dầu nhớt thải ra từ các máy móc thi công trung bình 7 – 15 lít/lần thay nhớt, tần suất thay nhớt 6 tháng/lần. Với khối lượng thi công các hạng mục công trình, dự báo số lượng máy móc thi công khoảng 5 – 7 phương tiện/ngày, như vậy thải lượng dầu mỡ phát sinh khoảng 5,8 – 17,5 lít/tháng.

Bảng 4.15: Danh sách chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 1 tháng (giai đoạn thi công xây dựng)

 

STT Thành phần rác thải Khối lượng Tính nguy hại Mã CTNH Trạng thái tồn tại
 

1

Giẻ lau dính dầu mỡ. Giấy nhám chà tường và chà sắt  

10 kg/tháng

 

Nguy hại

 

18 02 01

 

Rắn

2 Dầu nhớt thải 5,8 – 17,5

lít/tháng

Nguy hại 17 02 03 Lỏng

 

STT Thành phần rác thải Khối lượng Tính nguy hại Mã CTNH Trạng thái tồn tại
3 Bao bì đựng sơn 10 kg/tháng Nguy hại 18 01 03 Rắn
4 Dung môi thải 2 kg/tháng Nguy hại 17 08 03 Lỏng
5 Cọ quét sơn 6 kg/tháng Nguy hại 08 01 05 Rắn
6 Que hàn thải 1 kg/tháng Nguy hại 07 04 01 Rắn

Ngoài ra, chất thải nguy hại như dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu do hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị, bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển. Tuy nhiên, lượng chất thải này không đáng kể và sẽ được thu gom và xử lý theo đúng quy định.

4.1.1.2.   Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

  1. Ô nhiễm do tiếng ồn

Tiếng ồn của các phương tiện thi công: Tại dự án sẽ thực hiện đóng cọc bê tông cho khối nhà xưởng, chỉ thực hiện ép cọc cừ tràm cho các công trình phụ trợ do đó, mức ồn phát ra từ hoạt động của các thiết bị thi công trên công trường tham khảo được trình bày trong bảng dưới sau:

Bảng 4.16: Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công trên công trường

 

 

Thiết bị

Mức ồn (dBA), cách nguồn 1,5 m QCVN 26:2010/BTNMT.

Khu vực thông thường (từ 6 – 21h)

Tài liệu (1) Tài liệu (2)
Đầm bàn 70,0 82,0 – 94,0  

 

 

 

 

 

 

 

70

Đầm dùi 75,0 75,0 – 88,0
Đầm rung tự hành 75,0 80,0 – 83,0
Máy cắt thép 85,0 87,0 – 98,0
Máy uốn thép 75,0 95,0 – 106,0
Máy đầm bánh hơi tự hành 80,0 85,0 – 95,0
Máy đóng ép 85,0 90,0 – 105,0
Máy hàn 70,0 75,0 – 88,0
Máy khoan 85,0 90,0 – 95,0
Máy mài 80,0 87,0 – 95,0
Máy trộn bê tông 75,0 75,0 – 88,0
Máy ủi 80,0 85,0 – 95,0

 

 

Thiết bị

Mức ồn (dBA), cách nguồn 1,5 m QCVN 26:2010/BTNMT.

Khu vực thông thường (từ 6 – 21h)

Tài liệu (1) Tài liệu (2)
Máy rải 75,0 75,0 – 88,0
Máy san 70,0 75,0 – 88,0
Máy lu rung 75,0 75,0 – 88,0
Máy lu bánh lốp đầm bánh hơi) 80,0 87,0 – 95,0
Máy lu 75,0 75,0 – 88,0
Ô tô tưới nước 70,0 75,0 – 88,0
Máy nén khí điêzen 70,0 75,0 – 88,0
Máy đào 80,0 87,0 – 95,0
Máy vận thăng 70,0 75,0 – 88,0
Xe cẩu 70,0 75,0 – 88,0
Máy phát điện 75,0 75,0 – 88,0
Cần trục bánh xích 70,0 75,0 – 88,0

Nguồn: Tài liệu (1): Nguyễn Đình Tuấn và cộng sự, 2002; Tài liệu (2): Mackernize,

1985

Nhận xét: Từ bảng trên cho thấy, hầu hết độ ồn tại các máy đều vượt quy chuẩn cho phép (QCVN 26:2010/BTNMT, từ 6 giờ – 21 giờ quy định mức ồn tối đa là 70 dBA đối với khu vực thông thường). Độ ồn phát sinh này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân trong công trường xây dựng.

Tuy nhiên, mức ồn sẽ giảm dần theo khoảng cách ảnh hưởng và có thể dự đoán theo công thức sau (tính toán theo Nguyễn Đình Tuấn và cộng sự, 2002):

Lp(x) = Lp(xo) + 20 log10(xo/x)

Trong đó:

  • Lp(xo): mức ồn cách nguồn 1,5 m (dBA);

   xo = 1,5 m;

  • Lp(x): mức ồn tại vị trí cần tính toán (dBA).

Bảng 4.17: Mức ồn tối đa theo khoảng cách từ hoạt động của các thiết bị thi công

 

 

Thiết bị

Mức ồn cách nguồn 1,5 m (dBA) Mức ồn cách nguồn 50 m (dBA) Mức ồn cách nguồn 100 m (dBA)
Đầm bàn 87,0 – 98,0 56,5 – 67,5 50,5 – 61,5

 

Đầm dùi 95,0 – 106,0 64,5 – 75,5 58,5 – 69,5
Đầm rung tự hành 85,0 – 95,0 54,5 – 64,5 48,5 – 58,5
Máy cắt thép 90,0 – 105,0 59,5 – 74,5 53,5 – 68,5
Máy uốn thép 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Máy đầm bánh hơi tự hành 90,0 – 95,0 59,5 – 64,5 53,5 – 58,5
Máy đóng ép 87,0 – 95,0 56,5 – 64,5 50,5 – 58,5
Máy hàn 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Máy khoan 85,0 – 95,0 54,5 – 64,5 48,5 – 58,5
Máy mài 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Máy trộn bê tông 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Máy ủi 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Máy rải 87,0 – 95,0 56,5 – 64,5 50,5 – 58,5
Máy san 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Máy lu rung 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Máy lu bánh lốp đầm bánh hơi) 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Máy lu 87,0 – 95,0 56,5 – 64,5 50,5 – 58,5
Ô tô tưới nước 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Máy nén khí điêzen 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Máy đào 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Máy vận thăng 75,0 – 88,0 44,5 – 57,5 38,5 – 51,5
Xe cẩu 87,0 – 98,0 56,5 – 67,5 50,5 – 61,5
Máy phát điện 95,0 – 106,0 64,5 – 75,5 58,5 – 69,5
Cần trục bánh xích 85,0 – 95,0 54,5 – 64,5 48,5 – 58,5
QCVN 26:2010/BTNMT

(6 ¸21h)

 

70 dBA

Nguồn: Kết quả tính toán theo Nguyễn Đình Tuấn và cộng sự, 2002

Nhận xét: Các kết quả tính toán ở trên cho thấy tại vị trí cách nguồn điểm 50m mức ồn của hầu hết các máy móc thiết bị đều nằm trong giới hạn cho phép trong khoảng thời gian từ 6h đến 21h. Riêng máy đóng cọc cách nguồn 50m vẫn có mức ồn khá cao (75,5 dBA). Ngoài ra, mức ồn của các thiết bị máy móc tại các vị trí cách nguồn 100m, 200m đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Tuy nhiên, mức ồn vẫn ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân xây dựng trên công trường, Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ có biện

 

pháp giảm thiểu nguồn gây ô nhiễm này 1 cách tốt nhất.

b.     Ô nhiễm do rung chấn

Các hoạt động thi công xây dựng công trình như: Khoan cọc, lu nền đường, hoạt động của các thiết bị, máy móc thi công và các xe tải vận chuyển nguyên vật liệu (nguồn rung). gây sóng lan truyền trong nền đất tác động lên công trình và con người

sống xung quanh khu vực thi công. Biên độ sóng lan truyền lớn có thể làm hư hỏng công trình lân cận nên cần được hạn chế bằng cách lựa chọn công nghệ, thiết bị thi công phù hợp hoặc sử dụng các biện pháp giảm chấn động do sóng lan truyền trong nền đất.

Theo bảng 1 – Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động xây dựng QCVN 27:2010/BTNMT quy định về độ rung như sau:

Bảng 4.18: Độ rung cho phép

 

STT Thời gian áp dụng Mức gia tốc rung cho phép, dB
1 6 giờ đến 18 giờ 75
2 18 giờ đến 6 giờ Mức nền

Tác động:

  • Gây nứt vỡ tường, các kết cấu xây dựng xung quanh;
  • Gây sụt lún nền đất, phá vỡ kết cấu đất;
  • Ảnh hưởng đến sinh hoạt của dân cư xung

Nhận xét: Tuy nhiên, khả năng những thiết bị này hoạt động hầu như không tập trung cùng 1 thời điểm các khâu xảy ra do mỗi thiết bị phục vụ cho 1 công đoạn thi công riêng. Tuy nhiên, mức độ rung chấn vẫn ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân xây dựng trên công trường. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ có biện pháp giảm thiểu nguồn gây  ô nhiễm này tốt nhất.

4.1.2.   Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện

  • Công trình, biện pháp giảm thiểu liên quan đến chất thải
    1. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước

Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải sinh hoạt

– Giai đoạn xây dựng của dự án diễn ra trong thời gian 5 tháng. Trong thời gian này, Công ty sẽ xây dựng nhà bảo vệ, bên trong nhà bảo vệ bố trí 01 phòng vệ sinh và 01 bể tự hoại 3 ngăn để thu gom và xử lý toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án đạt Quy chuẩn cho phép.

 

Kết cấu bể tự hoại:

Hình 4.1: Cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn

+ Bể tự hoại 3 ngăn có dạng hình chữ nhật, được xây bằng bê tông cốt thép, đậy bằng tấm đan. Nguyên tắc hoạt động của bể là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng, cặn lắng được giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan. Hiệu quả xử lý của bể này theo chất lơ lửng đạt 65 – 70% và BOD₅ là 60 – 65%. Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải.  Cặn lắng ở dưới đáy bể bị phân hủy yếm khí khi đầy bể, khoảng 6 tháng sử dụng, cặn này được hút ra theo hợp đồng với đơn vị có chức năng để đưa đi xử lý. Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng xuống đáy, nước được vi sinh yếm khí phân hủy làm sạch các chất hữu cơ trong nước. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba và thấm rút vào đất.

+ Ưu điểm của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và có hiệu quả  xử lý tương đối cao.

+ Bùn từ bể tự hoại được Chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi xử lý đúng quy định.

* Tính toán bể tự hoại (Nguồn: Trần Đức Hạ (2006) – Xử Lý Nước Thải Đô Thị. Nhà Xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật):

  • Thể tích phần nước: WN = Q = 4,0 m³.

+   Q- Lưu lượng trung bình ngày đêm, Q = 4,0 m³/ngày.đêm.

–   Thể tích phần bùn: Wb = a.N.t.(100 – P1)x0,7 x 1.2 (100 – P2)/100.000

+   Tiêu chuẩn cặn lắng cho 1 người, a = 0,4 l/người.ngày.đêm;

+   N- Số công nhân viên, N = 50 người;

+   t- Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 – 360 ngày.đêm (chọn giá trị đặc trưng t = 180 ngày);

+   0,7- Hệ số tính đến 30% cặn đã được phân giải;

 

+   1,2- Hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại bể tự hoại để “nhiễm vi khuẩn” cho cặn tươi;

+   P1- Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95%;

+   P2- Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90%;

=> Wb = 0,4 x 50 x 180 x (100 – 95) x 0,7 x 1,2 x (100 – 90)/100.000 = 1,512 m³

  • Thể tích tổng cộng của bể tự hoại sẽ là:

W = WN + Wb = 4,0 + 1,512 = 5,512 m³

+   Bể tự hoại 03 ngăn có thể tích 18,996 m³ (kích thước xây dựng chiều dài x   chiều rộng x chiều sâu = (7,5×1,9×1,7) + (2,0×2,3×1,7) đảm bảo khả năng thu gom và xử lý toàn bộ nước thải phát sinh tại dự án trong giai đoạn này.

   Biện pháp giảm thiểu tác động từ nước thải xây dựng

Để đảm bảo yêu cầu giảm thiểu các tác động của nguồn nước thải đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận thì chủ đầu tư và đơn vị xây dựng sẽ thực hiện tốt các biện pháp sau:

  • Bố trí cán bộ kiêm nhiệm giám sát về môi trường để trực tiếp giám sát các vấn đề môi trường.
  • Phương tiện vận chuyển, máy bơm và thiết bị có hiện tượng rò rỉ dầu nhớt phải được di chuyển ra ngoài công trình và các vị trí bị đổ dầu nhớt phải được xử lý ngay. Các phương tiện hư hỏng này sẽ được đem đi sửa chữa ngay sau đó.
  • Nước rửa xe từ phương tiện thi công công trình chứa hàm lượng chất rắn lơ lửng, độ đục lớn, ngoài ra bị ô nhiễm thành phần từ dầu mỡ khoáng do dầu nhớt rơi vãi từ máy móc. Do đó, các phương tiện vận chuyển sẽ vệ sinh ở các điểm dịch vụ rửa xe trên địa bàn gần khu vực dự án, tăng cường quản lý không để các xe bị rò rỉ dầu nhớt đi vào khu vực thi công.
  • Phương tiện hư hỏng không được sửa chữa tại công trường mà phải được chuyển đến khu vực sửa chữa riêng biệt.

   Biện pháp giảm thiểu tác động từ nước mưa chảy tràn

Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn và chống ngập úng trong quá trình thi công xây dựng là rất cần thiết nhằm bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường, thoát nước tốt ngay tại khu vực thi công xây dựng mà không ảnh hưởng đến các công trình xung quanh. Các biện pháp phòng chống ngập úng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường được áp dụng như sau:

  • Che chắn nguyên vật liệu xây dựng tránh bị nước mưa cuốn trôi trong quá trình thi công các hạng mục công trình.
  • Các chất thải rắn xây dựng như bao xi măng, thùng dầu sơn và rác thải sinh hoạt… được thu gom hàng ngày nhằm tránh tình trạng cuốn theo nước mưa.

 

  • Công ty xây dựng hệ thống mương thoát nước mưa. Lượng nước mưa sẽ được thu gom vào hệ thống thu gom nước mưa nội bộ của dự án và thoát về mương thoát nước mưa của KCN, được xây dựng bằng BTCT có kích thước từ B400 đến B1.400 được bố trí dọc các tuyến đường sau đó theo kênh thoát nước mưa của KCN dẫn về suối Bà Râu.

b.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường không khí

   Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải do các phương tiện giao thông vận chuyển, tập kết bóc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, quá trình đào đắp hố móng và hoàn thiện công trình

Để giảm thiểu bụi thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị, Chủ đầu tư yêu cầu đơn vị thi công cam kết thực hiện những biện pháp sau:

  • Quán triệt trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường cho đơn vị nhà thầu;
  • Bố trí cán bộ kiêm nhiệm giám sát về môi trường để trực tiếp giám sát các vấn đề môi trường;
  • Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nước để giám sát việc tuân thủ môi trường của các nhà thầu trong giai đoạn hoạt động dự án;
  • Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển nhằm đảm bảo luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật;
  • Các phương tiện đảm bảo đủ các điều kiện lưu hành, đảm bảo thời hạn cho phép lưu thông theo đúng quy định của Bộ Giao thông Vận tải;
  • Các phương tiện vận chuyển trong giai đoạn xây dựng sẽ chứa bụi, đất, cát cần được vệ sinh sau mỗi ngày sử dụng, lượng nước thải này chứa lượng lớn đất cát cũng như dầu mỡ rơi vãi từ máy móc, thiết bị sẽ làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước, gây ảnh hưởng đến môi trường đất và nước mặt tại khu vực Dự án và xung quanh, do đó các phương tiện vận chuyển sẽ được vệ sinh ở các điểm dịch vụ rửa xe trên địa bàn, gần khu vực dự án;
  • Hạn chế vận chuyển vào giờ có mật độ người qua lại cao (7-8 giờ sáng, 5-6 giờ chiều;
  • Không chở vật liệu quá đầy, quá tải;
  • Khu vực dự án trong những ngày nắng, để hạn chế mức độ ô nhiễm khói bụi tại công trường, các sân bãi tập kết vật liệu xây dựng và tuyến đường ra vào khu vực dự án sẽ được phun nước thường xuyên nhằm hạn chế bụi, đất đá theo hướng gió phát tán vào không khí. Cổng dự án án nằm tiếp giáp với đường số 8, Chủ dự án sẽ tiến hành tưới nước từ tuyến đường số 8 ra rới cổng KCN Du Long, kết nối QL 1A dài khoảng

 

200m, rộng 15m. Định mức phun nước là 0,5 lít/m²/lần (TCVN 33:2006/BXD), tần suất 2 lần/ngày. Lượng nước sử dụng là 1,5 m3/ngày;

Hình 4.2: Đoạn đường tưới nước giảm tải lượng bụi của dự án

  • Hạn chế việc tập kết vật tư tập trung vào cùng một thời điểm. Nguyên vật liệu được nhập về công trường căn cứ vào tiến độ công trình, đảm bảo không để lưu lại công trường quá thời gian quy định theo quy trình tổ chức thi công (do đơn vị nhà thầu thi công thực hiện). Nguyên vật liệu được đặt trong nhà kho tạm và có mái che;
  • Bố trí kho chứa nguyên nhiên liệu tại những vị trí không có độ nhạy cảm môi trường cao (gần mương thoát nước, khu vực sinh hoạt của công nhân);
  • Xung quanh khu vực thi công sẽ được lập hàng rào cách ly xung quanh khu vực dự án 1,7 – 2,5m;
  • Các hạng mục khi hoàn thành đến đâu sẽ được che chắn đến đó bằng lưới công trình;
  • Trang bị bảo hộ lao động: khẩu trang chống bụi, nút bịt tai, quần áo, nón, mũ, găng tay bảo hộ lao động,… cho công nhân làm việc tại công trường;
  • Che chắn tạm thời các bãi chứa nguyên vật liệu trong quá trình thi công để hạn chế bụi phát tán ra môi trường xung quanh;
  • Dọn dẹp, quét dọn sân nền bãi tập kết nguyên vật liệu để hạn chế bụi phát tán vào môi trường khi có gió lớn;

 

  • Có kế hoạch cung cấp vật tư thích hợp, hạn chế việc tập kết vật tư vào cùng một thời điểm;
  • Khi bốc xếp vật liệu xây dựng, công nhân sẽ được trang bị bảo hộ lao động cá nhân để giảm thiểu ảnh hưởng của bụi tới sức khoẻ;
  • Áp dụng các biện pháp thi công phù hợp, cơ giới hóa các thao tác trong quá trình thi công;
  • Hằng ngày tổ chức vệ sinh công nghiệp trên công trường vào cuối giờ làm việc đảm bảo công trường luôn được gọn gàng, sạch sẽ.

   Biện pháp giảm thiểu tác động của hoạt động thi công các hạng mục công trình của Dự án

Để giảm thiểu ô nhiễm bụi từ quá trình thi công xây dựng dự án, bụi và khí thải từ các phương tiện, trang thiết bị, máy móc thi công các biện pháp sau đây sẽ được thực hiện:

  • Vận hành máy móc, thiết bị hiện đại ít tiêu hao nhiên liệu, hạn chế phát sinh khí thải;
  • Bố trí máy móc thi công phân tán, tránh tập trung cùng một vị trí vào cùng một thời điểm, không thi công trong giờ nghỉ ngơi của người dân xung quanh;
  • Không vận hành các máy móc, thiết bị quá cũ hết thời hạn sử dụng;
  • Tưới nước lên mặt đất tại những khu vực phối trộn nguyên liệu chuyên dùng để hạn chế phát tán bụi;
  • Có kế hoạch thường xuyên dọn dẹp đất đá rơi vãi trên công trường để tránh gia tăng bụi mặt đường và cản trở quá trình thi công;
  • Trang bị bảo hộ lao động: khẩu trang chống bụi, quần áo, nón, mũ, găng tay bảo hộ lao động,… cho công nhân làm việc tại công trường;
  • Hướng dẫn công nhân cách thức sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động;
  • Đặt nội quy an toàn lao động tại công trường;
  • Treo biển báo nguy hại ngay khu vực làm việc.

   Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động từ chất thải rắn

  • Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động từ chất thải sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt được tập trung vào 05 thùng rác dung tích 20 lít và 1 thùng rác 120 lít đặt tại khu vực thi công, sau đó hợp đồng đơn vị có chức năng thu gom xử lý đúng quy định.

  • Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động từ chất thải xây dựng
  • Các loại chất thải như sắt, thép vụn, bao bì xi măng được thu gom để bán phế liệu;

 

  • Khối lượng đất đào phát sinh tại dự án được sử dụng toàn bộ để đắp đường dẫn cho xe ô tô chạy lên bulker cấp liệu, không vận chuyển ra bên ngoài.
  • Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động từ chất thải nguy hại

Để giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại trong giai đoạn thi công xây dựng, các biện pháp sau đây sẽ được thực hiện:

  • Giảm thiểu tối đa việc sửa chữa xe, máy móc thi công tại khu vực Dự án. Việc bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện cơ giới phải được thực hiện tại trạm bảo dưỡng hoặc garage xe của địa phương xung quanh khu vực dự án, dầu mỡ thải sẽ được thu gom bởi các cơ sở này;
  • Riêng đối với các sự cố, việc sửa chữa nhỏ cần thiết phải thực hiện ngay tại khu vực dự án, dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát sinh phải được thu gom triệt để, lưu chứa trong các thùng chứa thích hợp được đặt trong khu vực dự án;
  • Trong giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục, Công ty sẽ trang bị 3 thùng chứa CTNH loại 70 lít đặt tại khu vực chứa chất thải nguy hại phục vụ cho giai đoạn vận hành diện tích 20m² (bên trong nhà rác diện tích 80m²).
  • Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý toàn bộ lượng CTNH tại kho lưu trữ của dự án. Việc thu gom, lưu giữ vận chuyển CTNH được thực hiện bởi các tổ chức có năng lực phù hợp và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hành nghề quản lý

4.1.2.2.   Công trình, biện pháp giảm thiểu không liên quan đến chất thải

  1. Giảm thiểu tác động do tiếng ồn
  • Tất cả các phương tiện vận chuyển và máy móc thiết bị phục vụ dự án phải đạt tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường.
  • Ưu tiên sử dụng các máy móc và thiết bị thi công có thiết bị chống ồn.
  • Các máy móc và thiết bị thi công phải được bảo trì thường xuyên để đảm bảo tình trạng hoạt động tốt.
  • Tắt những máy móc hoạt động gián đoạn nếu thấy không cần thiết để giảm mức ồn tích lũy ở mức thấp nhất.
  • Bố trí thời gian thi công phải hợp lý, không thi công vào ban đêm.
  • Tránh tình trạng bố trí các máy móc và thiết bị thi công gần nhau hoặc hoạt động trong cùng một lúc, nhất là các công đoạn gây ra tiếng ồn lớn như đào đất, san nền.
  • Bố trí các vị trí thích hợp cho các thiết bị, máy móc thi công nhằm hạn chế tối đa tác động đến khu vực xung
  • Các máy móc và thiết bị thi công không sử dụng liên tục thì phải tắt ngay sau khi không sử dụng hoặc giảm cường độ hoạt động tới mức tối thiểu có thể.

 

  • Chọn phương pháp thi công hợp lý cho công việc, từng khu vực cụ thể, đặc biệt là sử dụng phương pháp đóng cọc hay khoan cọc nhồi.

b.   Giảm thiểu tác động do độ rung

  • Tất cả các phương tiện vận chuyển và máy móc thiết bị phục vụ dự án phải đạt tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường.
  • Ưu tiên sử dụng các máy móc và thiết bị thi công có thiết bị chống
  • Các máy móc và thiết bị thi công phải được bảo trì thường xuyên để đảm bảo tình trạng hoạt động tốt.
  • Bố trí thời gian thi công phải hợp lý, tránh tình trạng bố trí các phương tiện, máy móc và thiết bị thi công gần nhau hoặc hoạt động trong cùng một lúc.
  • Bố trí các vị trí thích hợp cho các thiết bị, máy móc thi công nhằm hạn chế tối đa tác động đến khu vực xung
  • Các máy móc và thiết bị thi công không sử dụng liên tục thì phải tắt ngay sau khi sử dụng hoặc giảm cường độ hoạt động tới mức tối thiểu có thể.
  • Chủ đầu tư cam kết độ rung gây ra do hoạt động của dự án trong giai đoạn xây dựng sẽ đạt QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ

c.    Giảm thiểu tác động đến giao thông và an ninh khu vực

Khi xây dựng dự án, để hạn chế ảnh hưởng của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu vào cho công trường xây dựng đến hoạt động giao thông trong vùng, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp như lắp đặt đèn và biển báo trên tuyến đường đặc biệt là đoạn rẽ vào công trường xây dựng. Biển báo sẽ được lắp đặt tại nơi dễ xảy ra tai nạn:

  • Các biển báo này quy định tốc độ tối đa mỗi đoạn đường, và tốc độ ra vào dự

án.

  • Kiểm soát chặt chẽ về an toàn giao thông dọc các con đường được sử dụng để

vận chuyển nguyên vật liệu cho dự án.

Nhằm giảm thiểu các vấn đề xã hội xảy ra tại công trường như được đánh giá trên, Chủ đầu tư thực hiện các biện pháp sau:

  • Cán bộ, công nhân được tuyển chọn phục vụ cho công trình này là những người có lý lịch rõ ràng. Các trường hợp gây rối trật tự trị an ninh hoặc có quan hệ móc ngoặc với các thành phần xấu ngoài xã hội sẽ bị xử lý và buộc thôi việc.
  • Thành lập đội bảo vệ công trường phối hợp chặt chẽ với bộ phận an ninh của khu vực để đề ra nội quy công trường và thường xuyên tuần tra khu vực công trường nhằm ngăn chặn những hành động phá hoại, trộm, cắp,….
  • Giờ làm việc thực hiện nghiêm ngặt, trong giờ làm việc hạn chế tối đa việc ra vào của công nhân, chỉ có công nhân do yêu cầu công việc mới được phép ra khỏi phạm vi công trường, nhằm tránh ảnh hưởng đến công tác xây dựng.

 

  • Đảm bảo an ninh công trường 24/24; chỉ có những người có phận sự, trách nhiệm mới được vào khu vực công trường.
  • Tất cả công nhân có thẻ khi ra vào khu vực dự án để thuận tiện cho công tác quản lý.
  • Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý địa phương nhằm thực hiện công tác quản lý công nhân nhập cư lưu trú tại địa phương.

4.2.   Đánh giá tác động và đề xuất biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành

4.2.1.   Đánh giá, dự báo các tác động

Bảng 4.19: Nguồn phát sinh chất thải và các tác động môi trường trong quá trình hoạt động của dự án

 

STT Nguồn gây

tác động

Các hoạt động
1 Nước thải –       Sinh hoạt của cán bộ kỹ thuật, công nhân lao động

–       Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án

 

2

 

Khí thải

–       Phương tiện vận chuyển thành phẩm, nguyên liệu

–       Bụi từ công đoạn cắt may

–       Bụi từ công đoạn nhồi bông

 

3

 

Chất thải rắn

–       Sinh hoạt của cán bộ kỹ thuật, công nhân lao động

–       Hoạt động sản xuất

–       Hoạt động bảo trì máy móc thiết bị.

4 Tiếng ồn –          Từ hoạt động của máy móc, thiết bị

–       Từ phương tiện vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm

4.2.1.1.   Tác động liên quan đến chất thải

  1. Nguồn gây ô nhiễm đến môi trường nước

Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt

  • Nguồn phát sinh: chủ yếu là nước thải do hoạt động vệ sinh của công nhân.
  • Lưu lượng phát sinh: Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án được tính bằng 100% lượng nước cấp sử dụng tại dự án là 62,75 m³/ngày (chi tiết tại mục 4.5).
  • Thành phần: Nước thải sinh hoạt có chứa chủ yếu các chất cặn, các chất rắn lơ lửng (TSS), các hợp chất hữu cơ (BOD₅/COD), các hợp chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật. Nếu lượng nước thải này không được xử lý trước khi thải ra môi trường có thể gây suy giảm chất lượng nước thải của hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp và lây lan dịch bệnh. Để đánh giá thành phần chất ô nhiễm trong nước thải, tại dự án tham khảo số liệu từ giáo trình Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình, Lâm Minh Triết – Nguyễn Thanh Hùng – Nguyễn Phước Dân, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2008. Nồng độ được thể hiện như sau:

 

Bảng 4.20: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong giai đoạn vận hành

 

 

STT

 

Chỉ tiêu ô nhiễm

Hệ số (g/người/ngày) (*) Tải lượng (Kg/ngày) Nồng độ (mg/l) QCVN 14:2008/BTN

MT, cột B

(k=1)

 

Min

 

Max

 

Min

 

Max

1. BOD5 45 54 112,95 135,54 1737,692 2085,231 100
2. Chất    rắn           lơ

lửng

70 145 175,700 363,950 2.703,08 5599,231 50
3. Dầu mỡ 10 30 25,100 75,300 386,154 1158,462 150
4. Tổng Nitơ 6 12 15,060 30,120 231,692 463,385 40
5. Amoni 2,4 4,8 6,02 12,048 92,677 185,354 6
6. Tổng phospho 0,8 4 2,008 10,040 30,892 154,462 10
7. Coliform

(MPN/100ml)

10³ 106 2,5×10³ 2,51×10⁶ 3,8×10⁴ 3,8×10⁷ 5.000

Nguồn: Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình, Lâm Minh Triết – Nguyễn Thanh Hùng – Nguyễn Phước Dân, Nhà xuất bản Đại học

Quốc gia TPHCM, 2008

Nhận xét: So sánh nồng độ nước thải sinh hoạt dự tính so với QCVN 14:2008/BTNMT cột B (k=1) thì nước thải chưa qua xử lý đều vượt quy chuẩn cho phép.

  • Đánh giá tác động: Đặc trưng của loại nước thải này là có nhiều chất lơ lửng, nồng độ chất hữu cơ cao và nhiều vi sinh vật gây bệnh. Nếu không được xử lý triệt để sẽ gây ảnh hưởng xấu đến nguồn tiếp nhận.
  • Đối tượng chịu tác động: Môi trường đất tại khu vực thực hiện dự án.

   Nước mưa chảy tràn

  • Nguồn phát sinh: Nước mưa chảy tràn là nguồn phát sinh không thể tránh khỏi đối với bất kỳ dự án nào.
  • Tải lượng:

Tính toán lượng nước mưa chảy tràn trong năm Q:

Q = 0,278 K.I.A (m³/ngày đêm)

 

Trong đó:

+ Q: lưu lượng cực đại (m³/s).

+ K: hệ số chảy tràn phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt đất (Sau khi xây dựng khu vực dự án đã được san nền betong; chọn hệ số chảy tràn K = 0,95).

+ I: cường độ mưa ngày lớn nhất (mm/h). Lượng mưa lớn nhất tại trạm khí tượng Quán Thẻ 8,4 x 10-4 mm/s, thời gian mưa lớn nhất là 274 phút/ngày.

+ A: diện tích dự án: 47.381 m².

Ước tính lượng mưa chảy tràn lớn nhất tại khu vực thi công của dự án sẽ là:

 

Q = 0,278 x 0,3 x (8,4 x 10-4 mm/s) x 47.381 m² = 10,52 m³/ngày

  • Thành phần: Nước mưa chảy tràn là nguồn phát sinh không thể tránh khỏi đối với bất kỳ dự án nào. Nước mưa được quy ước là nước sạch, khi mưa rơi xuống khu đất dự án sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm như chất rắn lơ lửng, COD, các hợp chất hữu cơ,… ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa như sau:

Tổng Nitơ                : 0,5 ÷ 1,5 mg/l;

Photpho                   : 0,004 ÷ 0,03 mg/l;

COD                        : 10 ÷ 20 mg/l;

Tổng chất rắn lơ lửng: 10 ÷ 20 mg/l

  • Nhận xét: Lượng mưa trong toàn bộ khu vực dự án là không cao. Tuy nhiên lượng mưa chỉ tập trung vào mùa mưa (từ tháng 9 đến tháng 11). Trong quá trình hoạt động, nước mưa tại khu vực sẽ cuốn theo nhiều chất ô nhiễm như bụi, cát, đất đá, lượng dầu mỡ rơi vãi,… Về cơ bản, nước mưa được quy ước là nước sạch, nếu không chảy tràn qua các khu vực ô nhiễm do đó chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm thu gom tránh gây ô nhiễm nguồn nước mặt khu vực xung quanh Dự án.

b.   Tác động môi trường không khí

Bụi, không khí phát ra từ các phương tiện vận tải ra vào dự án

Khi dự án đi vào hoạt động, lượng xe vận chuyển ra vào nhà máy bao gồm vận chuyển hàng hóa và nguyên liệu sản xuất. Xe vận chuyển hàng hoá nguyên vật liệu đến dự án bằng xe tải 10 tấn. Với khối lượng nguyên vật liệu là 5.070,758 tấn/năm thì ước tính, tải lượng ô nhiễm bụi do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và hàng hóa ra vào dự án như sau:

Bảng 4.21: Tải lượng ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa

 

STT Nội dung Đơn vị Khối lượng
1. Số lượng sản phẩm Sản phẩm/năm 6.000.000
2. Khối lượng nguyên liệu Tấn/năm 5.070,758
3. Khối lượng sản phẩm Tấn/năm 5.130
4. Tải trọng xe vận chuyển Tấn/xe 10
5. Mật độ xe tối đa Xe/ngày 3,4 (≈5)
6. Số lượt xe mỗi ngày Lượt/ngày 10
7. Tải lượng bụi phát sinh g/s 208,33

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

 

Ghi chú:

Thời gian hoạt động tại dự án là 8 h/ngày, 300 ngày/năm.

Tải lượng bụi sinh ra từ tuyến đường vận chuyển được tính toán theo công thức Q = 10 (kg/1.000 km/xe) x quãng đường (km) x số lượt xe (lượt/ngày). Trong đó, nguyên liệu sử dụng và các sản phẩm tại dự án chủ yếu xuất nhập cho các đơn vị tại trong nước, tính khoảng cách tối thiểu là 100km.

Số công nhân làm việc tại dự án là 2.510 người sử dụng phương tiện vận chuyển bằng xe máy. Tổng số lượt vận chuyển là 5.020 lượt.

Ngoài ra còn có phương tiện ô tô của Chủ đầu tư khoảng 2 chiếc tương ứng với 4 lượt ra vào dự án.

Định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe chạy dầu diesel là 3,5 lít/h, xe chạy xăng là 0,9 lít/h.

Bảng 4.22: Khối lượng nhiên liệu tiêu thụ của dự án

 

Dầu diesel (kg/ngày) Xăng (kg/ngày)
89,25 10.309,248

 

 

 

 

liệu:

Ghi chú: Khối lượng riêng của xăng                                                 =760kg/m³, dầu                                                 =850kg/m³.

Tải lượng khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải khi tiêu thụ 1 tấn nhiên

 

 

Bảng 4.23: Hệ số ô nhiễm khí thải khi tiêu thụ 1 tấn nhiên liệu

 

 

Loại nhiên liệu Hệ số ô nhiễm khí thải (kg/tấn nhiên liệu)
CO NOx SO Adehyde Hydrocacbon
Động cơ diezel 20,81 13,01 7,80 0,78 4,16
Máy nổ chạy xăng 465,59 15,83 1,86 0,93 23,28

Nguồn: Ô nhiễm không khí & xử lý khí thải, Trần Ngọc Chấn, 2002 Bảng 4.24: Tải lượng khí thải từ hoạt động giao thông vận chuyển

Loại nhiên liệu Tải lượng ô nhiễm khí thải (kg/ngày)
CO NOx SO Adehyde Hydrocacbon
Động cơ diezel 0,23 0,15 0,09 0,01 0,05
Máy nổ chạy xăng 599,99 20,40 2,40 1,20 30,00
Tổng cộng 600,22 20,54 2,48 1,21 30,05

Nhận xét: Các chỉ số khí thải và bụi do hoạt động giao thông vận tải đều nằm trong ngưỡng cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT. Bên cạnh đó, các phương tiện giao thông vận tải hoạt động không đồng thời, gián đoạn và hạn chế hoạt động vào các giờ cao điểm nên tác động do khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm trong quá trình hoạt động Dự án là không lớn.

 

Tuy nhiên, để bảo đảm môi trường xung quanh Dự án, Chủ đầu tư sẽ có các biệp pháp nhằm giảm thiểu đến mức tối đa tác động này.

   Bụi từ quá trình lưu trữ nguyên vật liệu và sản phẩm

Nguyên vật liệu và sản phẩm tại dự án là thành phẩm vận chuyển về nhà máy thành kiện, không nhập nguyên liệu dạng rời. Khu vực lưu giữ được xây dựng theo đúng quy định, có hệ thống thông gió, báo cháy,…nên hạn chế khả năng phát tán bụi. Do đó quá trình vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu, sản phẩm sẽ phát sinh một lượng bụi không đáng kể.

   Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất

Nguyên liệu đầu vào của dự án chủ yếu là vải, sợi bông Polyeste và các phụ  liệu nên có khả năng phát sinh bụi vải. Bụi vải phát sinh trong hầu hết các công     đoạn của sản xuất do các tác động cơ học như: ép, trải vải, cắt, thêu.

Nguồn gốc của bụi bao gồm bụi vải lông và vải nỉ. Các loại vải này phần       lớn có lông dài,  mịn tuy nhiên đều có nguồn gốc từ sợi  polimer  nên khả năng gây  bụi là rất hạn chế. Bụi phát sinh trong nhà  xưởng sản xuất bao gồm 2 loại là bụi     toàn phần và bụi hô hấp. Khi nồng độ bụi trong nhà xưởng sản xuất cao hơn tiêu  chuẩn cho phép thì ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân.

Tham khảo Dự án sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 4.000.000 sản phẩm/năm tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình sử dụng công nghệ sản xuất tương dự do Công ty TNHH Innoflow Vina làm Chủ đầu tư, thì kết quả quan trắc môi trường lao động vào tháng 06/2021 như sau:

Bảng 4.25: Kết quả nồng độ bụi trong phân xưởng may mặc

 

STT Khu vực quan trắc Chỉ tiêu quan trắc
Bụi lơ lửng (mg/m³) Bụi hô hấp (mg/m³)
1 Khu vực cắt 0,186 0,065
2 Khu vực thêu 0,151 0,076
3 Khu vực may số 1 0,212 0,127
4 Khu vực may số 2 0,237 0,118
5 Khu vực may số 3 0,285 0,165
6 Khu vực may số 4 0,562 0,218
7 Khu vực may số 5 0,344 0,176
8 Khu vực may số 6 0,187 0,098
9 Khu vực may số 7 0,231 0,106
10 Khu vực kho 0,272 0,085
11 Khu vực đóng gói 0,264 0,106
QCVN 02:2019/BYT ≤8 ≤4

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow Vina

 

Nhận xét: Tham khảo kết quả chất lượng không khí môi trường xung quanh của Công ty TNHH Innoflow Vina cho thấy kết quả đo bụi lơ lửng và bụi hô hấp tại các nhà xưởng đều đạt Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc. Qua đó cho thấy bụi vải ít có ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân và môi trường tự nhiên.

   Bụi, khí thải phát sinh từ máy phát điện

Để đảm bảo hoạt động của trại được liên tục trong trường hợp mạng lưới điện có sự cố, Dự án dự kiến sử dụng 01 máy phát điện dự phòng chạy bằng dầu DO công suất 100KVA. Khi chạy máy phát điện, định mức tiêu thụ nhiên liệu là 12 lít dầu DO/giờ, tương đương 9,6 kg dầu DO/giờ (tỷ trọng dầu DO khoảng 0,8 kg/lít).

Tuy nhiên, khí thải từ máy phát điện dự phòng phát sinh không thường xuyên, chỉ xảy ra khi khu vực dự án mất điện. Dựa trên các hệ số tải lượng của tổ chức Y tế thế giới (WHO) có thể tính tải lượng các chất ô nhiễm trong bảng sau (máy phát điện hoạt động hết công suất).

Bảng 4.26: Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải 01 máy phát điện

 

STT Chất ô nhiễm Hệ số (Kg/tấn dầu) Tải lượng (Kg/h)
1 Bụi 0,71 0,007
2 SO2 20 x S 0,0001
3 NOx 9,62 0,092
4 CO 2,19 0,021

Nguồn: Tính toán trên cơ sở hệ số do WHO thiết lập

Ghi chú: Tính cho trường hợp hàm lượng lưu huỳnh trong dầu là 0,05%.

Theo “Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường Thành phố Hồ Chí Minh”, ta có thể tích khí phát sinh do đốt 1kg dầu DO ở điều kiện chuẩn khoảng 22 – 24 m³ khí thải/kg dầu DO. Lưu lượng khí thải của máy phát điện:

QK = 24 (m³ chuẩn/kgNL) x 9,6 (kg dầu/giờ) = 230,4 m³/giờ.

Bảng 4.27: Nồng độ các chất ô nhiễm khí thải máy phát điện dự phòng

 

STT Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/Nm³) QCVN 19:2009/BTNMT,

cột B, (Kp = 1; Kv = 0,8)

1 Bụi 52,640 200
2 SO2 0,752 500
3 NOx 691,837 850
4 CO 157,919 1.000

Nguồn: Tính toán trên cơ sở hệ số do WHO thiết lập

 

Nhận xét: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự phòng  đều đạt mức quy định so với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kp = 1,0; Kv = 0,8). Chủ trang trại sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nhằm giảm thiểu tác động do máy phát điện gây ra.

c.    Tác động do chất thải rắn và chất thải nguy hại   Chất thải sinh hoạt

  • Nguồn phát sinh: Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là từ sinh hoạt ăn uống của

công nhân làm việc tại dự án.

  • Khối lượng: Theo Giáo trình quản lý CTR-GS.TS.Trần Hiếu Nhuệ thì định mức chất thải sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày. Với số lượng công nhân là 2.510 người thì khối lượng CTRSH phát sinh tại dự án là 1.255 kg/ngày.
  • Thành phần: chất thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì, vỏ trái cây, vỏ chai lọ,…
  • Đánh giá tác động: rác thải sinh hoạt nếu không được thu gom xử lý kịp thời thì các chất hữu cơ có trong rác thải sẽ bị phân huỷ trong điều kiện tự nhiên tạo ra các hợp chất có mùi hôi như H₂S, mercaptan,…ảnh hưởng đến toàn khu vực. Các loại CTR là môi trường thuận lợi cho vi trùng phát triển và là nguồn phát sinh gây lây lan các nguồn bệnh sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người, cảnh quan khu vực.

   Chất thải rắn công nghiệp thông thường

  • Nguồn phát sinh: chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất.
  • Thành phần: Chất thải rắn công nghiệp thông thường chủ yếu là vải vụn, chỉ rối, xốp thừa, giấy, bìa cứng, lõi cuộn băng dính bằng giấy, túi nilong, lõi cuộn chỉ bằng nhựa, khoá, tem mác hỏng, kim máy, suốt chỉ gãy, máy móc hỏng. Các loại chất thải này đều có thành phần là chất vô cơ.
  • Khối lượng:

Tham khảo dự án Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 8.000.000 sản phẩm/nằm được thực hiện tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, sử dụng công nghệ sản xuất tương dự do Công ty TNHH Innoflow Vina làm Chủ đầu tư thì tỷ lệ phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường được thể hiện như sau:

 

Bảng 4.28: Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh

 

STT Loại chất thải Tỷ lệ phát sinh

(%)

Khối lượng

(tấn/năm)

1 Chỉ vụn, dây ruy băng vụn 3 0,9
2 Vải vụn, bông vụn 1,5 72,9
3 Vỏ bao nilon, bìa cứng đựng nguyên phụ

liệu, lõi chỉ

0,3
4 Sản phẩm hỏng 2 102,6
5 Máy móc, thiết bị hỏng 0,3
Tổng 177
  • Ngoài các chất thải sản xuất trên, chất thải rắn công nghiệp thông thường bao gồm bùn thải từ bể tự hoại 03 ngăn. Thành phần bùn thải này chủ yếu là nước (chiếm tới 85% do thiết vị vệ sinh cần nước để hút lôi cuốn các cặn bẩn khác) và các chất thải khác (có hàm lượng nhỏ hơn 15%) bao gồm các loại cặn được phân huỷ từ phân và giấy vệ sinh. Theo tính toán tại mục 4.2.2.2 lượng bùn cặn thải phát sinh tại dự án khoảng 94,878 m³.
  • Đánh giá tác động: Đối với CTR nếu không được quản lý, tập trung thu gom một cách hợp lý, các chất thải hữu cơ sẽ phân huỷ tạo mùi hôi, gây ô nhiễm môi trường, tạo điều kiện phát sinh dịch bệnh. Nước rỉ rác có thể ngấm vào đất gây ô nhiễm đất và nước ngầm. Ngoài ra, các chất thải rắn có thể bị cuốn trôi vào nước mưa làm tăng ô nhiễm cho nước mưa, gây tắc nghẽn đường ống thoát nước mưa.

   Chất thải nguy hại

  • Nguồn phát sinh: Chất thải nguy hại phát sinh tại dự án chủ yếu từ hoạt động chiếu sáng, kiểm tra bảo dưỡng máy móc thiết bị và vận hành dự án.
  • Thành phần: các loại chất thải nguy hại chủ yếu bao gồm đèn huỳnh quanh thải; giẻ lau, găng tay nhiễm các thành phần nguy hại; mực in thải; dầu thải và các loại bao bì mềm thải.
  • Khối lượng:

Tham khảo dự án Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 4.000.000 sản phẩm/nằm được thực hiện tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, sử dụng công nghệ sản xuất tương dự do Công ty TNHH Innoflow Vina làm Chủ đầu tư từ đó ước tính khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại dự án được thể hiện như sau:

 

Bảng 4.29: Khối lượng CTNH phát sinh

 

 

STT

 

Loại chất thải

Trạng thái tồn

tại

Mã CTNH Khối lượng Đơn vị (kg/năm)
1 Bóng đèn huỳnh quang thải Rắn 16 01 06 3 kg/năm
2 Giẻ lau, găng tay nhiễm các thành

phần nguy hại

Rắn 18 02 01 24 kg/năm
3 Mực in thải Rắn 08 02 01 2 kg/năm
4 Dầu nhớt thải Lỏng 17 02 03 150 kg/năm
5 Bao bì mềm thải Rắn 18 01 01 20 kg/năm
Tổng 199 kg/năm

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

  • Đánh giá tác động: Các chất thải nguy hại nếu không được tập trung, thu gom và xử lý đúng thoe tiêu chuẩn và các quy định hiện hành của pháp luật sẽ ảnh hưởng rất lớn đến môi trường. Chất thải nguy hại tích tụ vào cơ thể con người qua chu tình thức ăn: ăn các, cua sống trong nguồn nước ô nhiễm gây các bệnh nan y như ung thư,… nặng hơn có thể dẫn đến nhiễm độc cấp tính gây tử

4.2.1.2.   Nguồn tác động không liên quan đến chất thải

  1. Tác động do tiếng ồn
  • Nguồn phát sinh: Tiếng ồn phát sinh trong quá trình dự án đi vào hoạt động chủ yếu gồm:

+ Tiếng ồn phát ra từ hệ thống máy móc hoạt động.

+ Tiếng ồn phát ra từ các phương tiện vận chuyển. Các loại xe khác nhau sẽ phát sinh mức ồn khác nhau.

+ Tiếng ồn phát ra từ máy phát điện.

  • Đánh giá tác động: Tiếng ồn là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con người. Các đối tượng chịu tác động lớn do tiếng ồn bởi dự án là công nhân lao động trực tiếp tại dự án, người dân xung quanh dự án. Tác hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên cơ thể người. Trước hết là cơ quan thính giác chịu tác động trực tiếp của tiếng ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính lực giảm sút, gây nên bệnh điếc nghề nghiệp. Ngoài ra, tiếng ồn gây ra các chứng đau đầu, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn thần kinh, rối loạn tim mạch và các bệnh về hệ thống tiêu hóa.

b.     Tác động đến điều kiện kinh tế, xã hội

  • Tác động tích cực:
  • Sự hình thành và hoạt động của dự án có ý nghĩa cho sự phát triển kinh tế KCN Du Long nói riêng và của cả tỉnh Ninh Thuận nói

 

  • Việc xây dựng Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em vừa cung cấp công ăn việc làm cho người dân địa phương, vừa tạo ra nhiều nguồn lợi về kinh tế sẽ là một hướng đi đáng được khuyến khích và hỗ trợ từ các cơ quan chức năng.
  • Cùng với sự phát triển của vùng nói riêng và của cả nền kinh tế của tỉnh nói chung cũng làm tăng thêm giá trị của đất đai trên địa bàn khu vực dự án tạo nên một cảnh quan mới với tiến trình phát triển nhanh hơn, điều này cũng góp phần làm tăng mức dân trí và tăng các hoạt động trao đổi văn hoá nhân dân trong khu vực.
  • Tác động tiêu cực:

Cùng với những lợi ích tăng trưởng KT-XH thì dự án sẽ gây ra một số ảnh hưởng tiêu cực như:

  • Làm thay đổi điều kiện sinh hoạt, gia tăng dân số cơ học trong khu vực dự án.
  • Có thể nảy sinh các xung đột giữa công nhân từ nơi khác đến làm việc và người dân trong vùng.

c.      Tác động từ các rủi ro, sự cố khi dự án đi vào hoạt động

  • Sự cố cháy nổ

Nguyên nhân gây cháy nổ tại dự án do bất cẩn trong việc quản lý. Sự cố cháy nổ gây thiệt hại về kinh tế và làm ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước, sinh học. Nghiêm trọng hơn, khi xảy ra sự cố cháy nổ còn làm ảnh hưởng tới tính mạng của con người trong khu vực dự án cũng như khu vực lân cận.

  • Tai nạn lao động

Tai nạn lao động xảy ra phụ thuộc nhiều vào ý thức chấp hành nội quy lao động và quy tắc an toàn lao động của người làm việc. Các tác động này ảnh hưởng trực tiếp tới người lao động: gây thương tật, bệnh nghề nghiệp, thậm chí có thể gây thiệt hại tới tính mạng con người. Nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động là do:

  • Bất cẩn trong thao tác làm việc của công nhân;
  • Tình trạng sức khoẻ của công nhân không tốt;
  • Không chấp hành các quy định về an toàn lao động.
  • Sự cố rò rỉ nhiên liệu
  • Trong thời gian hoạt động của dự án, nhiên liệu dầu DO sẽ được sử dụng cho máy phát điện dự phòng và các phương tiện vận chuyển với khối lượng không nhiều do đó khả năng xảy ra sự cố rò rỉ nhiên liệu tại khu vực dự án là rất thấp.
  • Sự cố hệ thống xử lý nước thải

Các sự cố thường gặp có thể xảy ra tại hệ thống xử lý như sau:

  • Hư hỏng bơm định lượng hoá chất.
  • Hệ thống vi sinh không ổn định

 

  • Sự cố về các công trình và thiết bị khác như đường ống, van, … do chất lượng thiết bị ngay từ giai đoạn chuẩn bị vật tư và thi công lắp đặt không đảm bảo, gây ảnh hưởng tới hoạt động của toàn bộ hệ thống xử lý (ngừng hoạt động, quá tải…).

4.2.2.     Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện

  • Biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải
    1. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước  Biện pháp giảm thiểu tác động từ nước thải sinh hoạt

Với đặc tính nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu nước thải sinh hoạt chứa

nhiều hợp chất hữu cơ, Chủ đầu tư sử dụng công nghệ xử lý cơ học kết hợp sinh học. Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt cột B, QCVN 14:2008/BTNMT:

Hình 4.3: Sơ đồ thu gom và thoát nước thải tại dự án

 

v Thuyết minh quy trình:

  • Nước thải sinh hoạt: phát sinh tại dự án sẽ được thu gom bằng hệ thống ống nhựa uPVC D90-110 -160 dẫn về các bể tự hoại 03 ngăn để được xử lý sơ bộ. Nước thải sau các bể tự hoại 03 ngăn tiếp tục theo hệ thống đường ống uPVC D160, thông qua các hố ga dẫn về trạm xử lý nước thải sinh hoạt công suất 80 m³/ngày đêm để xử lý.

–       Kết cấu bể tự hoại:

+ Bể tự hoại 3 ngăn có dạng hình chữ nhật, được xây bằng bê tông cốt thép, đậy bằng tấm đan. Nguyên tắc hoạt động của bể là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng, cặn lắng được giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan. Hiệu quả xử lý của bể này theo chất lơ lửng đạt 65 – 70% và BOD₅ là 60 – 65%. Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải.  Cặn lắng ở dưới đáy bể bị phân hủy yếm khí khi đầy bể, khoảng 6 tháng sử dụng, cặn này được hút ra theo hợp đồng với đơn vị có chức năng để đưa đi xử lý. Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng xuống đáy, nước được vi sinh yếm khí phân hủy làm sạch các chất hữu cơ trong nước. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba và thấm rút vào đất.

+ Ưu điểm của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và có hiệu quả  xử lý tương đối cao.

+ Bùn từ bể tự hoại được Chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi xử lý đúng quy định.

* Tính toán bể tự hoại (Nguồn: Trần Đức Hạ (2006) – Xử Lý Nước Thải Đô Thị. Nhà Xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật):

  • Thể tích phần nước: WN = Q = 62,75 m³.

+   Q- Lưu lượng trung bình ngày đêm, Q = 62,75 m³/ngày.đêm.

–   Thể tích phần bùn: Wb = a.N.t.(100 – P1)x0,7 x 1.2 (100 – P2)/100.000

+   Tiêu chuẩn cặn lắng cho 1 người, a = 0,4 l/người.ngày.đêm;

+   N- Số công nhân viên, N = 2.510 người;

+   t- Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 – 360 ngày.đêm (chọn giá trị đặc trưng t = 180 ngày);

+   0,7- Hệ số tính đến 30% cặn đã được phân giải;

+   1,2- Hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại bể tự hoại để “nhiễm vi khuẩn” cho cặn tươi;

+   P1- Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95%;

+   P2- Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90%;

 

=> Wb = 0,4 x 2.510 x 180 x (100 – 95) x 0,7 x 1,2 x (100 – 90)/100.000 = 94,878

  • Thể tích tổng cộng của bể tự hoại sẽ là:

W = WN + Wb = 62,75 + 94,878 = 157,628 m³

  • Chủ đầu tư sẽ xây dựng 04 bể tự hoại 03 ngăn có tổng thể tích 75,984 m³ bên dưới các khu vực nhà vệ sinh (kích thước xây dựng chiều dài x chiều rộng x chiều sâu

= (7,5×1,9×1,7) + (2,0×2,3×1,7)). Nước thải được xử lý sơ bộ tại bể tự hoại tiếp tục dẫn về trạm xử lý nước thải công suất 80 m³/ngày đêm để xử lý.

Hình 4.4: Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn Bảng 4.30: Kích thước bể tự hoại 03 ngăn

STT Hạng mục Kích thước (DxRxC) (m) Thể tích (m³)
1 Hầm lắng 1,94×0,765×1,48 2,196
2 Hầm lọc 1,94×0,795×1,48 2,283
3 Ngăn chứa 7,32×1,34×1,48 14,517
Tổng 18,996

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT Đính kèm bản vẽ thiết kế Bể tự hoại tại Phụ lục báo cáo.

 Hố thu gom

Hố thu gom là nơi tập trung nước thải trong một khoảng thời gian vừa đủ, sau đó được bơm chìm bơm lên Sọt lược rác tinh. Hố thu gom không có chức năng xử lý các thành phần ô nhiễm trong nước thải nhưng đóng một vai trò quan trọng trong việc thu gom và phân phối nước thải đến các công trình xử lý phía sau.

Tại đây có lắp đặt Sọt lược rác thô với mục đích giữ lại các chất thải rắn có kích thước lớn, giúp giảm bớt hàm lượng rác, chất hữu cơ trong nước thải và hạn chế tối đa ảnh hưởng đến các thiết bị cơ khí cũng như hoạt động của các công trình đơn vị phía sau:

 

Bảng 4.31: Hiệu suất xử lý nước thải sau hố thu gom

 

 

STT

 

Thông số

 

Đơn vị

Nồng độ đầu vào (*) Nồng độ sau xử lý Hiệu

suất (%)

QCVN 14:2008/BTNMT,

cột B (K=1)

1 BOD₅ mg/l 243 238,14 2 50
2 COD mg/l 583 571,34 2
 

3

Tổng chất rắn lơ lửng

(TSS)

 

mg/l

 

223

 

156,1

 

30

 

100

4 Amoni mg/l 29 29 0 10
 

5

Phosphat

(PO₄³-) (tính theo P)

 

mg/l

 

9

 

9

 

0

 

10

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

Ghi chú: (*) Nồng độ trước xử lý tham khảo kết quả phân tích của Công ty TNHH Innoflow Vina có tính chất nước thải tương tự.

 Bể điều hoà

Bể điều hòa là nơi tập trung các nguồn nước thải thành một nguồn duy nhất và để chứa nước cho hệ thống hoạt động liên tục.

Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng, nhiệt độ và nồng độ nước thải, tạo chế độ làm việc ổn định và liên tục cho các công trình xử lý, tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị quá tải. Trong Bể điều hòa, hệ thống phân phối khí được sử dụng để cấp khí nhằm ổn định chất lượng nước thải, tránh trường hợp xảy ra quá trình tạo mùi hôi, lắng cặn ở đáy bể. Nước thải từ Bể điều hòa sẽ được bơm sang Bể sinh học thiếu khí.

Do tính chất của nước thải dao động theo thời gian trong ngày (phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như: nguồn thải và thời gian thải nước). Vì vậy, Bể điều hòa là công trình đơn vị không thể thiếu trong bất kỳ một hệ thống xử lý nước thải nào.

Bảng 4.32: Hiệu suất xử lý nước thải sau bể điều hoà

 

 

STT

 

Thông số

 

Đơn vị

Nồng độ

đầu vào (*)

Nồng độ

sau xử lý

Hiệu

suất (%)

QCVN 14:2008/BTNMT,

cột B (K=1)

1 BOD₅ mg/l 238,14 233,377 2 50
2 COD mg/l 571,34 559,913 2
3 Tổng chất rắn

lơ lửng (TSS)

mg/l 156,1 109,27 30 100
4 Amoni mg/l 29 29 0 10
 

5

Phosphat

(PO₄³-) (tính theo P)

 

mg/l

 

9

 

9

 

0

 

10

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

 

Bể sinh học thiếu khí (Anoxic)

Bể sinh học thiếu khí có nhiệm vụ quan trọng nhất trong quá trình khử Nitơ, Nitrate trong nước thải.

Tại bể sinh học thiếu khí, quá trình khử Nitơ được xảy ra trong điều kiện thiếu oxy. Hệ vi sinh vật thiếu khí sẽ hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển hóa Nitrate thành Nitơ tự do thoát ra từ bể hiếu khí và bùn tuần hoàn từ bể lắng, tạo ra quá trình khử Nitơ hiệu quả, máy khuấy chìm nhằm khuấy trộn nước thải và bùn có trong bể giúp tạo điều kiện thiếu oxy và vi sinh vật tiếp xúc với nước thải một cách tốt nhất.

Quá trình sinh học khử NO³- thành khí N₂ diễn ra trong môi trường thiếu khí (Anoxic) dưới tác dụng của các vi sinh vật thiếu khí. Quá trình khử NO³- thành khí N₂ có thể mô tả bằng các phản ứng sau:

 

Vi khuẩn thiếu khí

NO3-  + C + H2CO3                              C5H7O2N + N2 + H2O + HCO3-

 

NO2- + C + H2CO3

Vi khuẩn thiếu khí

 

C5H7O2N + N2 + H2O + HCO3-

 

O2- + C + NO3-

Vi khuẩn thiếu khí

 

C5H7O2N + N2 + H2O + H2CO3 + HCO3-.

 

(Nguồn: Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai)

Sau quá trình khử Nitơ, nước thải được dẫn vào Bể sinh học hiếu khí.

Bể sinh học hiếu khí (aerotank)

Tại Bể sinh học hiếu khí, hàm lượng COD, BOD còn lại trong nước thải sẽ được xử lý tiếp với sự tham gia của vi sinh vật hiếu khí. Hiệu quả khử COD, BOD có thể đạt 75 – 85%. Oxy được cung cấp cho bể nhờ 2 máy thổi khí hoạt động luân phiên.

Nguyên lý làm việc của Bể sinh học hiếu khí được chia thành 3 quá trình như

sau:

  • Quá trình oxy hóa các chất hữu cơ:

Quá trình này có thể diễn giải bằng phương trình sau:

CxHyOz + O2 – Enzyme à CO2 + H2O + H

Trong giai đoạn này, bùn hoạt tính được hình thành và phát triển nhanh chóng. Tốc độ oxy hóa càng cao thì tốc độ tiêu thụ khí oxy cũng diễn ra càng nhanh. Ở thời điểm này, lượng dinh dưỡng trong các chất thải cao nên tốc độ sinh trưởng phát triển của vi sinh rất lớn. Cũng vì vậy mà nhu cầu tiêu thụ oxy trong bể Aerotank rất lớn.

  • Quá trình tổng hợp tế bào mới:

CxHyOz + NH3 + O2 – Enzyme à CO2 + H2O + C5H7NO2 – H

Ở quá trình thứ 2 này, các vi sinh vật đã phát triển ổn định và nhu cầu tiêu thụ oxy của chúng cũng không có sự thay đổi quá nhiều. Cũng tại đây, các chất hữu cơ

 

được phân hủy nhiều nhất. Đồng thời, hoạt lực của Enzym trong bùn hoạt tính cũng đạt mức cực đại.

  • Quá trình phân hủy nội bào:

C5H7NO2 + 5O2 – Enzyme à 5CO2 + 2H2O + NH3 ± H

Trong giai đoạn này, tốc độ tiêu thụ oxy trong bể lại tiếp tục tăng cao. Theo nguyên lý làm việc của bể Aerotank thì giai đoạn này là lúc Nitrat hóa các muối Amoni. Ngay sau đó thì nhu cầu tiêu thụ oxy lại tiếp tục giảm xuống. Thiếu oxy sẽ cản trở quá trình phát triển của vi sinh vật, làm cho các vi sinh vật dạng sợi phát triển làm giảm khả năng lắng cũng như chất lượng của bùn hoạt tính. Do đó, nồng độ oxy duy trì ở mức 1,5-4,0 mg/l (giá trị thường dùng là 2 mg/l) trong Aerotank. Nếu DO ≥ 4 mg/l thì không những không làm tăng hiệu quả xử lý của bể mà còn tăng đáng kể giá thành của việc sục khí.

Cơ chế khử Nitơ trong nước thải theo công nghệ sinh học hiếu khí:

Bước 1: NH4+ bị oxy hóa thành NO2- do các vi khuẩn Nitrit hóa:

 

 

NH4+ + 1,5O2

Vi khuẩn Nitrit hóa

NO2- + 2H+ + H2O

 

Bước 2: Oxy hóa NO2- thành NO3- do các vi khuẩn Nitrat hóa:

 

NO2- + 0,5O2

Vi khuẩn Nitrat hóa

NO3- + 2H+ + H2O

 

Tổng hợp quá trình chuyển hóa NH4+ thành NO3-:

NH4+ + 2O                           NO3-  + 2H+ + H2O

Khoảng 20-40% NH4+ bị đồng hóa thành vỏ tế bào, phản ứng tổng hợp thành sinh khối được viết như sau:

4CO+ HCO3-  + NH4+ + H2O                                       C5H7O2N + 5O2

C5H7O2N: là công thức biểu diễn tế bào vi sinh vật được hình thành.

Hỗn hợp bùn hoạt tính và nước thải gọi là dung dịch xáo trộn (mixed liquor), hỗn hợp này sẽ chảy qua Bể lắng.

Bể lắng sinh học

Có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải, làm giảm chất rắn lơ lửng nên được thiết kế đặc biệt tạo môi trường tĩnh cho bông bùn lắng xuống đáy bể.

Tại bể lắng, nước thải đi từ dưới lên trên qua ống trung tâm, bùn sẽ lắng xuống và được gom vào đáy bể. Bùn sau khi lắng có hàm lượng chất rắn lơ lửng từ 8.000 –

  • mg/L sẽ chảy về Bể chứa bùn. Từ đó, một phần sẽ bơm tuần hoàn trở lại Bể sinh học thiếu khí (50-70% lưu lượng) để giữ ổn định mật độ vi khuẩn cao, tạo điều kiện phân hủy nhanh chất hữu cơ, đồng thời ổn định nồng độ MLSS > 500 mg/L.

 

Đối với dự án này việc sử dụng bể lắng đứng giúp tiết kiệm chi phí so với khi sử dụng bể lắng li tâm có dàn gạt bùn. Bên cạnh đó sẽ kiểm soát tuổi của bùn và lưu lượng bùn tuần hoàn hợp lý để tránh tình trạng bùn nổi. Ngoài ra, trong bể lắng có bố trí phễu thu bùn nổi để kiểm soát bông bùn hoạt tính trôi ra ngoài.

Lưu lượng bùn dư thải ra mỗi ngày sẽ được bơm về bể chứa bùn. Độ ẩm bùn hoạt tính dao động trong khoảng 98-99%. Phần nước trong sau lắng tự chảy qua Bể khử trùng.

Bảng 4.33: Hiệu suất xử lý nước thải tại cụm bể xử lý nước thải

 

 

STT

 

Thông số

 

Đơn vị

Nồng độ đầu vào Nồng độ sau

xử lý

Hiệu suất

(%)

QCVN 14:2008/BTNMT,

cột B (K=1)

1 BOD₅ mg/l 233,377 11,669 95 50
2 COD mg/l 559,913 55,991 90
3 Tổng chất rắn

lơ lửng (TSS)

mg/l 109,27 27,318 75 100
4 Amoni mg/l 29 5,8 80 10
 

5

Phosphat (PO₄³-) (tính

theo P)

 

mg/l

 

9

 

2,25

 

75

 

10

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

Bể khử trùng

Nước thải sau khi tách bùn được châm Chlorine khử trùng trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Chlorine, chất oxy hóa mạnh thường được sử dụng rộng rãi trong quá trình khử trùng nước thải. Hàm lượng Chlorine cần thiết để khử trùng cho nước sau lắng là 5-10 mg/L. Hàm lượng Chlorine cung cấp vào nước thải ổn định bằng bơm định lượng hóa chất. à Nước sau khi khử trùng đạt cột B, QCVN 14:2008/BTNMT sẽ tự chảy ra hố ga lấy mẫu sau đó thải ra hệ thống thoát nước của dự án.

 

Bảng 4.34: Hiệu suất xử lý nước thải sau bể khử trùng

 

 

STT

 

Thông số

 

Đơn vị

Nồng độ đầu vào Nồng

độ sau xử lý

Hiệu

suất (%)

QCVN 14:2008/BTNMT,

cột B (K=1)

1 BOD₅ mg/l 11,669 11,669 0 50
2 COD mg/l 55,991 55,991 0
3 Tổng chất rắn

lơ lửng (TSS)

mg/l 27,318 27,318 0 100
4 Amoni mg/l 5,8 5,8 0 10
 

5

Phosphat (PO₄³-) (tính

theo P)

 

mg/l

 

2,25

 

2,25

 

0

 

10

6 T-Coliforms MPN/

100mL

1.500.000 < 3.000 99% 5.000

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

v Xử lý bùn:

Quá trình xử lý sinh học sẽ làm gia tăng liên tục lượng bùn vi sinh trong bể sinh học. Đồng thời lượng bùn ban đầu sau thời gian sinh trưởng, phát triển sẽ giảm khả năng xử lý chất ô nhiễm trong nước thải. Lượng bùn này còn gọi là bùn dư và được đưa về Bể chứa bùn.

Tại Bể chứa bùn, sau một thời gian chứa và phân hủy kỵ khí, bùn trong hệ thống sẽ được hút bỏ định kỳ đúng nơi quy định.

v Các thông số kỹ thuật của hệ thống XLNT tập trung:

  • Công trình xử lý nước thải:
  • Lưu lượng thiết kế: Qngàytb = 80 m³/ngày đêm.
  • Hệ số không điều hòa giờ cao điểm: K = 1,2.
  • Qhmax = 80 m3/ngày/24h/ngày x 1,2 = 4 m³/h.

è Qhmax = 4 m3/h làm thông số thiết kế cho Bể thu gom.

  • Hệ thống hoạt động 24/24h: Qtb = 80 m³/ngày/24h/ngày = 3,33 m³/h. Qtb = 3,33 m³/h

Bảng 4.35: Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải tại dự án

 

 

STT

 

Hạng mục

 

Đơn vị

Kích thước hữu ích (LxWxH)

(m)

Thể tích (m3) Thời gian lưu nước (h)
1. Bể thu gom 01 bể 1,7×1,2×3,0 6,12 0,3

 

2. Bể điều hòa 01 bể 3,8×3,2×3,0 36,48 6
3. Bể sinh học

thiếu khí

01 bể 2,5×1,8×3,0 13,5 3,9
4. Bể sinh học

hiếu khí 1

01 bể 3,7×2,5×3,0 27,75 6,81
5. Bể sinh học hiếu khí 2 01 bể 2,5×2,0x3,0 15 6,81
6. Bể lắng 01 bể 2,5×2,5×3,0 18,75 3,22
7. Bể

khử trùng

 

01 bể

 

2,5×0,8×3,0

 

6

 

0,9

8. Hố ga

lấy mẫu

 

01 hố

 

0,8×0,8×1,7

 

1,088

 

9. Bể

chứa bùn

 

01 bể

 

1,8×1,7×3,0

 

9,18

 

10. Phòng kỹ thuật

– điều hành

01 phòng 2,7×2,5×3,5 23,625

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

Bản vẽ thiết kế được đính kèm tại phụ lục báo cáo.

Bảng 4.36: Danh mục máy móc, thiết bị hệ thống xử lý nước thải của Dự án

 

 

STT

 

Hạng mục công việc

Chủng loại

vật tư/định mức

 

Khối lượng

 

ĐVT

A Cung cấp và lắp đặt thiết bị công nghệ
 

A1

Hệ thống ống (không bao gồm đường ống dẫn nước thải vào bể tiếp nhận)  

1,00

 

HT

1 Ống dẫn nước thải tự chảy – uPVC Bình Minh, áp 5 bar. Việt Nam
2 Ống hút mùi – uPVC Bình Minh, áp 5 bar. Việt Nam
3 Ống dẫn nước thải, dùng bơm – uPVC Bình Minh, áp 9 bar. Việt Nam
4 Ống dẫn nước bùn, dùng bơm – uPVC Bình Minh, áp 9 bar. Việt Nam
 

5

Ống dẫn khí: Phần ngập nước – uPVC Bình Minh, áp 9 bar. Phần

không ngập nước Inox hàn SUS 304

 

Việt Nam

 

x 3,0mm – Việt Nam.
 

 

 

6

Hệ thống van:

–  Van ≤ DN50 kiểu nối ren;

–  Van > DN50 kiểu nối bích;

–  Ống nhựa dùng van nhựa: Bình Minh/Taijan;

–  Ống kim loại dùng đồng thau hoặc gang: KVS/SAMWOO.

 

Việt Nam/ Đài Loan/ Thổ Nhĩ Kỳ/ Hàn Quốc

 

 

 

 

7

Hệ thống giá đỡ và phụ kiện:

–  Giá đỡ: ≤ DN50;

V30 (gia công): SS304 x 2,0 mm;

–  Giá đỡ: > DN50;

V40 (gia công) SS304 x 3,0 mm;

–  Cùm U: SS304 x 8 mm;

–  Phụ kiện: Co, tê,… SS304/uPVC loại dày.

 

 

 

Việt Nam/ Đài Loan

A2 Hệ thống điện 1,00 HT
1 Vỏ tủ điện điều khiển: sơn tĩnh điện Việt Nam
 

 

 

 

2

Linh kiện:

–  MCCB, MCB, Contactor, Relay nhiệt: Schneider;

–  Công tắc 3 vị trí, Timer, đèn báo, relo trung gian, còi báo lỗi, đồng hồ Volt, Ampe, nút khẩn, reset, bảo vệ mất pha, cầu chì bảo vệ pha,…

 

 

 

 

ASIA

3 Lập trình Timer ASIA
4 Dây điện: cáp Cadivi – Việt Nam Việt Nam
A3 Máy móc thiết bị
1 Bể thu gom
 

 

 

 

1.1

Bơm nước thải

Model: 50U2.4

⁎Thông số kỹ thuật:

– Q = 12 m3/h;

–  H = 5 mH2O.

⁎Động       cơ:               0,4               kW               {3 pha/380V/50Hz}:

–  Cấp độ bảo vệ: IP68;

–  Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP.

 

 

 

 

Nhật Bản

 

 

 

 

2,0

 

 

 

 

Bộ

 

⁎Vật liệu:

–  Phốt cơ khí: SiC+CCBN;

–  Trục động cơ: SUS420J2;

–  Thân, Buồng và Cánh: Gang.

⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan.

 

 

1.2

Khớp nối tự động – Auto coupling:

–  Thanh trượt: Inox hàn – SS304 x 2,0 mm;

–  Coupling: Gang.

 

 

Việt Nam

 

 

2,0

 

 

Bộ

 

 

 

 

 

1.3

Phao báo mực nước:

–  Loại: Phao quả trám;

–  Hiệu: MAC3;

–  Kiểu cáp: H07RN-F 3×1;

–  Chiều dài cáp: 5 mét;

–  Nhiệt độ hoạt động: 0°C ÷ 50°C;

–  Nhiệt độ môi trường: -10°C ÷ 60°C;

–  Cấp độ bảo vệ: IP68;

–  Chứng chỉ tiêu chuẩn: ENEC/CE;

–  Vật liệu: Polypropylene.

 

 

 

 

 

Ý

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

Cái

 

 

1.4

Giỏ chắn rắc thô:

–  Kích thước: 320 x 320 x 400 (mm);

–  Vật liệu: Inox SUS 304 x 1,5 mm;

–  Khe hở: D10.

 

 

CTX

 

 

01

 

 

Cái

2 Bể điều hòa
 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bơm nước thải

Model: 50U2.4

⁎Thông số kỹ thuật:

– Q = 12 m3/h;

–  H = 5 mH2O.

⁎Động       cơ:               0,4               kW               {3 pha/380V/50Hz}:

–  Cấp độ bảo vệ: IP68;

–  Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP.

⁎Vật liệu:

–  Phốt cơ khí: SiC+CCBN;

–  Trục động cơ: SUS420J2;

–  Thân, Buồng và Cánh: Gang.

⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan.

 

 

 

 

 

 

 

Nhật Bản

 

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

 

Bộ

2.2 Khớp nối tự động – Auto coupling Việt Nam 2,0 Bộ

 

–  Thanh trượt: Inox hàn – SS304 x 2,0 mm;

–  Coupling: Gang.

 

 

 

 

 

2.3

Phao báo mực nước

–  Loại: Phao quả trám;

–  Hiệu: MAC3;

–  Kiểu cáp: H07RN-F 3×1;

–  Chiều dài cáp: 5 mét;

–  Nhiệt độ hoạt động: 0°C ÷ 50°C;

–  Nhiệt độ môi trường: -10°C ÷ 60°C;

–  Cấp độ bảo vệ: IP68;

–  Chứng chỉ tiêu chuẩn: ENEC/CE;

–  Vật liệu: Polypropylene.

 

 

 

 

 

Ý

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

Cái

 

 

2.4

Giỏ chắn rắc tinh

–  Kích thước: 320 x 320 x 400 (mm);

–  Vật liệu: Inox SUS 304 x 1,5 mm;

–  Khe hở: D5.

 

 

CTX

 

 

01

 

 

Cái

 

 

 

 

 

2.5

Hệ thống phân phối khí

⁎Thông số kỹ thuật:

–  Dãi lưu lượng của đĩa: 0,0 – 17 m3/h;

–  Lưu lượng vận hành: 7,0 –10 m3/h;

–  Đường kính đĩa: 75 mm;

–  Kết nối ren ngoài: 27 mm;

–  Vật liệu màng đĩa: EPDM;

–  Vật liệu thân đĩa: Acrylic.

⁎Nhà sản xuất: SSI – Mỹ.

 

 

 

 

 

Mỹ

 

 

 

 

 

16

 

 

 

 

 

Cái

3 Bể sinh học thiếu khí
 

 

 

 

3.1

Khuấy trộn chìm

Model: MR21NF400

⁎Loại: Khuấy chìm.

⁎Hiệu: Tsurumi.

⁎Đặc tính kỹ thuật:

–  Kiểu: Khuấy chìm;

–  Loại cánh khuấy: 2 cánh;

–  Động       cơ: 380V/3pha/50Hz; 0,4kW; 1.420 rpm;

 

 

 

 

Nhật Bản

 

 

 

 

02

 

 

 

 

Bộ

 

–  Đường kính cánh khuấy: 185 mm;

–  Cấp độ bảo vệ: IP68, Class E;

–  Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP.

⁎Vật liệu:

–  Cánh: Inox;

–  Thân moter và Cánh khuấy: Gang;

–  Trục truyền động: SUS420J2;

–  Phốt cơ khí: Silicon carbide.

 

3.2

Thanh trượt hướng dòng

–  Thanh trượt: Inox hàn;

–  Vật liệu: SUS304 x 2,0 mm.

 

Việt Nam

 

02

 

Bộ

 

 

 

 

 

 

3.3

Bơm định lượng cơ chất

Model: C-6125P

⁎Hiệu: Blue – White.

⁎Công suất:

–  Lưu lượng tối đa: 30 l/h;

–  Cột áp tối đa: 2 bar;

–  Lưu chất: dung dịch;

–  Độ nhớt lưu chất: < 1.000 cps.

⁎Vật liệu chi tiết:

–  Đầu bơm và Van: PVDF;

–  Màng bơm: EPDM phủ Teflon.

⁎Phần dẫn động:

–  Công suất: 0,045 kW;

–  Điện áp: 220V/3pha/50Hz, IP20.

 

 

 

 

 

 

Mỹ

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

Bộ

 

3.4

Bồn pha hóa chất

–  Quy cách: V = 500L;

–  Vật liệu: Nhựa – Việt Nam.

 

Việt Nam

 

01

 

Bộ

 

 

 

 

 

3.5

Phao báo mực nước

–  Loại: Phao quả trám;

–  Hiệu: MAC3;

–  Kiểu cáp: H07RN-F 3×1;

–  Chiều dài cáp: 5 mét;

–  Nhiệt độ hoạt động: 0°C ÷ 50°C;

–  Nhiệt độ môi trường: -10°C ÷ 60°C;

–  Cấp độ bảo vệ: IP68;

–  Chứng chỉ tiêu chuẩn: ENEC/CE;

–  Vật liệu: Polypropylene.

 

 

 

 

 

Ý

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

Cái

4 Bể sinh học hiếu khí 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Máy thổi khí

Model: {TSR2-80}

⁎Thông số kỹ thuật:

–  Lưu lượng: 3,27 m3/phút;

–  Áp lực: 4 mH2O;

–  Tốc độ đầu thổi: 1.300 vòng/phút;

–  Đường kính họng đẩy: DN80.

⁎Phụ kiện gồm: thân máy, van 1 chiều, van an toàn, đồng hồ áp suất, ống giảm thanh vào, khung đế, Puli, dây đai.

⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Đài Loan

{CO: Đài Loan – CQ: Nhật Bản}.

⁎Động           cơ ELEKTRIM

{Singapore}:                         {5,5                        kW}

{3pha/380V/50Hz}, 4 cực, IP55.

⁎Phụ kiện gia công: ống giảm thanh đẩy, van 1 chiều, khớp nối mềm.

 

 

 

 

 

 

 

Đầu máy: Nhật Bản;

Moter: Enertech

 

 

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ

 

 

 

 

4.2

Hệ thống phân phối khí

⁎Thông số kỹ thuật:

–  Dãi lưu lượng của đĩa: 0,0 – 12 m3/h;

–  Lưu lượng vận hành: 2,5 – 5,0 m3/h;

–  Đường kính: 9 inch;

–  Kết nối ren ngoài: 27 mm;

–  Vật liệu màng đĩa: EPDM;

–  Vật liệu thân đĩa: Polypropylene.

 

 

 

 

Mỹ

 

 

 

 

12

 

 

 

 

Cái

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Bơm nước thải

Model: 50U2.4

⁎Thông số kỹ thuật:

– Q = 12 m3/h;

–  H = 5 mH2O.

⁎Động       cơ:               0,4               kW               {3 pha/380V/50Hz}:

–  Cấp độ bảo vệ: IP68;

–  Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP.

⁎Vật liệu:

–  Phốt cơ khí: SiC+CCBN;

–  Trục động cơ: SUS420J2;

–  Thân, Buồng và Cánh: Gang.

⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan.

 

 

 

 

 

 

 

Nhật Bản

 

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

 

Bộ

4.4 Khớp nối tự động – Auto coupling Việt Nam 02 Bộ

 

–  Thanh trượt: Inox hàn – SS304 x 2,0 mm;

–  Coupling: Gang.

5 Bể sinh học hiếu khí 2
 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Máy thổi khí

Model: {TSR2-80}

⁎Thông số kỹ thuật:

–  Lưu lượng: 3,27 m3/phút;

–  Áp lực: 4 mH2O;

–  Tốc độ đầu thổi: 1.300 vòng/phút;

–  Đường kính họng đẩy: DN80.

⁎Phụ kiện gồm: thân máy, van 1 chiều, van an toàn, đồng hồ áp suất, ống giảm thanh vào, khung đế, Puli, dây đai.

⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Đài Loan

{CO: Đài Loan – CQ: Nhật Bản}.

⁎Động           cơ ELEKTRIM

{Singapore}:                         {5,5                        kW}

{3pha/380V/50Hz}, 4 cực, IP55.

⁎Phụ kiện gia công: ống giảm thanh đẩy, van 1 chiều, khớp nối mềm.

 

 

 

 

 

 

 

Đầu máy: Nhật Bản;

Moter: Enertech

 

 

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

 

 

Bộ

 

 

 

 

5.2

Hệ thống phân phối khí

⁎Thông số kỹ thuật:

–  Dãi lưu lượng của đĩa: 0,0 – 12 m3/h;

–  Lưu lượng vận hành: 2,5 – 5,0 m3/h;

–  Đường kính: 9 inch;

–  Kết nối ren ngoài: 27 mm;

–  Vật liệu màng đĩa: EPDM;

–  Vật liệu thân đĩa: Polypropylene.

 

 

 

 

Mỹ

 

 

 

 

12

 

 

 

 

Cái

 

 

 

 

 

5.3

Bơm nước thải

Model: 50U2.4

⁎Thông số kỹ thuật:

– Q = 12 m3/h;

–  H = 5 mH2O.

⁎Động       cơ:               0,4               kW               {3 pha/380V/50Hz}:

–  Cấp độ bảo vệ: IP68;

–  Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP.

⁎Vật liệu:

–  Phốt cơ khí: SiC+CCBN;

 

 

 

 

 

Nhật Bản

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

Bộ

 

–  Trục động cơ: SUS420J2;

–  Thân, Buồng và Cánh: Gang.

⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan.

 

 

5.4

Khớp nối tự động – Auto coupling

–  Thanh trượt: Inox hàn – SS304 x 2,0 mm;

–  Coupling: Gang.

 

 

Việt Nam

 

 

02

 

 

Bộ

6 Bể lắng
 

 

6.1

Ống trung tâm phân phối nước, máng răng cưa thu nước, tấm chắn ván

–  Lắp đặt theo thiết kế;

–  Vật liệu: Inox SUS 304 x 2,0 mm.

 

 

CTX

 

 

01

 

 

Bộ

7 Bể thu bùn
 

 

 

 

 

 

7.1

Bơm nước thải

Model: 50U2.4

⁎Thông số kỹ thuật:

– Q = 12 m3/h;

–  H = 5 mH2O.

⁎Động       cơ:               0,4               kW               {3 pha/380V/50Hz}:

–  Cấp độ bảo vệ: IP68;

–  Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP.

⁎Vật liệu:

–  Phốt cơ khí: SiC+CCBN;

–  Trục động cơ: SUS420J2;

–  Thân, Buồng và Cánh: Gang.

⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan.

 

 

 

 

 

 

Nhật Bản

 

 

 

 

 

 

02

 

 

 

 

 

 

Bộ

 

 

7.2

Khớp nối tự động – Auto coupling

–  Thanh trượt: Inox hàn – SS304 x 2,0 mm;

–  Coupling: Gang.

 

 

Việt Nam

 

 

02

 

 

Bộ

8 Bể khử trùng
 

 

 

8.1

Bơm định lượng Chlorine

Model: C-6125P.

Hiệu: Blue – White.

–  Lưu lượng tối đa: 30 l/h;

–  Cột áp tối đa: 2 bar;

–  Lưu chất: dung dịch;

–  Độ nhớt lưu chất: < 1.000 cps.

 

 

 

Mỹ

 

 

 

02

 

 

 

Bộ

 

⁎Vật liệu chi tiết:

–  Đầu bơm và Van: PVDF;

–  Màng bơm: EPDM phủ Teflon.

⁎Phần dẫn động:

–  Công suất: 0,045 kW;

–  Điện áp: 220V/3pha/50Hz, IP20.

 

8.2

Bồn pha hoá chất

–  Quy cách: V = 500L;

–  Vật liệu: Nhựa – Việt Nam.

 

Việt Nam

 

02

 

Bộ

 

 

 

 

 

8.3

Phao báo mực nước

–  Loại: Phao quả trám;

–  Hiệu: MAC3;

–  Kiểu cáp: H07RN-F 3×1;

–  Chiều dài cáp: 5 mét;

–  Nhiệt độ hoạt động: 0°C ÷ 50°C;

–  Nhiệt độ môi trường: -10°C ÷ 60°C;

–  Cấp độ bảo vệ: IP68;

–  Chứng chỉ tiêu chuẩn: ENEC/CE;

–  Vật liệu: Polypropylene.

 

 

 

 

 

Ý

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

Cái

 

8.4

Đồng hồ đo lưu lượng đầu ra

–  Loại: cơ;

–  Kích thước: DN100.

 

Hàn Quốc

 

01

 

Cái

9 Bơm nước dự phòng KT-ĐH
 

 

 

 

 

 

 

9.1

Bơm nước thải

Model: 40U2.25

⁎Thông số kỹ thuật:

– Q = 3 m3/h;

–  H = 6 mH2O.

⁎Động      cơ:               0,25               kW               {3 pha/380V/50Hz}:

–  Cấp độ bảo vệ: IP68;

–  Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP.

⁎Vật liệu:

–  Phốt cơ khí: SiC+CCBN;

–  Trục động cơ: SUS420J2;

–  Thân, Buồng và Cánh: Gang.

⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan.

 

 

 

 

 

 

 

Nhật Bản

 

 

 

 

 

 

 

01

 

 

 

 

 

 

 

Bộ

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

 

ð Đánh giá công nghệ xử lý nước thải:

Nước thải phát sinh tại dự án mang đặc trưng nước thải sinh hoạt và phải xử lý đạt cột B, QCVN 14:2008/BTNMT (với k=1). Do đó, Chủ đầu tư quyết định đầu tư 01 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 80 m³/ngày đêm bằng công nghệ xử lý sinh học thiếu khí – hiếu khí (AO).

  • Và dựa vào hiệu quả xử lý từ hệ thống xử lý nước thải tương tự từ Công ty TNHH Innoflow Vina để đề xuất được công nghệ phổ biến, phù hợp, vận hành đơn giản, linh động, tiết kiệm chi phí đầu tư, chi phí vận hành và tuổi thọ của công trình cao.

   Biện pháp giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn

Hệ thống thu gom nước mưa được xây dựng riêng biệt với hệ thống thoát nước thải và thể hiện tại bản vẽ đính kèm phụ lục, được tóm lược theo sơ đồ minh họa sau:

 

 

PVC D90

Chảy tràn

 

 

Hố ga thu gom nước mưa BTCT D400 – 600 Hệ thống thoát nước mưa nội bộ

BTCT D600

 

Hình 4.5: Sơ đồ thoát nước mưa của Dự án

So với nước thải, nước mưa có tính chất khá sạch. Công ty sẽ xây dựng mạng lưới thoát nước riêng cho nước thải và nước mưa.

Nước mưa từ các mái nhà xưởng, văn phòng… được thu gom bằng các ống nhựa uPVC D90. Các ống xối này thu gom nước mưa trên mái nhà xưởng, dẫn thẳng xuống các hố ga trên mặt đất. Các hố ga này được nối với nhau bằng các ống dẫn nước mưa cống bê tông cốt thép đặt ngầm, có đường kính D400, D600 dưới mặt đất, hòa chung với dòng nước mưa được thu gom dưới đất.

Nước mưa chảy tràn được thu qua các hố ga thu nước mưa được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép đặt ngầm, có đường kính D400, D600, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i = 0,0025.

 

Toàn bộ nước mưa phát sinh tại dự án sẽ thoát về mương thoát nước mưa của KCN, được xây dựng bằng BTCT có kích thước từ B400 đến B1.400 được bố trí dọc các tuyến đường sau đó theo kênh thoát nước mưa của KCN dẫn về suối Bà Râu.

b.  Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường không khí

Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện vận tải

  • Phủ bạt, che chắn thùng xe giảm thiểu ảnh hưởng đến các hộ dân dọc đường vận chuyển.
  • Xe vận chuyển là xe chuyên dụng, đạt tiêu chuẩn đăng kiểm, đạt các tiêu chuẩn, chứng nhận an toàn kĩ thuật môi trường.
  • Điều phối xe hợp lý để tránh tập trung quá nhiều xe hoạt động tại kho chứa cùng một thời điểm. Vệ sinh sân bãi và đường bộ hằng ngày.
  • Thường xuyên, bảo trì phương tiện, máy móc định kỳ.

   Giảm thiểu bụi, khí thải tại các công đoạn sản xuất bên trong nhà xưởng

Trong quá trình sản xuất sẽ phát sinh bụi vải, bụi bông và nhiệt dư phát sinh là không đáng kể, nằm trong tiêu chuẩn vệ sinh lao động cho phép. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng môi trường làm việc tại nội vi xưởng sản xuất không ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân trực tiếp sản xuất, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:

  • Nhà xưởng sản xuất được xây dựng mới theo thiết kế kiểu nhà khung Zamil tiêu chuẩn, mái lợp tôn Seamlock dày 0,45mm; có lớp bông thuỷ tinh tránh nhiệt; xà gồ mạ kẽm; trần thạch cao khung xương nổi; bố trí cửa sổ, cửa thông gió tận dụng thông gió tự nhiên.
  • Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân: mũ, quần áo, khẩu trang chống bụi.
  • Đề ra quy định chung và có cử cán bộ thực hiện công tác giám sát, yêu cầu công nhân phải tuân thủ đúng các nội quy về an toàn lao động đề
  • Bố trí công nhân thường xuyên dọn dẹp nhà xưởng, khu vực sản xuất, giảm thiểu bụi vải phát tán trong và ngoài phạm vi xưởng sản xuất.
  • Lắp đặt hệ thống quạt hút và và tấm làm mát cooling pad sử dụng trong chăn nuôi, phân phối không khí đồng đều trong trại, điều khiển nhiệt độ theo ý muốn, loại thải CO2 và bụi bẩn ra ngoài.

 

 

Hình 4.6: Nguyên lý hoạt động của tấm làm mát cooling pad Bảng 4.37: Thông số kỹ thuật hệ thống làm mát

STT Tên hạng mục Đơn vị Số lượng Thông số kỹ thuật
 

1

 

Quạt hút

 

Cái

 

50

– Công suất: 1,5HP;

– Kích thước cánh quạt: 6 cánh, chất liệu inox, shutter và rotor.

– Xuất xứ: Trung Quốc.

 

 

2

Tấm làm mát (bao gồm bộ khung phân phối và ống dẫn nước)  

 

Tấm

 

 

129

– Kích thước (DxRxC): 3,0×1,8×1,5 m; dày 0,3m;

– Chất liệu: Giấy carton;

– Khối lượng: 0,5kg/tấm;

– Xuất xứ: Trung Quốc.

3 Moto bơm nước Cái 04 – Công suất: 1,5 HP-3pha.

– Xuất xứ: Trung Quốc.

Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT

 

  • Đảm bảo kho chứa nguyên liệu luôn được vệ sinh sạch sẽ, nguyên liệu được lưu chứa gọn gàng.
  • Bố trí vị trí công trình bảo vệ môi trường tại khu vực riêng biệt với các khu vực khác và cách xa khu vực văn phòng và nhà ở công nhân.
  • Trồng nhiều cây

   Giảm thiểu bụi, khí thải, tiếng ồn từ hoạt động của máy phát điện

Dự án sử dụng máy phát điện dự phòng khi gặp sự cố trên lưới điện. Nếu máy phát điện hoạt động liên tục, nguồn ô nhiễm chủ yếu là SO₂, nhưng đây là sự cố không mang tính chất thường xuyên vì vậy tải lượng ô nhiễm không khí do SO₂ gây ra vẫn nằm trong giới hạn chịu đựng của môi trường. Tuy nhiên, để đảm bảo tính an toàn cho môi trường, máy phát điện được lắp đặt đã được đặt trong nhà chứa kín riêng biệt đồng thời được lắpb giảm thanh và cao su giảm chấn.

Ngoài ra, khu vực đặt máy phát điện được bố trí hệ thống cách âm để giảm thiểu mức tác động đến môi trường xung quanh. Hệ thống cách âm cho phòng máy, chống rung và lọc âm bao gồm:

  • Cách âm đường gió
  • Cách âm đường gió vào.
  • Cửa cách âm.
  • Ống khói bảo ôn, bọc nhôm.

Hàm lượng và tải lượng chất ô nhiễm trong khí thải do hoạt động của máy phát điện là khá thấp. Hơn nữa việc chạy máy phát điện là không thường xuyên (chỉ hoạt động khi bị cúp điện) vấn đề ô nhiễm do khí thải máy phát điện không đáng kể. Khuyến cáo sử dụng nhiên liệu chạy máy phát có hàm lượng lưu huỳnh thấp.

Bảo trì định kỳ và tra dầu mỡ để hạn chế tiếng ồn.

   Giảm thiểu mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải

Do hệ thống xử lý nước thải của dự án xây dựng hệ thống các bể kín, chống thấm và lượng bùn phát sinh từ hệ thống là không lớn và được nạo vét định kỳ 3 tháng/lần, nên mùi hôi phát tán ra môi trường không khí không đáng kể. Mặt khác, trong thiết kế quy hoạch tổng thể của  dự  án,  diện  tích  cây xanh  được  trồng  với mật đồ dày; đảm bảo tăng hiệu quả xử lý cho các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm       môi trường không khí xung quanh.

c.  Biện pháp quản lý chất thải rắn và CTNH

Việc thu gom, lưu giữ và quản lý chất thải tại dự án được thực hiện theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ – Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/BTNTMT ngày 10/01/2022

 

của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

   Giảm thiểu chất thải sinh hoạt

  • Bố trí 02 thùng 25 lít tại kí túc xá, 08 thùng 25 lít tại khu nhà vệ sinh. 06 thùng rác 120lít dọc lối đi giữa hai nhà xưởng.
  • Vào cuối ngày, nhân viên vệ sinh của nhà máy sẽ thu gom toàn bộ rác thải sinh hoạt phát sinh và vận chuyển về điểm tập kết chất thải sinh hoạt diện tích 5 m² (gần cổng ra vào dự án). Tại điểm tập kết chất thải sinh hoạt được bố trí 02 thùng rác 660 lít có nắp đậy.
  • Ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt.
  • Tiến hành vệ sinh, phun khử mùi khi đơn vị thu gom đến vận chuyển chất thải khỏi điểm tập kết.

   Giảm thiểu chất thải rắn công nghiệp không nguy hại

  • Phân loại tại nguồn, không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải rắn công nghiệp thông thường.
  • Bố trí bao bì và 05 thùng rác bằng nhựa HDPE thể tích 120 lít để lưu chứa các loại chất thải. Thiết bị lưu chứa đảm bảo khả năng lưu giữ an toàn, không bị hư hỏng, rách vỡ vỏ; có nắp đậy kín để bảo đảm ngăn chất thải rò rỉ hoặc rơi vãi ra môi trường; kết cấu cứng chịu được va chạm, không vị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng.
  • Bố trí kho lưu giữ chất thải rắn công nghiệp không nguy hại diện tích 60 m² (bên trong nhà rác diện tích 80 m²). Kho lưu giữ đảm bảo các yếu tố như:

+ Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt.

+ Có sàn bảo đảm kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào;

+ Có mái che kín mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ;

+ Nhà kho đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng theo quy định của pháp luật (xây tường bằng gạch 220, trát vữa xi măng trong ngoài; Nền bê tông M150 dày 200 mm, độ dốc i = 15%; Mái lợp tôn. Cổng ra vào có khóa đóng mở; Trang bị hệ thống điện chiếu sáng trong kho).

  • Ký hợp đồng chuyển giao chất thải rắn công nghiệp không nguy hại cho đơn vị chức năng thu gom và xử lý.
  • Đối với bùn thải từ hầm tự hoại 03 ngăn sẽ thuê đơn vị chức năng hút bùn định

kỳ.

 

   Chất thải nguy hại

  • Thu gom, phân loại theo mã chất thải nguy và lưu giữ riêng biệt, không để lẫn với chất thải rắn công nghiệp không nguy hại. Bên ngoài thùng lưu chứa có dán nhãn mã
  • Báo cáo khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh tại dự án.
  • Bố trí 05 thùng chứa 120 lít để lưu chứa các loại chất thải. Thiết bị lưu giữ đảm bảo khả năng lưu giữ an toàn, không bị hư hỏng rách vỡ, có nắp đậy kín.
  • Bố trí kho lưu giữ chất thải nguy hại diện tích 20 m² (bên trong nhà rác diện tích 80 m²). Kho lưu giữ đảm bảo được bố trí theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ – Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/BTNTMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, bao gồm các yếu tố như:

+ Mặt sàn trong đảm bảo kín khít, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.

+ Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ; hạn chế gió trực tiếp vào bên trong;

+ Đảm bảo không chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đồ tràn;

+ Được trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy; có vật liệu hấp phụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn chất thải nguy hại ở thể lỏng;

+ Lắp biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại chất thải về dấu hiệu cảnh báo liên quan đến chất thải nguy hại, kích thước tối thiểu 30cm mỗi chiều.

  • Ký hợp đồng chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị chức năng thu gom và xử lý đồng thời lưu giữ chứng từ thu gom chất thải nguy hại.

4.2.2.2.   Biện pháp giảm thiểu không liên quan đến chất thải

  1. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung

Để giảm thiểu tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các hoạt động của Dự án Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau:

  • Sử dụng đệm chống ồn được lắp tại chân của các thiết bị.
  • Sử dụng công nghệ và các thiết  bị  sản  xuất  hiện  đại  nhất  hiện  nay  đảm bảo hiệu suất làm việc cao nhất, tỷ lệ chất  thải phát sinh ít nhất  và có tiếng ồn độ  rung thấp nhất.
  • Kiểm tra sự cân bằng của các máy móc khi lắp  đặt.  Kiểm tra  độ  mòn  chi  tiết và dầu bôi trơn thường kỳ.

 

  • Nhà máy áp dụng các biện pháp chống ồn như thiết kế các bộ phận giảm âm, trần giảm âm, trang thiết bị tránh ồn và sử dụng kỹ thuật xử lý lan truyền tiếng    ồn như buồng cách âm để giảm thiểu tiếng ồn phát sinh; khi sản xuất sẽ đóng tất        cả các cửa ra vào để hạn chế lan truyền ra ngoài môi trường.
  • Định kỳ 2 lần/năm bảo dưỡng máy móc, thiết bị của  các  dây chuyền  sản  xuất.
  • Nhà xưởng sản xuất được thiết kế  thông  thoáng  để  thông  gió  tự  nhiên  đồng thời giảm thiểu lan truyền tiếng ồn ra khu vực xung
  • Đối với công nhân làm việc tại nhà máy  tiếp  xúc  với  tiếng  ồn  thường  xuyên được đảm bảo  đầy đủ điều kiện vềbảo hộ lao động, chế độ lao động và đảm  bảo thời gian làm việc của mỗi lao động tối đa 8h/ngày.
  • Không vận chuyển nguyên liệu, phế liệu vào ban đêm. Ngoài ra, việc khống chế độ rung được Công ty áp dụng biện pháp sau:

+ Đúc móng máy đủ  khối  lượng  (bê  tông  mác  cao),  tăng  chiều  sâu  móng,  đào rãnh đổ cát khô để tránh rung theo mặt nền.

+ Lắp đặt đệm cao su và lò xo chống rung đối với một số thiết bị có nguy             cơ gây rung, ồn lớn.

+ Trồng cây xanh xung quanh nhà máy để giảm thiểu  ô  nhiễm  tiếng  ồn,  độ  rung. Cây xanh được lựa chọn là loại cây bóng mát, có tán cao, dễ trồng phù hợp     với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu tại Ninh Thuận.

b.  Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án đến KTXH

Để giảm thiểu tác động do tình trạng tập trung công nhân đông, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:

  • Ưu tiên lực lượng lao động tại địa phương khi có đầy đủ các điều kiện yêu cầu.
  • Thường xuyên giám sát, quản lý công nhân để có hướng giải quyết thích hợp khi xảy ra mâu thuẫn.
  • Kết hợp với chính quyền địa phương để quản lý các công nhân làm việc tại trại.

c.  Biện pháp giảm thiểu các rủi ro, sự cố

Biện pháp ứng phó, phòng chống cháy nổ

Để phòng ngừa các sự cố cháy nổ xảy ra, Chủ trang trại sẽ áp dụng các biện pháp quản lý như sau:

  • Kiểm tra các thiết bị, đảm bảo luôn trong tình trạng an toàn về điện.
  • Cấm sử dụng vật liệu gây cháy gần hầm

 

   Biện pháp phòng ngừa sự cố rò rỉ, tràn đổ hoá chất

Với khối lượng hóa chất sử dụng tại dự án tương đối ít và không chứa các thành phần nguy hại nên tác động từ việc tràn đổ hóa chất không gây tác động lớn. Tuy nhiên, để phòng ngựa sự cố rò rỉ, tràn đổ hóa chất, Chủ trang trại sẽ áp dụng các biện pháp quản lý sau:

  • Không sử dụng các dụng cụ tạo lửa gần nơi chứa hóa chất.
  • Phương tiện lưu chứa phải tuân thủ theo quy định về hóa chất.
  • Thường xuyên kiểm tra độ kín của các bao, thùng chứa hóa chất để phát hiện kịp thời trong trường hợp bị rò rỉ.
  • Trong quá trình vận chuyển hóa chất cần nhẹ nhành, tránh va đập.

   Biện pháp khắc phục sự cố về đường ống thoát nước và hệ thống xử lý nước

  • Định kỳ kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng, vệ sinh đường ống dẫn nước thải và hệ thống xử lý. Luôn trang bị các thiết bị dự phòng như máy bơm hoá chất, đường ống,…
  • Thuê đơn vị chức năng hút bùn tại các hồ xử lý nước thải.

4.3.  Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

4.3.1.   Danh mục, kế hoạch và kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư

Bảng 4.38: Danh mục các công trình bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện

 

STT Hạng mục Đơn vị Số

lượng

Đơn giá

(đồng)

Thành tiền

(đồng)

Ghi chú
1. Hệ thống làm mát

coolingpad

HT 01 201.600.000 201.600.000  

 

 

 

 

 

 

 

Chưa xây dựng, lắp đặt

2. Hệ    thống thoát

nước thải

HT 01 34.914.000 34.914.000
 

3.

Hệ thống xử lý nước thải công suất 80 m³/ngày

đêm

 

HT

 

01

 

500.000.000

 

500.000.000

4. Bể tự hoại Bể 04 40.000.000 40.000.000
5. Thiết bị lưu chứa

CTSH 25 lít

Thùng 10 250.000 2.500.000
6. Thiết bị lưu chứa

CTSH 120 lít

Thùng 06 700.000 4.200.000
7. Thiết bị lưu chứa

CTSH 660 lít

Thùng 02 3.000.000 6.000.000
 

8.

Thiết bị lưu chứa CTR  công nghiệp

thông  thường 120

 

Thùng

 

05

 

700.000

 

3.500.000

 

STT Hạng mục Đơn vị Số

lượng

Đơn giá

(đồng)

Thành tiền

(đồng)

Ghi chú
lít
9. Thiết bị lưu chứa

CTNH 120 lít

Thùng 05 700.000 3.500.000
 

10.

Kho chứa CTR

công                  nghiệp thông thường diện tích 60m²

 

Kho

 

01

 

72.000.000

 

72.000.000

11. Kho chứa CTNH diện tích 20m² Kho 01 24.000.000 24.000.000
12. Bể   chứa    PCCC

thể tích 780m³

Bể 01 104.000.000 104.000.000
13. Bể nước làm mát Bể 03 15.000.000 45.000.000
14. Cây xanh 724.500.000
Tổng 1.765.714.000

4.3.2.   Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường

Tổng số công nhân làm việc khi dự án chính thức đi vào hoạt động khoảng

2.510 người. Trong đó:

  • Quản lý: 3 người.
  • Công nhân: 2.507 người.

4.4.  Nhận xét mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo

4.4.1.   Mức độ chi tiết của các đánh giá

Báo cáo nhận dạng tác động của Dự án đã được xây dựng trên cơ sở xem xét từng hoạt động của Dự án đối với môi trường tiếp nhận tương ứng với các đặc trưng về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội khu vực. Nếu thực hiện dự án sẽ xuất hiện các tác động tới chất lượng môi trường không khí, môi trường đất, nước, ồn, rung, tác động tới giao thông, tác động do tập trung công nhân và các vấn đề kiểm soát quản lý chất thải, những sự cố rủi ro.

Mức độ chi tiết của các đánh giá cũng được thể hiện trong các tính toán về nguồn thải dựa trên các số liệu về phương tiện, máy móc, vật liệu sử dụng, công nghệ áp dụng, nhân lực thực hiện Dự án và theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức được quy định trong các văn bản pháp lý của Nhà nước Việt Nam, các tổ chức quốc tế.

 

4.4.2.   Độ tin cậy của đánh giá

  • Độ tin cậy trong đánh giá tác động do khí thải
    1. Đối với phương tiện vận chuyển ra vào dự án

Báo cáo đã định lượng được các thành phần gây tác động và đối tượng chịu tác động. Việc tính toán dựa vào số lượng phương tiện, nhiên liệu sử dụng và công thức thực nghiệm nên có độ tin cậy trung bình.

b.  Đối với quá trình sản xuất

Báo cáo đã xác định được thành phần và tính chất của nguồn gây tác động, từ đó định lượng cụ thể mức độ phát sinh chất ô nhiễm. Việc tính toán tải lượng nguồn gây tác động dựa trên các công thức thực nghiệm và số liệu tham khảo từ các công trình tương tự nên có độ tin cậy cao.

4.4.2.2.   Độ tin cậy trong đánh giá tác động do nước thải

Báo cáo định lượng cụ thể tải lượng, lưu lượng, nồng độ có trong nước thải sinh hoạt dựa trên định mức sử dụng theo Quy chuẩn và số lượng lao động tại dự án. Từ đó áp dụng các công thức thực nghiệm để tính toán số liệu nên có độ tin cậy trung bình.

4.4.2.3.   Độ tin cậy trong đánh giá tác động do chất thải rắn

Báo cáo đã xác định được thành phần, khối lượng và tính chất các loại chất thải phát sinh dựa trên quy mô hoạt động và số liệu tham khảo từ các dự án tương tự và cân bằng vật chất nên có độ tin cậy cao.

Đánh giá tác động do chất thải rắn chỉ là định tính tác động dựa vào quy mô hoạt động, nhu cầu lao động của trang trại nên có độ tin cậy trung bình.

4.4.2.4.   Tác động đến kinh tế – xã hội

Đánh giá chỉ dừng lại ở mức nhận xét dựa vào công tác thực địa, thống kê các công trình văn hóa, tôn giáo xung quanh dự án nên có độ tin cậy trung bình.

4.4.2.5.   Các rủi ro, sự cố môi trường có khả năng xảy ra

Đã liệt kê được các rủi ro, sự cố môi trường và tai nạn xảy ra trong quá trình dự án đi vào hoạt động tuy nhiên đánh giá chỉ là đính tính dựa vào công nghệ hoạt động nên có độ tin cậy trung bình.

 

CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC

Dự án Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em của Công ty TNHH Innoflow NT thuộc nhóm dự án sản xuất đồ gia dụng. Không thuộc loại hình dự án khai thác khoáng sản do đó không thuộc đối tượng cải tạo, phục hồi môi trường, bồi hoàn đa dạng sinh học.

 

CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

6.1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải

  • Nguồn phát sinh nước thải: Nước thải tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt sau xử lý tại trạm xử lý nước thải với lưu lượng phát sinh ước tính 62,75 m³/ngày đêm.
  • Lưu lượng xả nước thải tối đa: 80 m³/ngày đêm.
  • Dòng nước thải: Dòng nước thải của Dự án là nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý sơ bộ tại bể tự hoại 3 ngăn sẽ được dẫn về hệ thống XLNT tập trung công suất 80 m³/ngày đêm của dự án để xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT Cột B (k=1) sẽ thoát về hệ thống tuyến cống thoát nước thải được bố trí dưới vỉa hè, dọc theo các tuyến đường của KCN. Tuyến ống chính có đường kính D400, D600 đi một bên vỉa hè trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải của KCN Du
  • Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: chất lượng nước thải sau xử lý trước khi thoát ra hệ thống mương thoát nước dọc đường vận chuyển của KCN đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT Cột B (k=1), cụ thể như sau:

Bảng 6.1: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải

 

STT Chất ô nhiễm Đơn vị QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B
1 pH 5 – 9
2 BOD5 (20ºC) mg/l 50
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 100
4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 1.000
5 Sunfua (tính theo H₂S) mg/l 4
6 Amoni (tính theo N) mg/l 10
7

Nitrat (NOɜ ) (tính theo N)

mg/l 50
8 Dầu mỡ động, thực vật mg/l 10
9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 10
10 ɜ-

Phosphat (PO₄   ) (tính theo P)

mg/l 10
11 Tổng Coliforms MPN/ 100ml 5.000
  • Vị trí điểm xả nước thải: hệ thống mương thoát nước dọc đường vận chuyển của KCN Du Long, Xã Lợi Hải-xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận. Tọa độ vị trí xả thải (hệ toạ độ VN2000): X=587 272.82; Y=1 293 59.
  • Phương thức xả thải: tự chảy.
  • Chế độ xả thải: liên tục.
  • Nguồn tiếp nhận nước thải: hệ thống xử lý nước thải của KCN Du

 

6.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (không có)

6.3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (không có)

 

CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI

TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

7.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư

7.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm

Thời gian vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án cụ thể như sau:

Bảng 7.1: Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm

 

Các hạng mục công trình vận hành thử nghiệm Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Công suất dự kiến đạt được
Hệ thống xử lý nước thải công suất 80³/ngày đêm 07/2023 08/2023 100%

7.1.2.    Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý

  • Thời gian thực hiện: 03 ngày liên tiếp trong giai đoạn vận hành ổn định.
  • Tần suất quan trắc: 01 ngày/lần.

Bảng 7.2: Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải trong giai đoạn vận hành ổn định

 

STT Thời gian lấy mẫu Vị trí lấy mẫu Chỉ tiêu phân tích Tần suất
1 13/08/2023  

Tại các vị trí:

–   01 điểm tại hố thu gom nước thải

–   01 điểm tại hố ga trước khi đấu nối nước thải với cống     thoát

nước       dọc

trên đường vận chuyển

 

 

 

 

pH, BOD5, TSS, TDS,

Sunfua, Amoni, Nitrat,  Dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động về mặt, phosphat, tổng Coliforms

–   Lấy mẫu đơn, thời gian và tần suất lấy mẫu cam kết thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.

–   Tần suất lấy  mẫu đánh giá hiệu quả của toàn hệ thống: 03 ngày liên tiếp, 1 ngày/đợt.

–   Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, cột

B (k=1).

2 14/08/2023
 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

15/08/2023

v Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch vận hành

  • Đơn vị 1: Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh.
  • Địa chỉ: 528/5A Vườn Lài, Khu phố 2, Phường An Phú Đông, Quận 12, Tp.HCM.

 

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường: VIMCERTS
  • Đơn vị 2: Trung tâm Tư vấn Công nghệ Môi trường và An toàn Vệ sinh Lao động.
  • Địa chỉ: 286/8A Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, HCM;

– Điện thoại: 0283 8680 842;

  • Email: trungtamcoshet@gmail.com;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường: VIMCERTS 026;
  • Chứng chỉ công nhận phòng thí nghiệm: VILAS

7.2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật

7.2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ

  • Với lưu lượng nước thải phát sinh tối đa tại dự án là 80 m³/ngày đêm và không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) thì dự án không thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải định kỳ.

=> Chủ đầu tư không lập kế hoạch giám sát môi trường cho dự án.

7.2.2.   Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải

Tại dự án không lắp đặt trạm quan trắc tự động chất thải do đó không đánh giá hạng mục này.

7.2.3.   Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của Chủ đầu tư

Chủ đầu tư sẽ giám sát các công tác về các biện pháp giảm thiểu tác động đến dân cư; giám sát việc vệ sinh các tuyến đường.

7.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm

Dự án không thuộc đối tượng Giám sát môi trường định kỳ hằng năm do đó Chủ đầu tư không thực hiện mục này trong báo cáo.

 

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

Công ty TNHH Innoflow NT cam kết sẽ thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động khi dự án đi vào hoạt động đã trình bày trong Báo cáo này; đồng thời cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến quá trình triển khai, thực hiện dự án. Trong đó một số vấn đề cụ thể như sau:

  • Cam kết thu gom, xử lý nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (k=1).
  • Thường xuyên giám sát chặt chẽ hoạt động của hệ thống xử lý nước thải và vận hành hệ thống xử lý nước thải đúng quy trình, đúng công suất nhằm đảm bảo các chỉ tiêu ô nhiễm đạt tiêu chuẩn cho phép. Đảm bảo công tác bảo dưỡng định kỳ cho các hệ thống xử lý.

– CTR và CTNH phát sinh được thu gom và xử lý đúng theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

  • Cam kết thực hiện xây dựng các công trình khống chế, các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đúng tiến độ nhằm đạt hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm phát sinh từ dự án.
  • Cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực do dự án gây
  • Cam kết tuân thủ nghiêm Luật bảo vệ môi trường, văn bản pháp luật và các quy định, quy chuẩn hiện hành có liên quan tới dự án.
  • Cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp khả thi nhằm đảm bảo hoạt động của dự án không ảnh hưởng tiêu cực đến khu vực xung quanh, đặc biệt là đối với dân cư khu vực xung quanh dự án.
  • Cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu để xảy ra các vấn đề môi trường do hoạt động của dự án gây

 

PHỤ LỤC BÁO CÁO

 Phụ lục 1: Các văn bản pháp lý kèm theo

  • Phụ lục 2: Các kết quả phân tích mẫu môi trường 3- Phụ lục 3: Các bản vẽ kèm theo

 

Mẫu hợp đồng EPC mới nhất năm 2023

Download Mẫu hợp đồng EPC mới nhất năm 2023

MÔ TẢ CHI TIẾT

Mẫu hợp đồng EPC mới nhất năm 2023

HÌNH ẢNH DEMO

Mẫu hợp đồng EPC mới nhất năm 2023

NỘI DUNG HỢP ĐỒNG EPC

 

 MỤC LỤC

PHN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐNG

PHN 2 – CÁC ĐIU KHOẢN VÀ ĐIU KIỆN CỦA HỢP ĐNG

ĐIỀU 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

ĐIỀU 2. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN

ĐIỀU 3. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

ĐIỀU 4. PHẠM VI CÔNG VIỆC

ĐIỀU 5. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

ĐIỀU 6. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

ĐIỀU 7. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

ĐIỀU 8. THỬ NGHIỆM, HIỆU CHỈNH VÀ VẬN HÀNH THỬ KHI HOÀN THÀNH

ĐIỀU 9. NGHIỆM THU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

ĐIỀU 10. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 11. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG

ĐIỀU 12. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN

ĐIỀU 13. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

ĐIỀU 14. NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA NHÀ TƯ VẤN

ĐIỀU 15. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA NHÀ THẦU

ĐIỀU 16. ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 17. NHÀ THẦU PHỤ

ĐIỀU 18. TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI CHỦ ĐẦU TƯ

ĐIỀU 19. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI NHÀ THẦU

ĐIỀU 20. BẢO HIỂM VÀ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

ĐIỀU 21. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC SAI SÓT

ĐIỀU 22. THƯỞNG, PHẠT DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

ĐIỀU 23. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

ĐIỀU 24. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

ĐIỀU 25. QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG

ĐIỀU 26. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐNG

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 30/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hướng dẫn hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (EPC);

Căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc thiết kế FEED) được phê duyệt tại Quyết định số …;

Căn cứ . . . . . . . . . .. . . . . . .. . . . . . . . . (các căn cứ khác nếu có);

Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số và Biên bản hoàn thiện hợp đồng EPC ngày . . . . . . . . . . . . . . . . .

PHN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại (địa danh) ………………………, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

Một bên là:

  1. Chủ đầu tư:

Tên giao dịch ………………………….

Đại diện (hoặc người được ủy quyền theo giấy ủy quyền số… ngày…)

là: Ông/bà ………………….                    Chức vụ: …………

Địa chỉ: …………………….

Tài khoản: ………………..

Mã số thuế: ……………….

Điện thoại: ………………..                      Fax: …………………..

E-mail: ……………………..

và bên kia là:

  1. Nhà thầu:(nếu là nhà thầu liên danh thì ghi đầy đủ thông tin về từng nhà thầu tham gia liên danh, trong đó ghi rõ thành viên đứng đầu liên danh)

Tên giao dịch:

Đại diện (hoặc người được ủy quyền theo giấy ủy quyền số… ngày…)

là: Ông/bà …………                   Chức vụ: …………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Tài khoản: …………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………Fax: ………………………………………………….

E-mail: ……………………….

Hai bên tại đây cùng thống nhất ký hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình thuộc gói thầu/dự án (tên gói thầu hoặc dự án) như sau:

ĐIỀU 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIN GIẢI

Các từ và cụm từ sử dụng cho hợp đồng này sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây (trừ khi ngữ cảnh diễn đạt rõ một ý nghĩa khác):

1.1. Chủ đầu tư là ……… (tên giao dịch của chủ đầu tư như đã nêu trong phần các bên tham gia Hợp đồng).

1.2. Nhà thầu là ……….. (tên của nhà thầu như được nêu trong phần các bên tham gia Hợp đồng).

1.3. Đại diện Chủ đầu tư là người được Chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được chỉ định theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.

1.4. Đại diện Nhà thầu là người được Nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được Nhà thầu chỉđịnh bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Nhà thầu.

1.5. Nhà tư vấn là tổ chức do Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê để thực hiện một hoặc một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện hợp đồng này.

1.6. Đại diện Nhà tư vấn là người được Nhà tư vấn chỉ định làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do tư vấn giao.

1.7. Dự án là… (tên dự án).

1.8. Công việc được hiểu là các công việc thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ – thi công xây dựng công trình, sẽ được Nhà thầu thực hiện phù hợp với các yêu cầu của hợp đồng và đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư một cách hợp lý, với mục đích cuối cùng là cung cấp cho Chủ đầu tư một công trình hoàn chỉnh, an toàn và vận hành một cách hiệu quả.

1.9. Hợp đồng là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại khoản 2.1. [Hồ sơ hợp đồng].

1.10. Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số… [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].

1.11. Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu là đơn dự thầu được Nhà thầu ký và tất cả các văn bản khác mà Nhà thầu trình cho Chủ đầu tư được đưa vào trong hợp đồng theo quy định tại Phụ lục số… [Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu].

1.12. Tiêu chuẩn dự án là các quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số về điều kiện tự nhiên áp dụng cho dự án/công trình như được mô tả tại Phụ lục số… [Tiêu chuẩn dự án].

1.14. Hồ sơ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán, thuyết minh kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan đến Công trình… (tên công trình) do Nhà thầu thực hiện đã được Chủ đầu tư chấp thuận.

1.15. Thiết kế FEED là thiết kế được triển khai ở giai đoạn sau khi dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt để làm cơ sở triển khai thiết kế chi tiết đối với các công trình do tư vấn nước ngoài thực hiện theo thông lệ quốc tế.

1.16. Đơn dự thầu là đề xuất của Nhà thầu đã được Chủ đầu tư chấp thuận trong đó ghi giá dự thầu để thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công, hoàn thiện công trình, sửa chữa mọi sai sót của công trình theo đúng các thỏa thuận của hợp đồng.

1.17. Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.

1.18. Ngày bắt đu công việc là ngày được thông báo theo khoản 10.1. [Ngày bắt đầu và hoàn thành toàn bộ công việc], trừ khi được nêu khác trong thỏa thuận Hợp đồng.

1.19. Thời hạn hoàn thành là thời gian để hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình (tùy từng trường hợp) theo khoản 10.2. [Thời hạn hoàn thành] bao gồm cả thời gian được gia hạn theo khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành], được tính từ ngày khởi công (hoặc một ngày cụ thể do các bên thỏa thuận).

1.20. Biên bản nghiệm thu là biên bản được phát hành theo Điều 9 [Nghiệm thu của Chủ đầu tư]

1.21. Ngày trừ khi được quy định khác, “ngày” được hiểu là ngày dương lịch và “tháng” được hiểu là tháng dương lịch.

1.22. Ngày làm việc là ngày theo dương lịch trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của luật pháp Việt Nam.

1.23. Thiết bị của Nhà thầu là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thực hiện, hoàn thành công việc theo hợp đồng và sửa chữa sai sót (nếu có).

1.24. Công trình chính là các công trình… (tên công trình) mà Nhà thầu thực hiện theo Hợp đồng.

1.25. Hạng mục công trình là một công trình chính hoặc một phần công trình chính đơn lẻ được nêu trong hợp đồng (nếu có).

1.26. Công trình tạm là tất cả các công trình phục vụ thi công công trình chính.

1.27. Công trình là công trình chính và công trình tạm.

1.28. Thiết bị của Chủ đầu tư là máy móc, phương tiện do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu sử dụng để thực hiện công việc, như đã nêu trong Phụ lục số… [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].

1.29. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 23 [Rủi ro và bất Khả kháng]

1.30. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

1.31. Công trường là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.

1.32. Thay đổi, điều chỉnh là sự thay đổi, điều chỉnh phạm vi công việc, Chỉ dẫn kỹ thuật, Bản vẽ thiết kế, Giá hợp đồng hoặc Tiến độ thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.

ĐIỀU 2. H SƠ HỢP ĐNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN

2.1. Hồ sơ hp đồng

Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng; các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:

2.1.1. Thông báo trúng thầu (hoặc văn bản chỉ định thầu hoặc văn bản chấp thuận);

2.1.2. Điều kiện cụ thể của hợp đồng, các điều khoản tham chiếu;

2.1.3. Dự án đầu tư (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật) được phê duyệt;

2.1.4. Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư;

2.1.5. Tiêu chuẩn dự án, chỉ dẫn kỹ thuật và hồ sơ thiết kế (thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở);

2.1.6. Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu;

2.1.7. Biên bản đàm phán hợp đồng, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;

2.2. Th t ưu tiên của các tài liu

Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không nhất quán thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề này được quy định như sau:

2.2.1. Thông báo trúng thầu (hoặc văn bản chỉ định thầu hoặc văn bản chấp thuận);

2.2.2. Điều kiện cụ thể của hợp đồng, các điều khoản tham chiếu;

2.2.3. Dự án đầu tư (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật) được phê duyệt;

2.2.4. Tiêu chuẩn dự án; hồ sơ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;

2.2.5. Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư;

2.2.6. Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu;

2.2.7. Biên bản đàm phán hợp đồng, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;

2.2.8. Các phụ lục của hợp đồng;

(Trường hợp thay đổi thứ tự ưu tiên nêu trên, các bên thống nhất để quy định trong hợp đồng).

ĐIU 3. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

3.1. Luật và ngôn ngữ áp dụng cho hp đồng

3.1.1. Hợp đồng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

3.1.2. Ngôn ngữ áp dụng và giao dịch hợp đồng là tiếng Việt (đối với các hợp đồng có sự tham gia của phía nước ngoài thì ngôn ngữ giao dịch là tiếng Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận. Trường hợp xảy ra tranh chấp thì bản tiếng Việt được coi là bản gốc, việc xử lý tranh chấp phải căn cứ vào bản tiếng Việt).

3.2. Chuyển nhượng hợp đồng

Không bên nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng hoặc bất cứ phần lợi ích hoặc quyền lợi theo Hợp đồng. Tuy nhiên các bên có thể chuyển nhượng một phần Hợp đồng nhưng phải phù hợp với các quy định của pháp luật và phải được bên kia chấp thuận trước khi chuyển nhượng. Các bên có thể sử dụng Hợp đồng làm bảo đảm đối với một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính.

3.3. Việc bảo mật

Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các quy định của pháp luật, cả hai bên đều phải xem các chi tiết của Hợp đồng là bí mật và của riêng mình. Nhà thầu không được tiết lộ bất kỳ chi tiết nào của công trình cho bên thứ 3 khi chưa có sự thỏa thuận trước với Chủ đầu tư.

3.4. Tuân thủ pháp luật

Khi thực hiện Hợp đồng phải tuân thủ pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Các bên phải:

3.4.1. Chủ đầu tư phải đảm bảo điều kiện khởi công công trình theo quy định của pháp luật;

3.5. Trách nhiệm riêng rẽ và trách nhiệm liên đi

Trường hợp Nhà thầu là nhà thầu liên danh thì:

3.5.1. Hợp đồng này ràng buộc trách nhiệm riêng rẽ và liên đới mỗi thành viên trong liên danh.

3.5.2. Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư về nhà thầu đứng đầu liên danh, là nhà thầu sẽ liên kết các thành viên trong liên danh;

3.5.3. Nhà thầu đứng đầu liên danh được chấp thuận là có đầy đủ thẩm quyền để ràng buộc tất cả các thành viên tạo thành Nhà thầu trong tất cả các vấn đề liên quan đến Hợp đồng.

3.5.4. Nhà thầu không được thay đổi cơ cấu hoặc tư cách pháp lý của mình nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư.

Để tránh hiểu lầm, trách nhiệm riêng rẽ và liên đới của mỗi thành viên tạo thành Nhà thầu sẽ không có ý định để bị ảnh hưởng hoặc chịu ảnh hưởng bởi nội dung của Thỏa thuận liên danh trong Phụ lục số …

3.6. Các cách thông tin

Bất cứ chỗ nào trong các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này quy định việc các bên đưa ra các yêu cầu, các đề nghị hoặc ban hành, chấp thuận một vấn đề nào đó, thì các bên phải thông tin cho nhau bằng một trong các cách sau:

  1. a)Bằng văn bản và chuyển trực tiếp (theo giấy biên nhận), được gửi bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email.
  2. b)Được gửi, chuyển đến địa chỉ để thông tin được với người nhận.

Trường hợp bên nhận thông báo một địa chỉ khác (địa chỉ mới) thì sau đó thông tin phải được chuyển theo một địa chỉ mới này. Nếu không, thì bất kỳ thông báo hoặc yêu cầu nào của một bên cho bên kia sẽ được gửi tới các địa chỉ tương ứng của các bên được quy định dưới đây.

Chủ đầu tư:

+ Địa chỉ: …………………………………

+ Điện thoại: ……………………………………….

+ Email: …………………………………………….

+ Fax: ………………………………………………

+ Website: …………………………………………

Nhà thầu (trường hợp là nhà thầu liên danh thì ghi đầy đủ thông tin của các thành viên trong liên danh)

– Tại nước ngoài (nếu là Nhà thầu nước ngoài):

+ Địa chỉ: …………………………………

+ Điện thoại: ……………………………………….

+ Email: …………………………………………….

+ Fax: ………………………………………………

+ Website: …………………………………………

– Tại Việt Nam:

+ Địa chỉ: …………………………………

+ Điện thoại: ……………………………………….

+ Email: …………………………………………….

+ Fax: ………………………………………………

+ Website: …………………………………………

ĐIỀU 4. PHẠM VI CÔNG VIỆC

Nhà thầu sẽ thực hiện việc thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ – thi công xây dựng công trình được mô tả trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư] trên cơ sở giá hợp đồng theo Điều 12 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán], như được mô tả chung, nhưng không giới hạn bởi các Khoản dưới đây và sẽ sửa chữa mọi sai sót thuộc trách nhiệm của mình.

Các công việc thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ – thi công xây dựng công trình nói trên được gọi chung là Công việc sẽ được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của hợp đồng và đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư một cách hợp lý, với mục đích cuối cùng là cung cấp cho Chủ đầu tư một công trình hoàn chỉnh, an toàn và vận hành một cách hiệu quả. Nhà thầu sẽ:

4.1. Cung cấp các dịch vụ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các dịch vụ khác liên quan tới Công việc;

4.2. Cung cấp hoặc thu xếp để cung cấp tất cả các lao động, quản lý, thiết bị và vật tư cần thiết để thực hiện Công việc ngoại trừ trường hợp đặc biệt được quy định trong hợp đồng;

4.3. Mua sắm, xúc tiến, kiểm tra và thu xếp để giao đến công trường tất cả vật tư, thiết bị cho công trình và Công việc, tất cả các công trình tạm và các vật tư cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình phù hợp với hồ sơ thiết kế và hợp đồng;

4.4. Lập biện pháp tổ chức thi công và thi công xây dựng công trình như được mô tả trong Phụ lục số… [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư];

4.5. Thiết lập các qui trình, các hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng và tiến độ của Công việc một cách chặt chẽ và cung cấp cho Chủ đầu tư đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá về chất lượng và tiến độ thực tế của Công việc một cách độc lập;

4.6. Thi công xây dựng tất cả các công trình tạm và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho việc thực hiện Công việc cho đến khi chúng được đưa ra khỏi công trường hoặc hoàn trả theo yêu cầu của hợp đồng;

4.7. Tuyển dụng, đào tạo, tổ chức, quản lý và giám sát Nhà thầu phụ và lao động trên công trường phục vụ cho Công việc, đảm bảo rằng họ được chỉ dẫn về phương pháp làm việc thích hợp và an toàn lao động, vệ sinh môi trường;

4.8. Cung cấp, quản lý và quy định việc đi lại trong khu vực công trường; việc đến và đi từ công trường một cách an toàn và có trật tự đối với nhân lực của Nhà thầu bao gồm: lao động tại hiện trường, nhân viên quản lý và giám sát, nhân viên quản lý công trường, nhân sự của các nhà cung cấp, nhà thầu phụ;

4.9. Chuẩn bị chạy thử (vận hành) công trình như quy định tại Phụ lục số… [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư];

4.10. Thực hiện chạy thử công trình như quy định tại Phụ lục số… [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư];

4.11. Giám sát và chỉ đạo việc chạy thử công trình;

4.12. Thu xếp các thủ tục hải quan bao gồm cả việc thu xếp các loại bảo đảm, lưu kho, vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam đối với tất cả vật tư, thiết bị, hàng hóa nhập khẩu nào phục vụ cho thi công xây dựng công trình;

4.13. Phối hợp với các Nhà thầu phụ, nhà cung cấp, các Bên khác do Nhà thầu thuê có liên quan đến Công việc và với các Nhà bản quyền công nghệ (nếu có) nhằm đảm bảo rằng tất cả các vật tư, thiết bị sử dụng vào công trình đúng theo quy định của hợp đồng;

4.14. Cung cấp tất cả các thiết bị và dịch vụ khác cần thiết để đạt được nghiệm thu bàn giao công trình theo hợp đồng;

4.15. Luôn luôn thực hiện Công việc một cách an toàn.

4.16. Đào tạo, hướng dẫn nhân lực của Chủ đầu tư để vận hành và bảo trì công trình trong phạm vi được quy định cụ thể trong các yêu cầu của Chủ đầu tư (nếu có).

4.17. Thực hiện việc hoàn công theo đúng quy định hiện hành.

4.18. Bất kỳ hoạt động nào không được nêu rõ tại Điều này nhưng có thể suy diễn từ hợp đồng là cần thiết để hoàn thành Công việc thì Nhà thầu sẽ thực hiện và chi phí cho công việc đó được coi như là đã tính trong giá hợp đồng, trừ khi có quy định khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 5. CÁC YÊU CU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

5.1. Các yêu cầu chung

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của công trình (hoặc thiết kế chi tiết trên cơ sở thiết kế FEED) và về tính chính xác của các công việc này.

Trong quá trình thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công mà Nhà thầu phát hiện bất kỳ sai sót hay khác biệt nào giữa các yêu cầu của Chủ đầu tư, thì Nhà thầu sẽ thông báo ngay cho Chủ đầu tư trước khi tiến hành thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và đề nghị Chủ đầu tư làm rõ nếu cần.

Vào bất kỳ thời điểm nào mà Chủ đầu tư phát hiện sai sót trong hồ sơ thiết kế do Nhà thầu thực hiện, Chủ đầu tư sẽ yêu cầu Nhà thầu tiến hành chỉnh sửa các sai sót cho phù hợp với các yêu cầu của Chủ đầu tư.

Tuy nhiên, Chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung sau đây mà Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư cung cấp cho Nhà thầu:

5.1.1. Các tài liệu, số liệu và các thông tin được ghi trong Hợp đồng được xem như là không được thay đổi hoặc do Chủ đầu tư chịu trách nhiệm;

5.1.2. Mục đích sử dụng của công trình hoặc phần công trình nào đó do Chủ đầu tư đưa ra;

5.1.3. Nhà thầu phải đảm bảo việc thiết kế chi tiết và các tài liệu của Nhà thầu phải theo đúng với:

  1. a)Các quy định của pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  2. b)Hồ sơ Hợp đồng, bao gồm cả những sửa đổi bổ sung cần thiết theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

5.2. Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế

Công tác thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của Nhà thầu phải tuân thủ theo những tiêu chuẩn dự án, chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có tiêu chuẩn dự án, chỉ dẫn kỹ thuật) và hệ thống pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

5.3. Các yêu cầu đối với Hồ sơ thiết kế (hoặc bản vẽ thiết kế) của Nhà thầu

Hồ sơ thiết kế của Nhà thầu phải bao gồm các bản vẽ, các tài liệu kỹ thuật và các tài liệu cần thiết khác như được quy định trong hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư và phải đáp ứng được yêu cầu Chủ đầu tư hoặc để Chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật. Trừ khi có quy định khác, hồ sơ thiết kế của Nhà thầu phải được viết bằng ngôn ngữ theo quy định tại Khoản 3.1. [Luật và Ngôn ngữ áp dụng cho hợp đồng].

Nếu các yêu cầu của Chủ đầu tư hoặc theo quy định của pháp luật đòi hỏi hồ sơ thiết kế của Nhà thầu sẽ được trình cho Chủ đầu tư để xem xét phê duyệt thì hồ sơ thiết kế này sẽ được trình cùng với thông báo được nêu dưới đây. Trừ khi được quy định khác trong các yêu cầu của Chủ đầu tư thì thời gian xem xét phê duyệt không được vượt quá … (số ngày do các bên thỏa thuận) ngày tính từ ngày Chủ đầu tư nhận được hồ sơ thiết kế hợp lệ của Nhà thầu. Trong khoảng thời gian xem xét phê duyệt, Chủ đầu tư có thể sẽ thông báo cho Nhà thầu biết hồ sơ thiết kế của Nhà thầu có những nội dung không phù hợp với Hợp đồng. Nếu một tài liệu nào đó trong hồ sơ thiết kế của Nhà thầu không phù hợp với Hợp đồng thì Nhà thầu phải sửa đổi, bổ sung và trình lại để Chủ đầu tư xem xét phê duyệt theo khoản này và Nhà thầu sẽ phải chịu mọi chi phí có liên quan.

Tất cả những công việc đòi hỏi thiết kế phải được Chủ đầu tư phê duyệt thì:

5.3.1. Việc thi công xây dựng công trình chỉ được bắt đầu sau khi hồ sơ thiết kế của Nhà thầu được Chủ đầu tư phê duyệt;

5.3.2. Việc thi công xây dựng công trình phải theo đúng hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt;

5.3.3. Trường hợp thay đổi thiết kế, việc thi công xây dựng công trình chỉ được tiến hành sau khi hồ sơ thiết thay đổi được Chủ đầu tư phê duyệt.

Bất cứ sự thỏa thuận nào như trên hoặc bất cứ sự xem xét phê duyệt nào (theo khoản này hoặc khác) sẽ không miễn giảm trách nhiệm, nghĩa vụ của Nhà thầu đối với công việc.

5.4. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với lỗi thiết kế

Nếu Chủ đầu tư phát hiện hồ sơ thiết kế của Nhà thầu có các lỗi, bỏ sót, không nhất quán hoặc không phù hợp với hợp đồng, Nhà thầu phải chịu mọi chi phí cho việc thiết kế bổ sung hoặc sửa đổi các lỗi này cũng như sửa chữa các sai sót đối với các công trình hoặc phần công trình mà Nhà thầu đã thực hiện, kể cả trong trường hợp Chủ đầu tư đã chấp thuận hoặc phê duyệt hồ sơ thiết kế.

ĐIỀU 6. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT THIT BỊ

6.1. Tất cả các loại vật tư, thiết bị công nghệ trước khi cung cấp tới công trình, phải được kiểm định (Đơn vị kiểm định do Chủ đầu tư chỉ định, chi phí Nhà thầu chịu) đảm bảo đạt chất lượng, chủng loại, xuất xứ theo đúng hợp đồng này.

6.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chất ổn định, an toàn của tất cả các thiết bị trong suốt thời gian thi công, hoàn thiện công trình trong giai đoạn bảo hành và thực hiện chế độ hậu mãi (Nhà thầu chịu trách nhiệm về kỹ thuật, nhân sự như chuyên gia, kỹ thuật viên sửa chữa để hỗ trợ Chủ đầu tư trong quá trình vận hành, khắc phục sự cố, bảo trì bảo dưỡng) với thời gian là … tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành.

6.3. Các máy móc, thiết bị trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt phải là thiết bị như đã mô tả trong Hợp đồng và theo đúng các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật được Chủ đầu tư chấp nhận (theo tiêu chuẩn, đặc điểm kỹ thuật) và phải có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO) của nước sản xuất và chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (CQ). Nhà thầu phải cung cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn của nước sản xuất.

6.4. Các thiết bị chuyển đến công trình phải có chứng thư giám định của cơ quan giám định về xuất xứ, chủng loại, số lượng đạt yêu cầu theo Hợp đồng và hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu), hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất), các cam kết, văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.

6.5. Các thiết bị công nghệ lắp đặt cho công trình phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với các quy định của hợp đồng này và đã qua giám định.

6.6. Các thiết bị lắp đặt vào công trình phải có công suất, thông số kỹ thuật đúng theo hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt.

6.7. Công việc lắp đặt các thiết bị, máy móc cần đảm bảo chính xác để việc vận hành bình thường, kéo dài tuổi thọ của máy móc. Việc lắp đặt thiết bị phải được thực hiện theo thiết kế và các bản vẽ chế tạo đồng thời phải tuân thủ các quy định đã ghi trong tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành, lý lịch thiết bị. Nếu yêu cầu kỹ thuật nào trong thiết kế và hướng dẫn lắp đặt vận hành không có thì theo Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.

6.8. Các thiết bị lắp đặt không đạt yêu cầu kỹ thuật (không đúng thiết kế, không phù hợp với tài liệu hướng dẫn vận hành của nhà chế tạo, không đáp ứng quy định của tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật áp dụng …) sẽ bị từ chối nghiệm thu và phải chuyển khỏi công trường trong vòng … ngày.

6.9. Nhà thầu phải chuẩn bị hiện trường thuộc phần lắp đặt thiết bị, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành, công nhân sửa chữa thiết bị, các nguồn năng lượng, vật liệu cần thiết để phục vụ việc nghiệm thu tĩnh, nghiệm thu không tải đơn động thiết bị.

6.10. Trong thời gian chạy thử không tải liên động và chạy thử có tải, Nhà thầu phải bố trí đủ cán bộ kỹ thuật và công nhân trực để kịp thời xử lý các sự cố và các khiếm khuyết phát sinh.

6.11. Nhà thầu có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thiết kế, đúng thuyết minh kỹ thuật của nhà chế tạo, có trách nhiệm cùng các bên liên quan chạy thử thiết bị đúng công suất thiết kế, giúp Chủ đầu tư đánh giá đúng chất lượng lắp đặt thiết bị.

6.12. Nhà thầu có trách nhiệm tự kiểm tra hoàn chỉnh việc lắp đặt thiết bị, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nghiệm thu (biên bản, sơ đồ hoàn công, nhật ký công trình…); việc lắp đặt thiết bị thực hiện đúng kỹ thuật và chạy thử đạt yêu cầu thiết kế.

ĐIỀU 7. CÁC YÊU CẦU ĐI VỚI CÔNG TÁC THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

7.1. Nhà thầu phải đảm bảo thực hiện đúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc tiêu chuẩn dự án như được mô tả tại Phụ lục số … [Tiêu chuẩn dự án] và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

7.2. Đảm bảo công trình vận hành tốt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu), hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất), các cam kết của Nhà thầu, văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.

7.3. Nhà thầu phải có biện pháp tổ chức thi công, tập kết thiết bị, vật tư; sắp xếp thiết bị, vật tư xây lắp tại công trường sao cho không làm ảnh hưởng đến hoạt động xung quanh; biện pháp tổ chức thi công phù hợp với yêu cầu công nghệ, phù hợp với tiến độ cung cấp thiết bị, phù hợp với tiến độ xây dựng và điều kiện thực tế tại công trường.

7.4. Lập tiến độ thực hiện hợp đồng tổng thể và chi tiết theo tháng trình cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) chấp thuận làm căn cứ thực hiện hợp đồng. Có biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự trong quá trình thi công xây dựng.

7.5. Căn cứ vào tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu, hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt, Nhà thầu phải có quy trình và phương án kiểm tra chất lượng công trình, đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

7.6. Nhà thầu phải thi công, hoàn thiện công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào trong công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt và tuân thủ các quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành của Nhà nước cũng như phù hợp với điều kiện của công trình và theo sự chỉ dẫn Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).

7.7. Quá trình thi công lắp đặt và vận hành các trang thiết bị phải tuân thủ nghiêm ngặt yêu cầu của hồ sơ thiết kế đã được Chủ đầu tư phê duyệt và chỉ dẫn của nhà sản xuất.

7.8. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng có xảy ra bất kỳ tổn thất hay hư hỏng nào đối với công trình, người lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì nhà thầu phải tự sửa chữa, bồi thường bằng chính chi phí của mình.

7.9. Nhà thầu có trách nhiệm tổ chức thi công công trình đạt yêu cầu kỹ thuật và theo đúng thời hạn hoàn thành công trình đã nêu trong hợp đồng.

7.10. Sau khi thi công xây dựng công trình, Nhà thầu phải có kế hoạch đào tạo, hướng dẫn vận hành cho Chủ đầu tư. Cung cấp tài liệu hướng dẫn vận hành, quy trình vận hành, tài liệu hướng dẫn bảo trì công trình.

7.11. Sau khi vận hành thử trong thời gian … ngày, nếu công trình vận hành tốt đạt yêu cầu, thì Chủ đầu tư sẽ tiến hành nghiệm thu công trình đưa vào khai thác, sử dụng.

7.12. Sau khi nghiệm thu công trình, Nhà thầu phải tiếp tục giám sát sự vận hành của công trình liên tục trong vòng … ngày và có những báo cáo về hiệu quả vận hành của công trình cho Chủ đầu tư.

7.13. Bảo đảm sự vận hành hiệu quả của toàn bộ công trình, thỏa mãn được các yêu cầu của Chủ đầu tư theo hợp đồng.

ĐIỀU 8. THỬ NGHIỆM, HIỆU CHỈNH VÀ VẬN HÀNH THỬ KHI HOÀN THÀNH (Sau đây viết tắt là thử nghiệm khi hoàn thành)

8.1. Nghĩa vụ của Nhà thầu

Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) không muộn hơn…. ngày về ngày mà Nhà thầu đã sẵn sàng tiến hành các thử nghiệm khi hoàn thành. Trừ khi đã có thỏa thuận khác, các lần thử nghiệm khi hoàn thành sẽ được tiến hành trong vòng … ngày sau ngày đã thông báo hoặc vào ngày mà Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) yêu cầu.

8.2. Việc thử nghiệm khi hoàn thành bị chậm trễ

Nếu các lần thử nghiệm khi hoàn thành bị chậm do Nhà thầu, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể yêu cầu Nhà thầu phải tiến hành các cuộc thử nghiệm khi hoàn thành. Trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo, Nhà thầu phải tiến hành các cuộc thử nghiệm khi hoàn thành trong thời gian đó.

Nếu Nhà thầu không tiến hành các cuộc thử nghiệm khi hoàn thành trong vòng …. ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) về ngày thử nghiệm khi hoàn thành, thì Chủ đầu tư có thể tiến hành các cuộc thử nghiệm này và Nhà thầu phải chịu rủi ro, chi phí cho các cuộc thử nghiệm đó. Các cuộc thử nghiệm khi hoàn thành khi đó sẽ được coi là đã tiến hành và Nhà thầu phải đồng ý kết quả đó.

8.3. Thử nghiệm lại

Nếu công trình hoặc hạng mục công trình thử nghiệm khi hoàn thành không đạt yêu cầu, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể yêu cầu Nhà thầu tiến hành lại các cuộc thử nghiệm không đạt và các công việc có liên quan theo những quy trình và điều kiện tương tự trước đó đã thực hiện.

8.4. Không vượt qua các lần thử nghiệm khi hoàn thành

Nếu công trình hay hạng mục không vượt qua được các lần thử nghiệm khi hoàn thành đã được tiến hành lại theo khoản 8.3. [Thử nghiệm lại], khi đó Chủ đầu tư có quyền:

(a) Yêu cầu Nhà thầu tiếp tục tiến hành thử nghiệm lại theo khoản 8.3. [Thử nghiệm lại];

(b) Nếu công trình hay hạng mục không vượt qua các lần thử nghiệm khi hoàn thành và làm ảnh hưởng cơ bản đến lợi ích của Chủ đầu tư, khi đó Chủ đầu tư có quyền loại bỏ công trình hoặc hạng mục (tùy theo từng trường hợp), trong trường hợp đó Chủ đầu tư được quyền yêu cầu Nhà thầu bồi thường như điểm (c) khoản 21.4 [Không sửa chữa được sai sót].

ĐIỀU 9. NGHIỆM THU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

9.1. Nghiệm thu công trình

Trong vòng … ngày sau khi nhận được đề nghị nghiệm thu công trình của Nhà thầu, Chủ đầu tư sẽ:

(a) Cấp Biên bản nghiệm thu công trình cho Nhà thầu, nêu rõ ngày mà công trình hay hạng mục đã được hoàn thành theo Hợp đồng, hoặc

(b) Không đồng ý và đưa ra lý do nêu cụ thể những công việc mà Nhà thầu cần phải làm để được cấp Biên bản nghiệm thu công trình. Nhà thầu sẽ phải hoàn thành những công việc này trước khi đưa ra thông báo tiếp theo Khoản này.

Trong khoảng thời gian … ngày, Chủ đầu tư phải cấp hoặc đưa ra các lý do không đồng ý cấp Biên bản nghiệm thu công trình cho Nhà thầu. Ngoài khoảng thời gian này, nếu công trình hay hạng mục (tùy theo từng trường hợp) về cơ bản Nhà thầu đã thực hiện đúng với Hợp đồng, mà Chủ đầu tư không có ý kiến thì Biên bản nghiệm thu công trình coi như đã được cấp.

9.2. Nghiệm thu bộ phận công trình

Chủ đầu tư sẽ cấp biên bản nghiệm thu cho từng phần của Công trình chính. Chủ đầu tư sẽ không sử dụng bất cứ phần nào của công trình (trừ trường hợp sử dụng tạm thời như đã được nêu cụ thể trong hợp đồng hoặc hai bên cùng đồng ý) trừ khi và cho đến khi được cấp Biên bản nghiệm thu phần công trình đó. Tuy nhiên, nếu Chủ đầu tư sử dụng bất cứ phần nào của công trình trước khi Biên bản nghiệm thu đã được cấp thì:

(a) Phần công trình được sử dụng sẽ được coi là đã được tiếp nhận kể từ ngày phần công trình đó được đưa vào sử dụng;

(b) Nhà thầu sẽ không chịu trách nhiệm về phần công trình đó kể từ ngày này, khi đó trách nhiệm thuộc về Chủ đầu tư, và

(c) Nếu Nhà thầu yêu cầu Chủ đầu tư sẽ phải cấp Biên bản nghiệm thu cho phần công trình này.

Nếu Nhà thầu phải chịu các chi phí do việc tiếp nhận và / hoặc sử dụng của Chủ đầu tư mà không phải là việc sử dụng được nêu cụ thể trong hợp đồng và được hai bên đồng ý, khi đó Nhà thầu sẽ (i) thông báo cho Chủ đầu tư và (ii) theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] được quyền thanh toán các chi phí đó cộng với lợi nhuận hợp lý và được tính vào giá hợp đồng. Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc xác định chi phí này và lợi nhuận theo Khoản 13.4. [Quyết định].

9.3. Can thiệp vào các lần chạy thử khi hoàn thành

Nếu quá … ngày mà Nhà thầu không tiến hành chạy thử khi hoàn thành được do lỗi của Chủ đầu tư, thì khi đó Chủ đầu tư sẽ coi như đã nghiệm thu công trình hay hạng mục công trình (tùy từng trường hợp) vào ngày mà lẽ ra các cuộc chạy thử khi hoàn thành đã được tiến hành xong.

Theo đó Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ cấp Biên bản nghiệm thu công trình và Nhà thầu sẽ tiến hành ngay các cuộc chạy thử khi hoàn thành càng sớm càng tốt trước ngày hết hạn của thời hạn thông báo sai sót. Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ thông báo trước … ngày về yêu cầu tiến hành các cuộc chạy thử khi hoàn thành theo những điều khoản của hợp đồng.

Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ hay phải chịu các chi phí do sự chậm trễ tiến hành các cuộc chạy thử khi hoàn thành gây ra, Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn biết và được quyền:

(a) gia hạn thời gian để bù lại cho sự chậm trễ đó, nếu như việc hoàn thành đang hoặc sẽ bị chậm trễ theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành] và

(b) thanh toán các chi phí cộng thêm lợi nhuận hợp lý, tính vào Giá hợp đồng.

Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc xác định những vấn đề này theo Khoản 13.4. [Quyết định].

9.4. Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng

Việc thực hiện các nghĩa vụ của Nhà thầu sẽ không được coi là đã hoàn thành nếu Nhà thầu chưa được Chủ đầu tư cấp Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, nêu rõ ngày mà Nhà thầu đã hoàn thành nghĩa vụ của mình theo đúng Hợp đồng.

Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ cấp Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng trong vòng … ngày sau ngày hết hạn của Thời hạn thông báo sai sót hoặc ngay sau khi Nhà thầu đã cung cấp tất cả các tài liệu của Nhà thầu và đã hoàn thành và thử nghiệm khi hoàn thành tất cả công trình, hạng mục công trình bao gồm cả việc sửa chữa các sai sót.

9.5. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành

Sau khi đã cấp Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện (ghi trong biên bản nghiệm thu) tại thời điểm đó.

9.6. Hoàn trả mặt bằng

Khi nhận được Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, Nhà thầu sẽ dọn khỏi công trường tất cả các thiết bị của Nhà thầu, vật liệu còn thừa, rác và các công trình tạm còn lại trên công trường.

Nếu Nhà thầu không dọn khỏi công trường tất cả các thiết bị của Nhà thầu, vật liệu còn thừa, rác và các công trình tạm còn lại trên công trường trong vòng … ngày sau khi Chủ đầu tư cấp Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, Chủ đầu tư có thể bán hoặc thải bỏ các vật đó. Chủ đầu tư có quyền được thanh toán các chi phí phát sinh từ việc bán hoặc thải bỏ hay lưu các vật dụng đó trên công trường.

Việc cân đối các khoản tiền thu được từ việc bán các vật dụng trên sẽ được trả cho Nhà thầu. Nếu số tiền này ít hơn các chi phí mà Chủ đầu tư phải trả, Nhà thầu sẽ trả phần chi phí phát sinh dôi ra cho Chủ đầu tư.

9.7. Chạy thử từng phn của công trình

Khoản này sẽ được áp dụng cho tất cả các lần chạy thử được nêu trong Hợp đồng, ngoài việc chạy thử sau khi hoàn thành (nếu có).

Nhà thầu phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các thông tin khác, điện, thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người lao động, vật liệu và nhân viên có trình độ và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành chạy thử cụ thể một cách hiệu quả. Nhà thầu phải thống nhất với Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) về thời gian, địa điểm tiến hành chạy thử cụ thể của thiết bị, vật liệu và các hạng mục công trình khác.

Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể theo Điều 16 [Điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng] có thể thay đổi địa điểm hoặc các chi tiết của các lần chạy thử cụ thể hoặc hướng dẫn Nhà thầu để tiến hành các lần chạy thử bổ sung. Nếu các lần chạy thử bổ sung hoặc thay đổi này cho thấy thiết bị, vật liệu hoặc trình độ của Nhà thầu không phù hợp với Hợp đồng thì các chi phí cho việc tiến hành những thay đổi này sẽ do Nhà thầu chịu bất kể những điều khoản khác của Hợp đồng.

Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải thông báo trước … giờ cho Nhà thầu về ý định của mình là sẽ tham gia vào lần chạy thử. Nếu như Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) không tham gia vào lần chạy thử tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận, Nhà thầu có thể tiến hành chạy thử và việc chạy thử coi như đã được tiến hành với sự có mặt của Chủ đầu tư, trừ khi có sự chỉ dẫn khác từ phía Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).

Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ hay chịu các chi phí do tuân thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư hay do sự chậm trễ thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) biết và được hưởng quyền theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] để:

(a) Gia hạn thời gian do sự chậm trễ này, nếu như việc hoàn thành bị chậm hoặc sẽ bị chậm theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành], và

(b) Thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào Giá hợp đồng.

Sau khi nhận được thông báo, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ theo Khoản 13.4 [Quyết định] đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này.

Nhà thầu phải trình ngay cho Chủ đầu tư các báo cáo có xác nhận về các lần chạy thử. Khi các lần chạy thử cụ thể đã được tiến hành xong, Chủ đầu tư sẽ phê duyệt biên bản chạy thử của Nhà thầu. Nếu như Chủ đầu tư không tham gia vào các cuộc chạy thử, coi như họ đã chấp nhận các báo cáo là chính xác.

9.8. Từ chối

Nếu như kết quả của cuộc kiểm tra, giám sát, đo đạc hay thử nghiệm cho thấy có những lỗi của thiết bị, vật liệu, thiết kế hay tay nghề hoặc không phù hợp với Hợp đồng, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể từ chối các thiết bị, vật liệu, thiết kế hoặc nhân lực tay nghề bằng cách thông báo cho Nhà thầu với các lý do. Nhà thầu phải sửa chữa sai sót ngay lập tức và đảm bảo cho các mục đã bị bác bỏ được xử lý cho phù hợp với Hợp đồng.

Nếu Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) yêu cầu là thiết bị, vật liệu, thiết kế hay tay nghề cần được thử nghiệm lại, các cuộc thử nghiệm sẽ được tiến hành lại theo đúng những trình tự và điều kiện đã làm trước đó. Nếu như việc từ chối và thử nghiệm lại dẫn đến những chi phí thêm cho Chủ đầu tư thì Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí này cho Chủ đầu tư theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư].

9.9. Công việc sửa chữa

Mặc dầu đã có những cuộc thử nghiệm khi hoàn thành trước đó hay đã cấp chứng chỉ, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể chỉ dẫn Nhà thầu tiến hành:

(a) Đưa đi khỏi công trường hoặc thay thế các thiết bị, vật liệu không phù hợp với Hợp đồng,

(b) Dỡ bỏ và tiến hành lại công việc nếu không phù hợp với hợp đồng, và

(c) Tiến hành công việc cần gấp để đảm bảo an toàn công trình.

Nhà thầu làm theo chỉ dẫn đó trong một thời gian hợp lý, đó là thời gian (nếu có) được xác định trong chỉ dẫn hoặc phải tiến hành ngay, nếu tính cấp bách được xác định theo điểm (c) trên đây.

Nếu Nhà thầu không tuân theo chỉ dẫn, Chủ đầu tư theo Khoản 13.3. [Các ch dẫn của Chủ đầu tư]sẽ có quyền thuê và trả lương cho người  khác tiến hành các công việc. Trừ khi Nhà thầu được hưởng quyền thanh toán cho công việc, Nhà thầu sẽ phải trả theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] tiền thanh toán cho Chủ đầu tư cho toàn bộ chi phí do không tuân thủ chỉ dẫn gây ra.

9.10. Quyền s hữu thiết bị và vật liệu

Mỗi danh mục thiết bị và vật liệu trong phạm vi phù hợp với hợp đồng, sẽ trở thành tài sản của Chủ đầu tư Khi Nhà thầu đã được thanh toán cho giá trị của thiết bị và các vật liệu này.

ĐIU 10. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

10.1. Ngày bắt đầu và hoàn thành toàn bộ công việc

Ngày bắt đầu Công việc là ngày … tháng … năm … và Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải thông báo trước cho Nhà thầu không ít hơn … ngày về ngày bắt đầu và ngày bắt đầu là trong vòng … ngày sau khi Hợp đồng có hiệu lực.

Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ – thi công xây dựng công trình ngay sau ngày bắt đầu công việc và hoàn thành toàn bộ công việc trước ngày…. hoặc thời hạn hoàn thành được điều chỉnh theo đúng tiến độ thực hiện hợp đồng được chủ đầu tư chấp thuận.

10.2. Thời hạn hoàn thành

Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc và từng phần công việc (nếu có) trong khoảng thời hạn hoàn thành công việc bao gồm:

  1. a)Đã qua các lần thử nghiệm khi hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình tùy từng trường hợp, và
  2. b)Hoàn thành tất cả các công việc đã được nêu trong Hợp đồng hoặc hạng mục công trình để được xem xét là đã hoàn thành và được nghiệm thu theo Khoản 9.1.[Nghiệm thu công trình].

10.3. Tiến độ thực hiện công việc

Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) tiến độ thực hiện công việc chi tiết trong vòng … ngày sau ngày bắt đầu công việc. Nhà thầu cũng sẽ trình tiến độ thực hiện công việc đã được sửa đổi nếu tiến độ trước đó không phù hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Nhà thầu. Trừ khi được nêu khác trong hợp đồng, mỗi bản tiến độ sẽ bao gồm:

  1. a)Trình tự thực hiện công việc của Nhà thầu và thời gian dự tính cho mỗi giai đoạn chính;
  2. b)Quá trình và thời gian thử nghiệm khi hoàn thành được nêu cụ thểtrong Hợp đồng, và
  3. c)Báo cáo bổ trợ trong đó bao gồm:

– Mô tả chung về các phương pháp mà Nhà thầu định áp dụng và các giai đoạn chính trong việc thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ – thi công xây dựng công trình, và

– Các chi tiết cho thấy sự ước tính hợp lý của Nhà thầu về số lượng mỗi loại Nhân lực và mỗi loại Thiết bị của Nhà thầu cần thiết để thực hiện công việc cho mỗi giai đoạn chính.

Nhà thầu sẽ thực hiện theo tiến độ này và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng đã quy định, trừ khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) trong vòng … ngày sau khi nhận được bản tiến độ thông báo cho Nhà thầu biết phạm vi mà bản tiến độ này không phù hợp với Hợp đồng. Người của Chủ đầu tư sẽ được phép dựa vào bản tiến độ này để vạch ra kế hoạch cho các hoạt động của họ.

Nhà thầu phải thông báo ngay lập tức cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) về các sự kiện hoặc tình huống cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thực hiện công việc hay làm tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể yêu cầu Nhà thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các sự kiện hoặc tình huống trong tương lai và/hoặc đề xuất theo Khoản 16.3. [Thủ tục điều chỉnh hợp đồng]

Bất cứ thời điểm nào Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) thông báo cho Nhà thầu là tiến độ thực hiện đã không tuân thủ (trong phạm vi đã định) đúng Hợp đồng hoặc phù hợp với tiến độ thực tế và với các kế hoạch mà Nhà thầu đệ trình, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản tiến độ sửa đổi phù hợp với khoản này.

10.4. Gia hạn Thời gian hoàn thành

Nhà thầu sẽ được phép theo Khoản 24.1 [Khiếu nại của Nhà thầu] gia hạn thời gian hoàn thành nếu và ở phạm vi mà việc hoàn thành cho mục đích của Khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình] đang hoặc sẽ bị chậm trễ do một trong những lý do sau đây:

  1. a)Có sự thay đổi (trừ khi việc điều chỉnh thời gian hoàn thành đã được thống nhất theo Khoản 16.3.[Thủ tục điều chỉnh hợp đồng] hoặc một sự thay đổi quan trọng của một phần công việc có trong hợp đồng;
  2. b)Nguyên nhân của sự chậmtrễ dẫn đến việc được kéo dài thêm về mặt thời gian theo một Khoản của những Điều kiện này;
  3. c)Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.
  4. d) Việc thiếu nhân lực hay hàng hóa không thể lường trước được do các hoạt động của Chính phủ;
  5. e)Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 23[Rủi ro và bất khả kháng].

Nếu Nhà thầu tự coi như mình đã được phép gia hạn thời gian hoàn thành, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu]. Khi xác định việc kéo dài thời gian theo khoản này, Chủ đầu tư (hoặc nhà tư vấn) phải xem xét lại những quyết định trước đó và có thể tăng, chứ không được giảm tổng thời gian kéo dài.

10.5. Chậm trễ do Nhà chc trách

Nếu những điều kiện sau đây được áp dụng, cụ thể như:

  1. a)Nhà thầu đã thực hiện đúng các thủ tục do Nhà nước quy định, nhưng Nhà chức trách thực hiện không đúng với thời hạn quy định hoặc không thực hiện công việc do Nhà thầu đã đề nghị và
  2. b)Việc thực hiện chậm hoặc không thực hiện công việc đó mà một Nhà thầu có kinh nghiệm không thể lường trước được khi nộp Hồ sơ dự thầu.

Khi đó việc chậm trễ hoặc không thực hiện công việc này sẽ được coi là nguyên nhân gây chậm trễ theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành].

10.6. Tiến đ thực hiện thực tế

Bất cứ thời điểm nào:

  1. a)Tiến độ thực hiện thực tế quá chậm để hoàn thành công việc trong khoảng thời gian hoàn thành, và / hoặc
  2. b)Tiến độ thực tế đã bị hoặc sẽ bị chậm hơn so với tiến độ thực hiện theo kế hoạch (dự kiến) của công việc đó theo Khoản 10.3.[Tiến độ thực hiện công việc].

mà không phải do những nguyên nhân đã nêu trong Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành], khi đó Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể hướng dẫn cho Nhà thầu, theo Khoản 10.3. [Tiến độ thực hiện công việc], trình một bản tiến độ được sửa đổi và báo cáo mô tả các biện pháp được sửa đổi mà Nhà thầu đề xuất áp dụng để thực hiện tiến độ và hoàn thành trong thời gian hoàn thành.

Trừ khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thông báo khác, Nhà thầu sẽ áp dụng những phương pháp đã được sửa đổi này, mà chúng có thể yêu cầu tăng số giờ làm việc và số lượng nhân lực của Nhà thầu và/hoặc hàng hóa mà Nhà thầu phải chịu rủi ro và mọi chi phí. Nếu những phương pháp được sửa đổi này dẫn đến những chi phí tăng thêm cho Chủ đầu tư, theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư], Nhà thầu sẽ phải thanh toán những chi phí này cho Chủ đầu tư, ngoài những thiệt hại do việc chậm trễ gây ra (nếu có) theo Khoản 10.7. dưới đây.

10.7. Những thiệt hại do chậm trễ

Nếu Nhà thầu không tuân thủ Khoản 10.2. [Thời hạn hoàn thành], thì Nhà thầu theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] sẽ phải chi trả cho Chủ đầu tư đối với những thiệt hại do lỗi này. Những thiệt hại này sẽ là số tiền được nêu trong Phụ lục số … [Tiến độ thực hiện công việc] sẽ được trả hàng ngày trong khoảng thời gian giữa thời gian hoàn thành theo hợp đồng và ngày đã nêu trong Biên bản nghiệm thu công việc. Tuy nhiên, tổng số tiền theo Khoản này sẽ không vượt quá tổng số tiền tối đa do thiệt hại vì chậm trễ gây ra (nếu có) được nêu trong Phụ lục số …

Những thiệt hại này sẽ chỉ là những thiệt hại do Nhà thầu đền bù vì lỗi đã gây ra, chứ không phải là việc chấm dứt theo Khoản 18.7. [Chấm dứt hợp đng bởi Chủ đầu tư] trước khi hoàn thành Công việc. Việc bồi thường thiệt hại này không làm giảm nhẹ đi cho Nhà thầu nghĩa vụ hoàn thành công việc hoặc bất cứ trách nhiệm, nhiệm vụ nào theo Hợp đồng.

ĐIỀU 11. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BẢO LÃNH TIN TẠM ỨNG

11.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo đảm thực hiện hợp đồng tương ứng với giá trị và loại tiền tệ đã quy định trong Điều kiện cụ thể của hợp đồng.

Nhà thầu phải gửi bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Chủ đầu tư trong vòng…. ngày sau khi cả hai bên đã ký hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải do một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật cấp theo mẫu ở phụ lục số… hoặc theo mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.

Nhà thầu phải đảm bảo rằng bảo đảm thực hiện có hiệu lực cho tới khi Nhà thầu đã thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa xong các sai sót. Nếu các điều khoản của Bảo đảm thực hiện nêu rõ ngày hết hạn và Nhà thầu chưa được phép nhận Chứng nhận thực hiện vào thời điểm… ngày trước ngày hết hạn, Nhà thầu sẽ phải gia hạn hiệu lực của Bảo đảm thực hiện cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong.

Chủ đầu tư không được thu bảo đảm thực hiện hợp đồng, ngoại trừ số tiền mà Chủ đầu tư được quyền hưởng theo Hợp đồng trong trường hợp:

(a) Nhà thầu không gia hạn được hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng, trong trường hợp đó Chủ đầu tư có thể thu toàn bộ số tiền của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

(b) Nhà thầu không thanh toán cho Chủ đầu tư khoản nợ như Nhà thầu thỏa thuận hoặc được xác định phải trả tại Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] hoặc Điều 24 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp], trong vòng … ngày sau khi thỏa thuận hoặc quyết định phải trả.

(c) Nhà thầu không sửa chữa những sai sót trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư yêu cầu sửa chữa sai sót, hoặc

(d) Trường hợp cho phép Chủ đầu tư được chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 18.7. [Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư], bất kể có thông báo chấm dứt hay chưa.

Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những thiệt thòi cho Nhà thầu về những hư hỏng, tổn thất và chi phí (bao gồm chi phí và lệ phí tư pháp) do việc khiếu nại về bảo đảm thực hiện hợp đồng gây nên ở phạm vi mà Chủ đầu tư không được phép khiếu nại.

Chủ đầu tư phải trả lại bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu trong vòng … ngày sau khi cấp biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng và sau khi Chủ đầu tư đã nhận được bảo đảm bảo hành công trình theo đúng quy định của Hợp đồng.

11.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng

Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh tiền tạm ứng trong vòng … ngày sau khi hợp đồng có hiệu lực với tương ứng với giá trị và loại tiền tạm ứng. Bảo lãnh tạm ứng phải có hiệu lực cho đến khi việc thu hồi tiền tạm ứng kết thúc và sẽ được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng được thu hồi.

ĐIỀU 12. GIÁ HỢP ĐNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN

12.1. Giá hp đồng

12.1.1. Trừ khi các bên có quy định khác trong Điều kiện cụ thể, Hợp đồng này là hợp đồng trọn gói và chỉ được điều chỉnh theo các quy định trong Hợp đồng.

12.1.2. Sau khi đánh giá toàn bộ công việc mà Nhà thầu đã thực hiện và đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng, Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu giá hợp đồng gồm:

  1. a)Bằng Việt Nam Đồng:……………………….. Đồng.

Trong đó (nếu các bên có thỏa thuận tách riêng từng phần công việc):

– Phần thiết kế: … Đồng,

– Phần cung cấp thiết bị: … Đồng,

– Phần thi công xây dựng công trình: … Đồng.

  1. b)Bằng Ngoại tệ:…………………… (ghi tên đng ngoại tệ sử dụng).

Trong đó (nếu các bên có thỏa thuận tách riêng từng phần công việc):

– Phần thiết kế: …,

– Phần cung cấp thiết bị: …,

– Phần thi công xây dựng công trình:….

  1. c)Bất kỳ khoản bổ sung hay giảm trừ nào được Chủ đầu tư phê duyệt theo quy định của Hợp đồng.

12.1.3. Trừ khi có các quy định khác một cách rõ ràng trong hợp đồng, giá hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện công việc: toàn bộ chi phí, phí, lợi nhuận và tất cả các loại thuế liên quan đến công việc theo đúng quy định của pháp luật;

12.1.4. Giá hợp đồng bao gồm tất cả chi phí liên quan đến bản quyền, …

12.1.5. Trừ khi có quy định khác rõ ràng trong hợp đồng, Nhà thầu phải tự chịu mọi rủi ro liên quan đến chi phí thực hiện công việc và Nhà thầu được xem như đã có được tất cả các thông tin cần thiết và đã tính đến tất cả các tình huống có thể ảnh hưởng tới chi phí khi xác định giá hợp đồng.

12.2. Tạm ứng hợp đồng

12.2.1. Sau khi nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tiền tạm ứng, Chủ đầu tư sẽ ứng trước cho Nhà thầu số tiền (tổng giá trị tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng):

  1. a)Bằng Việt Nam:….. Đồng, tương ứng với … % giá hợp đồng.

Trong đó (nếu các bên có thỏa thuận tách riêng từng phần công việc):

– Phần thiết kế: … Đồng, tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;

– Phần cung cấp thiết bị: … Đồng, tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;

– Phần thi công xây dựng công trình: … Đồng, tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;

  1. b)Bằng Ngoại tệ:……. (Đơn vị tính của Ngoại tệ sử dụng thanh toán), tương ứng với … % giá hợp đồng.

Trong đó (nếu các bên có thỏa thuận tách riêng từng phần công việc):

– Phần thiết kế: … (tên ngoại ngoại tệ), tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;

– Phần cung cấp thiết bị: … (tên ngoại ngoại tệ), tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;

– Phần thi công xây dựng công trình: … (tên ngoại ngoại tệ), tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;

  1. c)Chi tiết của các lần tạm ứng như Phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán hợp đồng].

12.2.2. Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán. Tỷ lệ giảm trừ sẽ dựa trên tỷ lệ thu hồi được quy định trong Phụ lục số …. [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]. Tiền tạm ứng hợp đồng sẽ được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng như được quy định chi tiết tại Phụ lục số …. [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán].

12.3. Thanh toán

12.3.1. Đồng tiền và hình thức thanh toán

  1. a)Đồng tiền sử dụng để thanh toán hợp đồng xây dựng là đồng tiền Việt Nam và ….(ghi cụ thể loại ngoại tệ sử dụng trong thanh toán).
  2. b)Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản(hoặc bằng hình thức khác do các bên tự thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan), riêng đi với phần thiết bị thực hiện theo hình thức mở L/C không hủy ngang.

12.3.2. Tiến độ thanh toán

Việc thanh toán thực hiện giai đoạn và được chia làm … lần, chi tiết như quy định của tiến độ thanh toán được nêu cụ thể tại Phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán hợp đồng]. Trong đó:

  1. a)Đối với phần thiết kế:

– Lần 1: thanh toán … % giá hợp đồng sau khi Nhà thầu hoàn thành thiết kế hạng mục công trình hoặc hoàn thành công việc … (cụ thể do các bên thỏa thuận).

– Lần 2: thanh toán … % giá hợp đồng sau khi Nhà thầu hoàn thành thiết kế hạng mục công trình hoặc hoàn thành công việc … (cụ thể do các bên thỏa thuận).

– Lần…

– Lần cuối: thanh toán … % giá hợp đồng sau khi Nhà thầu hoàn thành toàn bộ phần thiết kế công trình và được Chủ đầu tư phê duyệt.

  1. b)Đối với phần cung cấp thiết bị:

– Lần 1: thanh toán … % giá trị hợp đồng sau khi Nhà thầu cung cấp đến công trình thiết bị của hạng mục công trình … ;

– Lần 2: thanh toán … % giá trị hợp đồng sau khi Nhà thầu cung cấp đến công trình thiết bị của hạng mục công trình … ;

– Lần…

– Lần cuối: thanh toán … % giá trị hợp đồng sau khi Nhà thầu cung cấp đến công trình toàn bộ thiết bị theo hợp đồng.

  1. c)Đối với phần thi công xây dựng công trình:

– Lần 1: thanh toán … % giá hợp đồng (hoặc giá trị hạng mục hoàn thành) sau khi Nhà thầu hoàn thành hạng mục công trình….(tên hạng mục công trình).

– Lần 2: thanh toán … % giá hợp đồng (hoặc giá trị hạng mục hoàn thành) sau khi Nhà thầu hoàn thành hạng mục công trình….(tên hạng mục công trình).

– Lần…

– Lần cuối: thanh toán… % giá hợp đồng (hoặc toàn bộ giá trị còn lại) sau khi Nhà thầu hoàn thành các công việc và thỏa thuận theo hợp đồng.

Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu toàn bộ giá hợp đồng đã ký sau khi Nhà thầu hoàn thành toàn bộ công việc của hợp đồng đã được nghiệm thu, các bên đã hoàn thành việc quyết toán hợp đồng theo Điều 25. [Quyết toán và thanh lý hợp đồng] và sau khi Chủ đầu tư nhận được bảo đảm bảo hành công trình của Nhà thầu.

Các đợt thanh toán thực hiện theo tiến độ thanh toán này. Trường hợp, tiến độ thực hiện công việc thực tế chậm hơn tiến độ thanh toán của hợp đồng, Chủ đầu tư có thể đồng ý xác định mức thanh toán theo tiến độ thanh toán của hợp đồng hoặc thanh toán theo tiến độ thực hiện thực tế khi Nhà thầu hoàn thành công việc.

12.3.3. Hồ sơ thanh toán

Nhà thầu sẽ nộp hồ sơ thanh toán … bộ lên Chủ đầu tư sau khi đến thời hạn thanh toán nêu trong Hợp đồng. Hồ sơ thanh toán bao gồm các tài liệu chủ yếu sau i với các hợp đồng cụ th, trường hợp đòi hỏi phải có các tài liệu khác thì các bên phải thỏa thuận cụ thể các tài liệu đó):

– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện Nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu; Biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo Hợp đồng (không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết);

– Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu như Phụ lục số 3;

– Đề nghị thanh toán của Nhà thầu như Phụ lục số 1 gồm các nội dung: giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp đồng như Phụ lục số 2, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.

12.3.4. Thời hạn thanh toán

Trừ trường hợp có quy định khác với Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư], sau khi nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo quy định của hợp đồng Chủ Đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong vòng … ngày làm việc.

12.3.5. Thanh toán bị chậm trễ

Nếu Nhà thầu không nhận được tiền thanh toán theo Khoản 12.3. [Thanh toán], Chủ đầu tư sẽ phải bồi thường thiệt hại về tài chính cho nhà thầu trên cơ sở số tiền đã không được thanh toán trong thời gian chậm trễ theo lãi suất quá hạn áp dụng cho ngày đầu tiên chậm thanh toán do ngân hàng thương mại nơi Nhà thầu mở tài khoản thanh toán công bố cho đến khi Chủ đầu tư đã thanh toán đầy đủ cho Nhà thầu.

12.3.6. Thanh toán tiền bị giữ lại

Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Nhà thầu khi các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và khi Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy định tại Khoản 20.2. [Bảo hành].

ĐIỀU 13. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

13.1. Nhân lực của Chủ đầu tư

13.1.1. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm đảm bảo người của Chủ đầu tư và các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư trên công trường:

(a) Hợp tác với Nhà thầu theo Khoản 15.3. [Hợp tác]

(b) Hành động tương tự như những gì yêu cầu Nhà thầu thực hiện theo điểm (a), (b) và (c) của Khoản 15.5. [Các quy định về an toàn] và theo Khoản 15.13. [Bảo vệ môi trường]

13.1.2. Đại diện của Chủ đầu tư

Chủ đầu tư có thể chỉ định người đại diện để thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư phải cung cấp cho Nhà thầu thông báo về tên, địa chỉ, nhiệm vụ và quyền hạn của người đại diện.

Đại diện của Chủ đầu tư sẽ phải thực thi các nhiệm vụ đã được phân công cho mình và sẽ thực hiện các quyền lực được ủy quyền bởi Chủ đầu tư. Trừ khi và cho đến khi Chủ đầu tư thông báo khác cho Nhà thầu, Đại diện của Chủ đầu tư được coi là có toàn quyền của Chủ đầu tư theo Hợp đồng, ngoại trừ chi tiết cụ thể trong Khoản 18.7. [Chm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư].

Nếu Chủ đầu tư muốn thay thế bất cứ người nào được chỉ định làm đại diện cho mình thì trong vòng không ít hơn… ngày, Chủ đầu tư phải cung cấp cho Nhà thầu một thông báo về tên, địa chỉ, nhiệm vụ và quyền hạn cùng ngày chỉ định người thay thế.

13.1.3. Nhân viên khác của Chủ đầu tư

Chủ đầu tư có thể chỉ định nhân viên đại diện để thực hiện một số công việc cụ thể của hợp đồng. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư phải cung cấp cho nhà thầu thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về tên, các thông tin để liên lạc, nhiệm vụ và quyền hạn của nhân viên này.

Những nhân viên này phải là những người có trình độ thích hợp, có đủ trình độ thực hiện những nhiệm vụ và những quyền hạn được giao và thông thạo ngôn ngữ giao tiếp được quy định tại Khoản 3.1. [Luật và ngôn ngữ áp dụng]

13.1.4. Người được ủy quyền

Tất cả những người bao gồm đại diện Chủ đầu tư và những người được phân công nhiệm vụ hoặc ủy quyền của Chủ đầu tư, sẽ chỉ có quyền đưa ra các chỉ dẫn cho Nhà thầu trong trường hợp được nêu rõ trong việc ủy quyền. Bất kỳ sự chấp thuận, xem xét, xác nhận, đồng ý, kiểm tra, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc các hành động tương tự của người được ủy quyền, để phù hợp với việc ủy quyền, sẽ có cùng hiệu lực như là nếu hành động đó do chính Chủ đầu tư thực hiện. Tuy nhiên:

(a) Nó sẽ không làm giảm bớt bất kỳ trách nhiệm nào theo hợp đồng của Nhà thầu, bao gồm trách nhiệm về lỗi, sự bỏ sót, sự không nhất quán và không đúng yêu cầu, trừ khi có quy định khác trong thông báo có liên quan đến người được ủy quyền cho các hành động như vậy,

(b) Bất kỳ một sự thất bại nào trong việc không chấp thuận một công việc, thiết bị hoặc vật liệu nào đó, sẽ không có nghĩa là sự phê duyệt và, do vậy, sẽ không phương hại đến quyền của Chủ đầu tư trong việc bác bỏ công việc, thiết bị, hoặc vật liệu đó;

(c) Nếu Nhà thầu có điều gì hoài nghi đối với một quyết định hoặc chỉ dẫn nào của trợ lý thì Nhà thầu có thể nêu vấn đề đó với Chủ đầu tư, là người sẽ nhanh chóng khẳng định, đảo ngược hoặc biến đổi quyết định hoặc chỉ dẫn đó.

13.2. Khiếu nại của Chủ đu tư

Nếu Chủ đầu tư tự xét thấy mình có quyền với bất kỳ thanh toán nào theo bất cứ điều nào của những Điều kiện này hoặc các quy định khác liên quan đến Hợp đồng, và/ hoặc đối với việc kéo dài thời gian thông báo sai sót, Chủ đầu tư phải thông báo và cung cấp các chi tiết cụ thể cho Nhà thầu.

Phải thông báo càng sớm càng tốt sau khi Chủ đầu tư nhận thấy vấn đề hoặc tình huống dẫn tới khiếu nại. Thông báo về việc kéo dài Thời hạn thông báo sai sót phải được thực hiện trước khi hết hạn thời gian thông báo.

Các thông tin chi tiết phải xác định cụ thể Điều hoặc cơ sở khiếu nại khác, và phải bao gồm minh chứng của số tiền và/hoặc sự kéo dài mà Chủ đầu tư tự cho mình có quyền được hưởng liên quan đến Hợp đồng. Chủ đầu tư sau đó phải tiến hành theo Khoản 13.4. [Quyết định] để nhất trí hoặc quyết định (i) số tiền (nếu có) mà Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu thanh toán và/hoặc (ii) kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót theo Khoản 21.3. [Kéo dài thêm thời hạn thông báo sai sót].

Chủ đầu tư có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ nợ nào của Nhà thầu. Chủ đầu tư chỉ được quyền trừ hoặc giảm số tiền từ tổng số được xác nhận khoản nợ của Nhà thầu hoặc theo một khiếu nại nào khác đối với Nhà thầu theo Khoản này.

13.3. Các chỉ dẫn của Chủ đu tư

Chủ đầu tư có thể đưa ra cho Nhà thầu những chỉ dẫn cần thiết để Nhà thầu thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Mỗi một chỉ dẫn phải được viết thành văn bản và phải nêu rõ nghĩa vụ liên quan đến nó và các Khoản (hoặc điều khoản khác của Hợp đồng) mà trong đó các nghĩa vụ được ghi rõ. Nếu hướng dẫn dẫn đến một biến đổi thì áp dụng Điều 16 [Điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng]

Nhà thầu phải tiếp nhận các chỉ dẫn của Chủ đầu tư, đại diện Chủ đầu tư hoặc những người có quyền hạn phù hợp được ủy quyền theo Điều này.

13.4. Quyết định

Bất kể khi nào Điều kiện này quy định rằng Chủ đầu tư phải đồng ý hoặc quyết định vấn đề, Chủ đầu tư phải trao đổi với Nhà thầu để cố gắng đi đến thỏa thuận. Nếu không đạt được thỏa thuận, Chủ đầu tư phải đưa ra một quyết định khách quan phù hợp Hợp đồng với sự xem xét kỹ tất cả các bối cảnh liên quan.

Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu từng thỏa thuận hoặc quyết định với các thông tin cụ thể chứng minh. Mỗi bên phải cố gắng tôn trọng hiệu lực của mỗi thỏa thuận hoặc quyết định, trừ khi Nhà thầu đưa ra một thông báo cho Chủ đầu tư về sự không thỏa mãn của mình với quyết định trong vòng … ngày kể từ khi nhận được thông báo. Sau đó, bên kia có thể chuyển sự bất đồng cho Ban xử lý tranh chấp (nếu có) theo Khoản 24.4. [Có kết luận của Ban xử lý tranh chấp].

13.5. Nghĩa vụ cho Nhà thầu quyền tiếp cận công trường

Chủ đầu tư phải cho Nhà thầu quyền tiếp cận và sử dụng toàn bộ các phần của công trường trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Nếu không quy định thời gian trong Phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư], Chủ đầu tư phải cho phép Nhà thầu quyền tiếp cận và quyền sử dụng công trường để triển khai thi công xây dựng công trình đúng theo tiến độ thực hiện công việc đã trình cho Chủ đầu tư theo Khoản 10.3. [Tiến độ thực hiện công việc]

Trường hợp, Nhà thầu không nhận được quyền tiếp nhận và sử dụng công trường do sự chậm trễ của Chủ đầu tư và phải gánh chịu chi phí phát sinh trong thời gian này, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và được quyền theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] yêu cầu:

(a) Kéo dài thời gian thời gian thi công do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị chậm hoặc sẽ bị chậm, theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành]

(b) được thanh toán chi phí phát sinh và cộng thêm vào trong Giá hợp đồng.

Sau khi nhận được thông báo này Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải thực hiện theo Khoản 13.4. [Quyết định] để chấp thuận hoặc quyết định vấn đề này.

Tuy nhiên, nếu và trong phạm vi mà việc Chủ đầu tư không cho phép những quyền ấy cho Nhà thầu là do sai sót hoặc sự chậm trễ của Nhà thầu, bao gồm một sai sót, hoặc chậm trễ trong việc nộp bất cứ tài liệu nào của Nhà thầu, thì Nhà thầu sẽ không được quyền hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này.

13.6. Hỗ trợ Nhà thầu trong việc xin phép cơ quan có thẩm quyền

Chủ đầu tư phải (trường hợp ở vị thế làm được điều này) hỗ trợ hợp lý cho Nhà thầu theo đề nghị của Nhà thầu trong việc xin giấy phép hoặc văn bản chấp thuận để thực hiện công việc theo quy định của pháp luật.

13.7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 14. NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA NHÀ  VN

(Trong trường hợp Chủ đầu tư thuê tư vấn)

14.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Nhà tư vấn

Nhà tư vấn là Người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao cho theo hợp đồng tư vấn. Nhà tư vấn có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.

Nhà tư vấn không có quyền sửa đổi hợp đồng. Nhà tư vấn có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh Nhà tư vấn như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp đồng. Nếu Nhà tư vấn được yêu cầu phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong Hợp đồng. Chủ đầu tư cam kết không áp đặt thêm những gò ép đối với quyền hạn của Nhà tư vấn, trừ những gì đã thỏa thuận với Nhà thầu.

Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này, thì:

(a) Mỗi khi thực thi nhiệm vụ hoặc thực hiện một quyền hạn đã được xác định cụ thể hoặc bao hàm trong hợp đồng, Nhà tư vấn được xem là làm việc cho Chủ đầu tư.

(b) Nhà tư vấn không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng, cho một bên nào, và

(c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, thẩm tra, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, thử hoặc hành động tương tự nào của Nhà tư vấn (bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Nhà thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.

14.2. Ủy quyền của Nhà tư vấn

Nhà tư vấn có thể phân công nhiệm vụ và ủy quyền cho một số cá nhân nhất định sau khi được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Những cá nhân này có thể là một Nhà tư vấn thường trú và/hoặc giám sát viên độc lập được chỉ định để giám sát và/hoặc chạy thử các hạng mục thiết bị và/hoặc vật liệu. Sự phân công, ủy quyền hoặc hủy bỏ sự phân công, ủy quyền của Nhà tư vấn phải thể hiện bằng văn bản và chỉ có hiệu lực khi nào cả hai bên nhận được văn bản đó. Tuy nhiên, trừ khi có thỏa thuận khác của hai bên, Nhà tư vấn sẽ không ủy quyền để quyết định bất kỳ vấn đề gì theo Khoản 13.4. [Quyết định].

Các cá nhân này phải là những người có trình độ phù hợp, đủ năng lực để thực hiện các nhiệm vụ theo ủy quyền, đồng thời phải thông thạo ngôn ngữ giao tiếp như đã được xác định tại Khoản 3.1. [Luật và ngôn ngữ áp dụng].

Mỗi người được phân công nhiệm vụ hoặc được ủy quyền chỉ được quyền đưa ra chỉ dẫn cho Nhà thầu trong phạm vi được xác định trong giấy ủy quyền. Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, thử nghiệm hoặc hành động tương tự nào của một cá nhân phù hợp với sự ủy quyền sẽ có cùng hiệu lực như là việc thực hiện công việc của chính Nhà tư vấn. Tuy nhiên:

(a) Bất kỳ một sự không thành công trong công việc, không chấp thuận một công việc, thiết bị hoặc vật liệu nào đó, sẽ không có nghĩa là sự phê duyệt, và do vậy, sẽ không phương hại đến quyền của Nhà tư vấn trong việc bác bỏ công việc, thiết bị hoặc vật liệu đó.

(b) Nếu Nhà thầu có điều gì hoài nghi đối với một quyết định hoặc chỉ dẫn nào đó của các cá nhân này thì Nhà thầu có thể nêu vấn đề đó với Nhà tư vấn, là người sẽ nhanh chóng khẳng định, đảo ngược hoặc thay đổi quyết định hoặc chỉ dẫn đó.

14.3. Chỉ dẫn của Nhà tư vấn

Nhà tư vấn có thể đưa ra cho Nhà thầu (bất kỳ lúc nào) các chỉ dẫn và bản vẽ bổ sung hoặc sửa đổi cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa mọi sai sót, tất cả phải phù hợp với hợp đồng. Nhà thầu sẽ chỉ nhận các chỉ dẫn của Nhà tư vấn hoặc người được ủy quyền. Nếu có bất kỳ sự chỉ dẫn nào tạo nên sự thay đổi thì sẽ áp dụng theo Điều 16 [Điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng].

Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn do Nhà tư vấn hoặc người được ủy quyền đưa ra, về bất kỳ vấn đề nào có liên quan đến hợp đồng. Khi có thể, các chỉ dẫn của Nhà tư vấn và người được ủy quyền phải được đưa ra ở dạng văn bản. Nếu Nhà tư vấn hoặc một người được ủy quyền:

(a) Đưa ra chỉ dẫn bằng miệng

(b) Nhận được sự đề nghị hoặc yêu cầu bằng văn bản về chỉ dẫn từ bản thân nhưng không trả lời bằng cách đưa ra ý kiến bằng văn bản trong vòng … ngày làm việc, sau khi nhận được đề nghị hoặc yêu cầu đó.

Thì sự đề nghị hoặc yêu cầu đó chính là chỉ dẫn bằng văn bản của Nhà tư vấn hoặc người được ủy quyền (tùy trường hợp).

14.4. Thay thế Nhà tư vấn

Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế Nhà tư vấn thì không ít hơn … ngày trước khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu biết chi tiết tương ứng của Nhà tư vấn được dự kiến thay thế. Chủ đầu tư không được thay thế Nhà tư vấn bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư kèm theo các chi tiết để làm các lý lẽ để giải thích.

14.5. Quyết định của Nhà tư vấn

Những điều kiện này quy định rằng, Nhà tư vấn (thay mặt cho Chủ đầu tư) sẽ tiến hành công việc theo Khoản này để đồng ý hay quyết định một vấn đề, Nhà tư vấn phải trao đổi ý kiến với từng bên để cố gắng đạt được sự thống nhất chung.

Nhà tư vấn cần thông báo cho hai bên về từng thỏa thuận hay quyết định với lý lẽ bảo vệ của mình. Mỗi bên phải cố gắng tôn trọng hiệu lực của mỗi thỏa thuận hoặc quyết định, trừ khi và cho tới khi được xem xét theo Điều 24 [Khiếu nại và giải quyết tranh chp].

ĐIU 15. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA NHÀ THẦU

15.1. Trách nhiệm chung của Nhà thầu

Nhà thầu phải thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công công trình theo Hợp đồng và phải sửa chữa bất kỳ sai sót nào trong công trình. Khi đã hoàn thành, công trình phải đúng theo mục đích sử dụng như xác định trong Hợp đồng.

Nhà thầu phải cung cấp thiết bị và tài liệu của Nhà thầu được nêu trong Hợp đồng và toàn bộ người của Nhà thầu, hàng hóa, vật liệu tiêu hao, những thứ khác và dịch vụ bất kể là tạm thời hay lâu dài được yêu cầu trong và cho thiết kế, thi công, hoàn thành và sửa chữa sai sót.

Công trình này phải bao gồm tất cả công việc cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của Chủ đầu tư, hoặc được đề cập đến trong Hợp đồng và tất cả các công việc (kể cả không được nêu trong Hợp đồng) cần thiết cho sự ổn định hoặc việc hoàn thành hoặc sự an toàn và bản thân sự vận hành tốt công trình.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về sự thỏa đáng, ổn định và an toàn cho việc hoạt động trên công trường, các phương pháp xây dựng và toàn bộ công trình.

Nhà thầu, bất cứ khi nào Chủ đầu tư yêu cầu, phải đệ trình các chi tiết của việc bố trí và các phương pháp mà Nhà thầu đề xuất áp dụng cho việc thi công công trình. Không được thay đổi đáng kể những sự bố trí và các phương pháp nếu không thông báo trước với Chủ đầu tư.

15.2. Đại diện Nhà thầu

Nhà thầu phải chỉ định đại diện Nhà thầu và ủy quyền cho người đại diện thay mặt Nhà thầu quản lý thực hiện Hợp đồng.

Trừ khi đại diện Nhà thầu được nêu tên trong Hợp đồng, trước ngày khởi công, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư tên và các chi tiết của người mà Nhà thầu đề nghị làm Đại diện của Nhà thầu để xem xét và đồng ý. Nếu người này không được chấp nhận hoặc sau đó bị gạt bỏ hoặc nếu người được bổ nhiệm không đảm bảo hoạt động với tư cách là người đại diện Nhà thầu thì, một cách tương tự, Nhà thầu phải trình tên và các thông tin chi tiết của người đại diện khác thích hợp cho vị trí này.

Nếu không được sự đồng ý trước của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được bãi nhiệm đại diện Nhà thầu hoặc bổ nhiệm người khác thay thế.

Đại diện của Nhà thầu, thay mặt Nhà thầu, phải tiếp nhận các chỉ dẫn theo khoản 13.3. [Chỉ dẫn của Chủ đầu tư] hoặc khoản 14.3. [Ch dẫn của Nhà tư vấn].

Đại diện của Nhà thầu có thể ủy quyền chức năng và thẩm quyền cho những người có năng lực và có thể hủy bỏ việc ủy quyền này tại bất cứ thời điểm nào. Việc ủy quyền hoặc hủy bỏ sẽ chỉ có hiệu lực khi Chủ đầu tư nhận được thông báo trước do đại diện nhà thầu ký, nêu tên người này và quy định quyền, chức năng và thẩm quyền được giao hoặc hủy bỏ.

Đại diện Nhà thầu và những người này phải thông thạo ngôn ngữ giao tiếp được xác định tại khoản 3.1. [Luật và ngôn ngữ áp dụng].

15.3. Hợp tác

Như đã được quy định trong Hợp đồng hoặc chỉ dẫn của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn), Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với:

(a) Nhân lực của Chủ đầu tư,

(b) Các Nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê, và

(c) Các nhân viên của các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước,

là những người có thể được thuê hoặc cử đến để thực hiện công việc không có trong Hợp đồng ở trên.

Các dịch vụ cho những người này và các Nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử dụng thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách nhiệm của Nhà thầu. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá hợp đồng thì các bên xem xét thỏa thuận bổ sung chi phí này.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên công trường, và phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các Nhà thầu khác ở phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư.

Theo Hợp đồng, nếu có yêu cầu Chủ đầu tư trao cho Nhà thầu quyền sử dụng bất cứ nền móng, kết cấu, nhà xưởng hoặc phương tiện tiếp cận nào theo đề nghị của Nhà thầu, Nhà thầu phải nộp những hồ sơ đề nghị này cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) theo đúng thời gian và thể thức quy định trong Hồ sơ mời thầu.

15.4. Đnh vị các mốc

Nhà thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác định trong Hợp đồng. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng mục của công trình và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc phóng tuyến của công trình.

Chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp thông tin trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các điểm mốc, tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Nhà thầu phải cố gắng thích hợp để kiểm chứng độ chính xác của chúng trước khi sử dụng.

Trường hợp, Nhà thầu bị chậm trễ và / hoặc phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của mình gây ra, thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) và có quyền thực hiện theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] về:

(a) Gia hạn thời gian cho sự chậm trễ đó, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm trễ theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành] và

(b) Thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào giá hợp đồng.

Sau khi nhận được thông báo, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ tiến hành theo Khoản 13.4. [Quyết định] để đồng ý hoặc quyết định (i) xem có phải và (nếu đúng như vậy) thì tới mức nào mà sai sót không thể phát hiện được một cách hợp lý, và (ii) những vấn đề được mô tả ở đoạn (a) và (b) trên đây liên quan đến mức độ này.

15.5. Các quy định về an toàn

Nhà thầu phải:

(a) Tuân thủ tất cả quy định an toàn lao động hiện hành;

(b) Chịu trách nhiệm về an toàn cho tất cả những người được phép có mặt trên công trường;

(c) Có biện pháp nhằm đảm bảo an toàn cho công trình và cho những người được phép có mặt trên công trường.

15.6. Điều kiện về công trường

Chủ đầu tư phải cung cấp cho Nhà thầu toàn bộ các số liệu liên quan mà Chủ đầu tư có về điều kiện địa chất, địa chất thủy văn và những nội dung của công tác khảo sát về công trường, bao gồm cả các yếu tố môi trường liên quan đến Hợp đồng.

Trong phạm vi có thể thực hiện được (có tính đến chi phí và thời gian), Nhà thầu được coi là đã có được tất cả những thông tin cần thiết về những rủi ro, bất trắc và những tình huống khác có thể ảnh hưởng hoặc tác động đến hồ sơ dự thầu hoặc công trình. Cũng tới một chừng mực như vậy, Nhà thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và đã được thỏa mãn trước khi nộp thầu, về tất cả những khía cạnh có liên quan, bao gồm (không hạn chế) về:

(a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất công trình,

(b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;

(c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót.

(d) Các quy định của pháp luật về lao động;

(e) Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.

Nhà thầu được coi là đã đủ thông tin về tính đúng và đủ của điều kiện công trường để xác định Giá hợp đồng.

15.7. Điều kiện vật chất không lường trước được

Trong khoản này, “các điều kiện vật chất” là các điều kiện vật chất tự nhiên và nhân tạo, những trở ngại vật chất khác cũng như gây ô nhiễm mà Nhà thầu gặp phải tại công trường khi thi công công trình, bao gồm cả các điều kiện ngầm dưới đất, điều kiện thủy văn nhưng không kể các điều kiện khí hậu.

Nếu Nhà thầu gặp phải các điều kiện vật chất bất lợi mà Nhà thầu cho là không lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) biết một cách sớm nhất có thể được. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện vật chất sao cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Nhà thầu coi các điều kiện vật chất đó là không lường trước được. Nhà thầu phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử dụng các biện pháp thỏa đáng và hợp lý và là thích ứng với điều kiện vật chất đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì áp dụng theo Điều 16 [Điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng].

Nếu và tới mức độ khi mà Nhà thầu, gặp phải các điều kiện vật chất thuộc loại không lường trước được, gửi thông báo về việc đó, bị chậm trễ và / hoặc gánh chịu chi phí do các điều kiện này gây nên, thì Nhà thầu được hưởng quyền theo khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] về;

(a) Gia hạn thời gian để bù cho bất kỳ sự chậm trễ nào như vậy, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm trễ, theo khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành], và

(b) Thanh toán bất kỳ chi phí nào như vậy và được đưa vào giá hợp đồng

Tuy nhiên trước khi chi phí bổ sung được chấp thuận hoặc quyết định lần cuối cùng theo đoạn (b), Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) cũng có thể xem xét lại xem có phải những điều kiện vật chất khác ở các phần tương tự của công trình (nếu có) là thuận lợi hơn và đã được Nhà thầu dự tính trước khi nộp hồ sơ dự thầu một cách hợp lý hay chưa. Nếu và tới chừng mực là những điều kiện thuận lợi hơn đó đã xảy ra, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể thực hiện phù hợp với khoản 13.4. [Quyết định] để đồng ý hoặc quyết định giảm bớt chi phí sinh ra cho những điều kiện này, có thể được thêm vào (trừ bớt) trong giá hợp đồng và chứng chỉ thanh toán. Tuy nhiên, hệ quả thực của toàn bộ sự điều chỉnh theo đoạn (b) và toàn bộ khoản bớt trừ này, đối với các điều kiện tự nhiên gặp phải trong các phần tương tự của công trình, sẽ không dẫn đến sự giảm giá thực trong giá hợp đồng.

Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể tính đến bất kỳ bằng chứng nào của những điều kiện vật chất được Nhà thầu thấy trước khi nộp hồ sơ dự thầu và có thể Nhà thầu có được, nhưng không bị ràng buộc bởi bất kỳ bằng chứng nào như vậy.

15.8. Quyền về đường đi và phương tiện

Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên dùng và/hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trường. Nhà thầu, tự mình, cũng phải có thêm các phương tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro và kinh phí của mình.

15.9. Tránh ảnh hưởng đến các công trình và dân cư

Nhà thầu không được can thiệp một cách không cần thiết hoặc không thích hợp vào:

(c) Sự thuận tiện của công chúng, hoặc

(d) Việc tiếp cận, sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Chủ đầu tư hoặc những người khác.

Nhà thầu phải bồi thường và đảm bảo cho Chủ đầu tư không bị mọi thiệt hại gây ra do tất cả các hư hỏng, tổn thất và chi phí (bao gồm các lệ phí và chi phí pháp lý) do bất kỳ sự can thiệp không cần thiết và không phù hợp nào gây ra.

15.10. Đường vào công trường

Nhà thầu phải được coi là đã thỏa mãn về sự có sẵn và phù hợp của các tuyến đường tới công trường. Nhà thầu phải nỗ lực hợp lý để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng đi lại của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.

Trừ khi được quy định khác trong các Điều kiện này:

(a) Nhà thầu (trong quan hệ giữa các bên) sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Nhà thầu làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường đó;

(b) Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;

(c) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;

(d) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào, và

(e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường vào cho yêu cầu sử dụng của Nhà thầu, sẽ do Nhà thầu chịu.

15.11. Vận chuyển Hàng hóa

Trừ khi có quy định khác:

(a) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn … (21 ngày) trước ngày mà mọi thiết bị hoặc hạng mục hàng hóa chính khác được vận chuyển tới công trường;

(b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc đóng gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ toàn bộ hàng hóa và các vật dụng khác cần cho công trình; và

(c) Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư đối với các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển hàng hóa và phải thương lượng và thanh toán toàn bộ yêu cầu đòi đền bù phát sinh từ việc vận tải của họ.

15.12. Thiết bị Nhà thầu

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị Nhà thầu. Khi được đưa tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải là để dùng riêng cho việc thi công công trình. Nhà thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một mục thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn). Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý đối với các xe cộ vận chuyển hàng hóa hoặc Nhân lực Nhà thầu ra khỏi công trường.

15.13. Bảo vệ Môi trường

Nhà thầu phải thực hiện các giải pháp hợp lý để bảo vệ môi trường (cả trên và ngoài công trường) và hạn chế thiệt hại và ảnh hưởng tới con người và tài sản do ô nhiễm, tiếng ồn và các hậu quả khác từ hoạt động của Nhà thầu gây ra.

Nhà thầu phải đảm bảo rằng các khí thải, chất thải trên mặt đất và dòng thải do hoạt động của Nhà thầu không được vượt quá mức quy định trong các yêu cầu của Chủ đầu tư và không được vượt quá mức quy định của Luật hiện hành.

15.14. Điện, nước và dịch vụ khác

Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Nhà thầu cần.

Nhà thầu có quyền sử dụng cho mục đích thi công Công trình việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên công trường mà các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Chủ đầu tư. Nhà thầu, tự mình phải chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ.

Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả (theo giá cả này) cho các dịch vụ phải được chấp thuận hoặc xác định theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] và Khoản 13.4. [Quyết định]. Nhà thầu phải thanh toán những khoản tiền này.

15.15. Thiết bị và vật liệu do Chủ đầu tư cấp (nếu có)

Chủ đầu tư phải có sẵn các thiết bị của mình (nếu có) để Nhà thầu dùng cho thi công công trình phù hợp với các chi tiết nội dung, bố trí sắp xếp và giá cả được nêu trong đặc tính kỹ thuật. Trừ khi có quy định khác trong các đặc tính kỹ thuật thì:

(a) Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm đối với thiết bị của Chủ đầu tư, trừ trường hợp nêu tại tiết (b) dưới đây.

(b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với từng thiết bị của Chủ đầu tư trong khi người của Nhà thầu vận hành, lái, điều khiển quản lý hoặc kiểm soát nó.

Số lượng thích hợp và số tiền phải trả (với giá đã nêu) để sử dụng thiết bị của Chủ đầu tư phải được đồng ý hoặc quyết định theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] và Khoản 13.4. [Quyết định]. Nhà thầu phải thanh toán số tiền này cho Chủ đầu tư.

Chủ đầu tư phải cung cấp, miễn phí, “các vật liệu do mình cung cấp” (nếu có) theo các chi tiết nêu trong các yêu cầu của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư phải chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp những vật tư này tại thời điểm và địa điểm được quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu phải kiểm tra những vật liệu này và phải thông báo kịp thời cho Chủ đầu tư về sự thiếu hụt, sai sót hoặc không có của những vật liệu này. Trừ khi hai bên có thỏa thuận khác, Chủ đầu tư phải xác định ngay sự thiết hụt, sai sót như đã được thông báo.

Sau khi được kiểm tra, vật liệu cấp không sẽ phải được Nhà thầu bảo quản và giám sát cẩn thận. Trách nhiệm kiểm tra, bảo quản của Nhà thầu không tách Chủ đầu tư khỏi trách nhiệm đối với sự thiếu hụt, sai sót, lỗi không thấy rõ khi kiểm tra.

15.16. Báo cáo Tiến độ

Trừ khi có quy định khác trong Điều kiện cụ thể, các báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng sẽ được Nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Nhà tư vấn … bản. Báo cáo đầu tiên phải tính từ ngày khởi công đến ngày cuối cùng của tháng đầu. Sau đó, các báo cáo phải được nộp hàng tháng, mỗi báo cáo phải nộp trong vòng … ngày sau ngày cuối cùng (của khoảng thời gian liên quan) của tháng.

Báo cáo phải liên tục cho tới khi Nhà thầu hoàn thành toàn bộ công việc còn tồn lại tại thời điểm hoàn thành được nêu trong Biên bản nghiệm thu công trình.

Mỗi báo cáo phải có:

(a) Sơ đồ và mô tả chi tiết tiến độ, bao gồm từng giai đoạn thiết kế, mua sắm thiết bị, gia công, vận chuyển tới công trình, thi công, lắp dựng, kiểm tra và vận hành thử;

(b) ảnh mô tả tình trạng gia công chế tạo và tiến độ trên công trường;

(c) Đối với việc gia công chế tạo thiết bị thì tiến độ còn phải mô tả chủng loại vật tư, xuất xứ, tỷ lệ (%) hoàn thành tiến độ và ngày đã bắt đầu hoặc dự kiến sẽ bắt đầu, gồm:

(i) Bắt đầu gia công chế tạo,

(ii) Thử nghiệm của Nhà thầu,

(iii) Kiểm định của Chủ đầu tư và

(iv) Vận chuyển và tới công trường;

(d) Các chi tiết về nhân lực và thiết bị của Nhà thầu];

(e) Bản sao tài liệu đảm bảo chất lượng, kết quả thử và chứng chỉ của vật liệu;

(f) Danh mục các thay đổi, thông báo được đưa ra theo Khoản 13.2 [Khiếu nại của Chủ đầu tư] và thông báo được đưa ra theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu];

(g) Số liệu thống kê về an toàn, gồm chi tiết của các hoạt động và các trường hợp nguy hại liên quan đến yếu tố môi trường và quan hệ công cộng; và

(h) So sánh tiến độ theo kế hoạch và tiến độ thực tế, với chi tiết của mọi sự việc hoặc tình huống có thể gây nguy hiểm cho việc hoàn thành theo Hợp đồng, và các biện pháp đang (hoặc sẽ) được áp dụng để khắc phục sự chậm trễ.

15.17. An ninh công trường

Trừ khi có quy định khác trong những Điều kiện cụ thể:

(a) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc không cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường, và

(b) Những người có nhiệm vụ được giới hạn trong phạm vi nhân lực của Nhà thầu và của Chủ đầu tư và những người khác do Chủ đầu tư (hoặc người thay mặt) thông báo cho Nhà thầu biết, là những người có nhiệm vụ của các Nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê làm việc trên công trường.

15.18. Hoạt động của Nhà thầu trên công trường

Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường, và khu vực bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm việc. Nhà thầu phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận.

Trong thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của Nhà thầu. Nhà thầu phải dọn sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.

Sau khi Biên bản nghiệm thu đã được cấp cho công trình, Nhà thầu phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và công trình tạm. Nhà thầu phải để lại những khu vực đó của công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những hàng hóa cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.

15.19. Đào tạo

Nhà thầu sẽ tiến hành đào tạo nhân lực của Chủ đầu tư để vận hành và bảo trì công trình trong phạm vi được quy định cụ thể trong các yêu cầu của Chủ đầu tư. Nếu Hợp đồng nêu rõ việc đào tạo phải được tiến hành trước khi nghiệm thu công trình, công trình sẽ không được coi là hoàn thành để bàn giao theo Khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình] cho đến khi đào tạo được hoàn thành.

15.20. Tài liệu hoàn công

Nhà thầu sẽ chuẩn bị và kịp thời cập nhật một bộ hồ sơ đầy đủ các tài liệu hoàn công về công tác thi công công trình, chỉ rõ chính xác các vị trí, kích cỡ và các chi tiết của công trình xây dựng như đã được thi công. Những tài liệu này sẽ được giữ ở công trường và được sử dụng riêng cho những mục đích của Khoản này. Chủ đầu tư sẽ được cung cấp … bản của những hồ sơ này trước khi tiến hành kiểm định khi hoàn thành.

Ngoài ra, Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư các bản vẽ hoàn công của các công trình, cho thấy tất cả những chi tiết công trình được thực hiện và trình những bản vẽ đó cho Chủ đầu tư để xem xét phê duyệt theo Điều 5 [Các yêu cầu đối với công tác thiết kế xây dựng công trình]. Nhà thầu sẽ nhận được sự chấp thuận của Chủ đầu tư về kích thước của chúng, hệ thống tham chiếu và các chi tiết liên quan khác.

Trước khi cấp biên bản nghiệm thu công trình, Nhà thầu sẽ cung cấp cho Chủ đầu tư những số liệu cụ thể và các bản vẽ hoàn công theo các yêu cầu của Chủ đầu tư. Công trình sẽ không được coi là hoàn thành để nghiệm thu theo Khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình] khi Chủ đầu tư chưa nhận được những tài liệu này.

15.21. Hướng dẫn vận hành và bảo trì

Trước khi tiến hành vận hành thử khi hoàn thành, Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư những tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo trì tạm thời đầy đủ các chi tiết để Chủ đầu tư có thể vận hành, bảo dưỡng, tháo đỡ, lắp đặt lại, điều chỉnh và sửa chữa các thiết bị.

Công trình sẽ không được coi là hoàn thành để nghiệm thu theo Khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình]khi Chủ đầu tư chưa nhận được những tài liệu hướng dẫn chi tiết cuối cùng về vận hành và bảo  trì và những tài liệu hướng dẫn khác được nêu cụ thể trong các yêu cầu của Chủ đầu tư cho những mục đích này.

15.22. Các vấn đề khác  liên quan

Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.

Khi phát hiện ra những đồ vật này, Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư để hướng dẫn giải quyết. Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và/ hoặc phải chịu chi phí để thực hiện hướng dẫn thì Nhà thầu phải thông báo tiếp cho Chủ đầu tư và có quyền theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] đòi:

(a) Kéo dài thời gian bù cho sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành]

(b) Thanh toán các chi phí đó và sẽ được tính vào Giá hợp đồng.

Sau khi nhận được thông báo tiếp theo này, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải tiến hành theo Khoản 13.4. [Quyết định] để đồng ý hoặc quyết định những vấn đề này.

15.23. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIU 16. ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐNG

16.1. Điều chỉnh giá hợp đồng

16.1.1. Giá hợp đồng được điều chỉnh khi bổ sung khối lượng công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký. Khi có khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết thì các bên phải lập Phụ lục Hợp đồng bổ sung, trong đó cần xác định rõ về khối lượng công việc bổ sung và đơn giá áp dụng.

16.1.2. Trường hợp bất khả kháng thực hiện theo Điều 23 [Rủi ro và Bất khả kháng].

16.2. Điều chỉnh hp đồng

Việc thay đổi có thể được Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) triển khai vào bất cứ thời điểm nào trước khi cấp Biên bản nghiệm thu công trình theo khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình] bằng việc yêu cầu thay đổi hoặc do Nhà thầu đề xuất.

Nhà thầu chỉ được phép tiến hành thay đổi hoặc sửa chữa các công việc khi có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn). Mọi sửa đổi này không có giá trị làm giảm hoặc vô hiệu hóa hiệu lực hợp đồng.

Trường hợp, Nhà thầu không thực hiện được bất kỳ thay đổi nào theo yêu cầu của Chủ đầu tư thì Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) và nêu rõ lý do (i) Nhà thầu không thể có được những phương tiện cần thiết theo yêu cầu cho việc thay đổi, (ii) việc đó sẽ làm giảm sự an toàn hoặc ổn định của công trình hoặc (iii) việc đó sẽ ảnh hưởng không tốt đến việc đạt được các bảo lãnh thực hiện. Khi nhận được thông báo này Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ xem xét quyết định hoặc thay đổi hướng dẫn.

16.3. Thủ tục điều chỉnh hp đồng

Khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) yêu cầu thay đổi hoặc Nhà thầu đề xuất thay đổi, Nhà thầu sẽ trả lời bằng văn bản lý do tại sao Nhà thầu không thể đáp ứng (nếu là trường hợp đó) hoặc trình:

  1. a)Bản mô tả thiết kế được đề xuất và/hoặc công việc sẽ được tiến hành và kế hoạch thực hiện chúng,
  2. b)Đề xuất của Nhà thầu về các thay đổi cần thiết cho Tiến độ thực hiện công việc và thời gian hoàn thành theo Điều 10[Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng], và
  3. c)Đề xuất của Nhà thầu về việc điều chỉnh Giá hợp đồng.

Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) ngay sau khi nhận được đề xuất đó sẽ trả lời nêu rõ đồng ý hay không đồng ý hoặc có ý kiến khác. Nhà thầu sẽ không được trì hoãn công việc nào trong khi đợi sự phản hồi từ phía Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).

ĐIỀU 17. NHÀ THẦU PHỤ

17.1. Quy định chung về nhà thầu phụ

17.1.1. Nhà thầu không được giao lại toàn bộ công việc theo Hợp đồng cho thầu phụ thực hiện và phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ, an toàn của tất cả công việc hoặc sai sót do thầu phụ của mình thực hiện.

17.1.2. Nhà thầu sẽ không cần có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) về các nhà cung cấp vật liệu hoặc về một hợp đồng thầu phụ mà trong đó Nhà thầu phụ đã được ghi tên trong hợp đồng.

17.1.3. Cần phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) đối với bất kỳ nhà thầu phụ nào chưa được nêu trong hợp đồng.

17.1.4. Nhà thầu phải gửi thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) không ít hơn …. ngày trước ngày dự định bắt đầu công việc của mỗi Nhà thầu phụ.

17.1.5. Mỗi hợp đồng thầu phụ phải có quy định có thể cho phép Chủ đầu tư yêu cầu hợp đồng thầu phụ được nhượng lại cho Chủ đầu tư theo Khoản 17.2. [Nhượng lại lợi ích của hợp đồng thầu phụ](nếu hoặc khi có  thể áp dụng được), hoặc trong trường hợp chấm dứt hợp đồng theo Khoản 18.7. [Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư].

17.2. Nhượng lại li ích của hợp đồng thầu phụ

Nếu nghĩa vụ của Nhà thầu phụ kéo dài đến sau ngày hết hạn của thời hạn thông báo sai sót có liên quan, và trước ngày hết hạn, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) chỉ dẫn cho Nhà thầu nhượng lại lợi ích của các nghĩa vụ đó cho Chủ đầu tư thì Nhà thầu phải thực hiện. Trừ khi được nêu khác đi trong việc nhượng lại, Nhà thầu sẽ không còn nghĩa vụ pháp lý với Chủ đầu tư về công việc do Nhà thầu phụ thực hiện, sau khi việc nhượng lại có hiệu lực.

17.3. Định nghĩa “Nhà thầu phụ được Chủ đầu tư chỉ định

Trong hợp đồng, “Nhà thầu phụ được Chủ đầu tư chỉ định” là một nhà thầu:

(a) Do Chủ đầu tư chỉ định làm nhà thầu phụ cho Nhà thầu để thực hiện một số phần việc chuyên ngành có yêu cầu kỹ thuật cao hoặc khi Nhà thầu không đáp ứng được tiến độ thực hiện hợp đồng sau khi Chủ đầu tư đã yêu cầu, hoặc

(b) Được Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) chỉ dẫn cho Nhà thầu thuê làm nhà thầu phụ.

17.4. Quyền phản đối việc chỉ định

Nhà thầu không có bất kỳ nghĩa vụ nào phải thuê một Nhà thầu phụ được Chủ đầu tư chỉ định khi Nhà thầu nêu ra ý kiến từ chối hợp lý bằng cách thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) càng sớm càng tốt với những lý lẽ chi tiết để chứng minh. Việc phản đối được coi là hợp lý, nếu được đưa ra dựa trên bất cứ vấn đề nào được nêu ra tại đây (trong số những vấn đề khác), trừ khi Chủ đầu tư đồng ý bồi thường cho Nhà thầu về những vấn đề, hoặc hậu quả từ vấn đề nảy sinh:

(a) Có lý do để tin rằng Nhà thầu phụ không đủ khả năng, nguồn lực hoặc sức mạnh tài chính;

(b) Hợp đồng thầu phụ không nêu ra là Nhà thầu phụ được chỉ định sẽ bồi thường cho Nhà thầu về những hậu quả từ sự thiếu thận trọng hoặc sử dụng hàng hóa không đúng mục đích, do Nhà thầu phụ, các đại lý hoặc nhân viên của Nhà thầu phụ gây ra;

(c) Hợp đồng thầu phụ không nêu ra rằng, đối với công việc của hợp đồng thầu phụ (gồm cả thiết kế nếu có) Nhà thầu phụ được chỉ định sẽ:

(i) Cam kết với Nhà thầu những trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý mà sẽ giúp được Nhà thầu miễn được nghĩa vụ và trách nhiệm theo hợp đồng, và

(ii) Bồi thường cho Nhà thầu về tất cả trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý nảy sinh từ hợp đồng hoặc có liên quan đến hợp đồng và từ những hậu quả hoặc bất kỳ sự không thành công nào của Nhà thầu phụ trong việc thực hiện các trách nhiệm hoặc hoàn thành nghĩa vụ pháp lý đó.

17.5. Thanh toán cho Nhà thầu phụ đưc Chủ đầu tư chỉ định

Nhà thầu sẽ thanh toán cho Nhà thầu phụ được Chủ đầu tư chỉ định các khoản tiền mà Nhà tư vấn xác định là phải trả theo hợp đồng thầu phụ. Các khoản tiền này cộng với các khoản thanh toán khác sẽ được đưa vào trong giá hợp đồng theo điểm (b) của Khoản 12.2. [Tạm ứng], trừ trường hợp được nêu trong Khoản 17.6. [Bằng chng đã thanh toán cho Nhà thầu phụ được chỉ định].

17.6. Bằng chứng đã thanh toán cho Nhà thầu phụ được chỉ định

Trước khi phát hành một giấy thanh toán bao gồm một khoản tiền có thể trả cho Nhà thầu phụ được Chủ đầu tư chỉ định, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể yêu cầu Nhà thầu cung cấp bằng chứng hợp lý rằng Nhà thầu phụ được chỉ định đã nhận được tất cả các khoản được hưởng phù hợp với những giấy thanh toán trước đây, trừ đi khoản bị giảm bớt được áp dụng để giữ lại hoặc cách nào khác. Trừ khi Nhà thầu:

(a) Nộp cho Nhà tư vấn bằng chứng hợp lý hoặc

(b) Giải thích rõ với Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) bằng văn bản rằng Nhà thầu được hưởng một cách hợp lý quyền giữ lại hoặc từ chối thanh toán các khoản này và Nộp cho Nhà tư vấn bằng chứng hợp lý rằng Nhà thầu phụ được chỉ định đã được thông báo về việc Nhà thầu được hưởng các quyền đó.

Sau đó Chủ đầu tư có thể (theo sự xét đoán duy nhất của mình) thanh toán, trực tiếp cho Nhà thầu phụ được chỉ định, một phần hoặc toàn bộ các khoản tiền đã được xác nhận trước đây (trừ phần giữ lại vẫn thường áp dụng) là khoản được hưởng của Nhà thầu phụ được chỉ định mà Nhà thầu đã không đệ trình được các bằng chứng đã nêu ở điểm (a) hoặc (b) trên đây. Nhà thầu sau đó phải thanh toán lại cho Chủ đầu tư khoản tiền mà Chủ đầu tư đã thanh toán trực tiếp cho Nhà thầu phụ được chỉ định.

ĐIỀU 18. TẠM NGỪNG, CHM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI CHỦ ĐẦU TƯ

18.1. Thông báo sửa chữa

Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông báo yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian … ngày.

18.2. Tạm ngừng công việc

Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) vào bất cứ thời điểm nào đều có thể hướng dẫn Nhà thầu tạm ngừng thực hiện công việc của một hạng mục hay toàn bộ công trình khi bên nhận thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, tiến độ và an toàn lao động theo hợp đồng đã ký kết. Trong thời gian tạm ngừng đó, Nhà thầu phải bảo vệ, đảm bảo hạng mục hoặc công trình không bị xuống cấp, mất mát hay bị hư hỏng.

Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ thông báo nguyên nhân tạm ngừng. Nếu và ở phạm vi nguyên nhân được thông báo và là trách nhiệm của Nhà thầu, khi đó Nhà thầu phải chịu hậu quả của việc tạm ngừng.

18.3. Hậu quả của việc tạm ngừng

Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và/hoặc phải chịu các chi phí do tuân thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) theo Khoản 18.2. [Tạm ngừng công việc] và/hoặc từ việc tiến hành lại công việc, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) và theo quy định của Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] được:

  1. a)Gia hạn thời gian để bù cho chậmtrễ này, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành] và
  2. b)Thanh toán các chi phí liên quan được cộng thêm vào Giá hợp đồng.

Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải tiến hành theo Khoản 13.4. [Quyết định] để thống nhất hoặc quyết định những vấn đề này.

Nhà thầu sẽ không được quyền kéo dài thời gian hay thanh toán các chi phí cho việc sửa các hậu quả do lỗi của Nhà thầu.

18.4. Thanh toán tiền thiết bị và các vật liệu trong trường hợp tạm ngừng công việc

Nhà thầu sẽ được Chủ đầu tư thanh toán giá trị của thiết bị và các vật liệu chưa được vận chuyển đến công trường (vào ngày tạm ngừng) nếu:

  1. a)Công việc đối với thiết bị hoặc sự cung cấp thiết bị và / hoặc các vật liệu đã bị trì hoãn hơn … ngày, và
  2. b)Thiết bị và / hoặc các vật liệu này đã được Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn và Nhà thầu chấp thuậnvà tài sản của Chủ đầu tư.

18.5. Việc tạm ngừng kéo dài quá thời gian quy định

Nếu việc tạm ngừng theo Khoản 18.2. [Tạm ngừng công việc] đã tiếp tục diễn ra quá … ngày, Nhà thầu có thể yêu cầu Chủ đầu tư cho phép tiếp tục tiến hành công việc. Nếu Chủ đầu tư không chấp thuận trong vòng … ngày sau khi Nhà thầu đã yêu cầu, Nhà thầu có thể thông báo cho Chủ đầu tư và coi như việc tạm ngừng sẽ không còn hiệu lực. Nếu việc tạm ngừng ảnh hưởng đến toàn bộ công trình, Nhà thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 19.2. [Chm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu].

18.6. Tiếp tục tiến hành công việc

Sau khi được sự chấp thuận hay hướng dẫn tiếp tục tiến hành công việc của Chủ đầu tư, các bên sẽ cùng kiểm tra công trình, thiết bị và các vật liệu bị ảnh hưởng do việc tạm ngừng. Nhà thầu sẽ sửa chữa chỗ xuống cấp, hư hỏng hay mất mát của công trình, thiết bị hoặc các vật liệu đã xảy ra trong thời gian tạm ngừng.

18.7. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư

Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Nhà thầu:

(a) Không tuân thủ Khoản 11.1. [Bảo đm thực hiện hợp đồng] hoặc với một thông báo theo Khoản 18.1. [Thông báo sửa chữa],

(b) Bỏ dở Công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc … ngày liên tục không thực hiện công việc theo hợp đồng,

(c) Không có lý do chính đáng mà lại không tiếp tục công trình theo Điều 10 [Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng],

(d) Giao lại cho thầu phụ toàn bộ công việc hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư,

(e) Bị phá sản.

Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể, bằng cách thông báo cho Nhà thầu trước … ngày, chấm dứt Hợp đồng và trục xuất Nhà thầu ra khỏi công trường. Tuy nhiên, trong trường hợp của phần (e), Chủ đầu tư có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.

Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư, theo Hợp đồng.

Nhà thầu phải rời Công trường và chuyển các hàng hóa cần thiết, các tài liệu của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư. Tuy nhiên, Nhà thầu sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn hợp lý được nêu trong thông báo (i) chuyển nhượng hợp đồng thầu phụ, và (ii) bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn của công trình.

Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể hoàn thành Công trình và/hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ hàng hóa, tài liệu nào của Nhà thầu nào và các tài liệu thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện hoặc do đại diện Nhà thầu thực hiện.

Chủ đầu tư sẽ thông báo rằng thiết bị của Nhà thầu và các Công trình tạm thời sẽ được giải phóng cho Nhà thầu ở tại hoặc gần Công trường. Nhà thầu sẽ ngay lập tức sắp xếp để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này sẽ do Nhà thầu chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc này mà Nhà thầu còn nợ Chủđầu tư một khoản thanh toán nào thì Chủ đầu tư được quyền bán chúng để lấy lại tiền, số tiền dư ra sẽ được trả cho Nhà thầu.

18.8. Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng

Ngay khi thông báo chấm dứt theo Khoản 18.7. [Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư theo Khoản 13.4. [Quyết định] sẽ đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, hàng hóa và tài liệu của Nhà thầu và các khoản tiền phải thanh toán cho Nhà thầu cho các công việc được thực hiện theo đúng Hợp đồng.

18.9. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng

Sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng theo Khoản 18.7 [Chm, dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư có thể:

(a) Tiến hành theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư],

(b) Không thanh toán thêm cho Nhà thầu cho đến khi chi phí thiết kế (nếu có), thi công, hoàn thành và sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong hoàn thành (nếu có) và các chi phí khác mà Chủ đầu tư chịu đã được thiết lập và/hoặc

(c) Thu lại từ Nhà thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu và các chi phí thêm khác của việc hoàn thành Công trình, sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Nhà thầu theo Khoản 18.8. [Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng]. Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát, hư hỏng và các chi phí thêm, Chủ đầu tư sẽ thanh toán phần tiền cân đối cho Nhà thầu.

18.10. Quyền chấm dứt Hp đng của Chủ đu tư

Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Chủ đầu tư, bằng cách thông báo cho Nhà thầu việc chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực … ngày sau ngày đến sau của các thời điểm mà Nhà thầu nhận được thông báo này của Chủ đầu tư hoặc Chủ đầu tư trả lại Bảo lãnh thực hiện. Chủ đầu tư sẽ không được chấm dứt Hợp đồng theo Khoản này để tự thi công công trình hoặc sắp xếp cho để Nhà thầu khác thi công công trình.

Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Nhà thầu phải tiến hành theo Khoản 19.3. [Ngừng công việc và di dời thiết bị của Nhà thầu] và sẽ được thanh toán theo Khoản 18.9. [Thanh toán sau khi chm dứt hợp đồng].

ĐIỀU 19. TẠM NGỪNG VÀ CHM DỨT HỢP ĐNG BỞI NHÀ THẦU

19.1. Quyền tạm ngừng công việc của Nhà thầu

Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ Khoản 12.3. [Thanh toán], Nhà thầu có thể, sau khi thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn … ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Nhà thầu được tạm ứng, thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.

Việc tạm ngừng công việc của Nhà thầu theo khoản này không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà thầu đối với các chi phí tài chính theo Mục 12.3.5 [Thanh toán bị chậm trễ] và để chấm dứt hợp đồng theo Khoản 19.2. [Chấm dứt Hợp đng bởi Nhà thầu].

Nếu Nhà thầu tiếp đó nhận được tạm ứng hoặc thanh toán (như đã nêu trong Khoản tương ứng và trong thông báo trên) trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng, Nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.

Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và/hoặc các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] có quyền:

(a) Gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang hoặc sẽ bị chậm trễ theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành] và

(b) Thanh toán cho chi phí đó cộng thêm lợi nhuận hợp lý, được tính vào giá hợp đồng.

Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này theo Khoản 13.4. [Quyết định].

19.2. Chấm dt Hợp đồng bởi Nhà thầu

Nhà thầu được quyền chấm dứt hợp đồng nếu:

(a) Nhà thầu không nhận được số tiền được thanh toán đúng theo trong vòng … ngày sau khi hết hạn thời gian thanh toán được nêu trong điểm 12.3.2 [Tiến độ thanh toán] mà việc thanh toán phải được tiến hành trong thời gian đó (trừ việc giảm trừ theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư],

(b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,

(c) Nhà thầu phải ngừng công việc … ngày liên tục do lỗi của Chủ đầu tư,

(d) Việc tạm ngừng bị kéo dài ảnh hưởng đến toàn bộ công trình như được mô tả trong Khoản 18.5. [Việc tạm ngừng kéo dài quá thời gian quy định], hoặc

(e) Chủ đầu tư bị phá sản hoặc giải thể.

Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Nhà thầu có thể bằng thông báo trước … ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của điểm (e) Nhà thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.

19.3. Ngừng Công việc và di dời thiết bị của Nhà thầu

Sau khi nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 18.10. [Quyền chm dứt Hợp đồng của Chủ đầu tư] hoặc Khoản 19.2. [Chấm dứt Hợp đng bởi Nhà thầu] đã có hiệu lực, Nhà thầu sẽ ngay lập tức:

(a) Ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Chủ đầu tư hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công trình.

(b) Chuyển giao toàn bộ tài liệu của Nhà thầu, thiết bị, các vật liệu và các công việc khác mà Nhà thầu đã được thanh toán, và

(c) Di dời tất cả hàng hóa khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết cho an toàn và rời khỏi công trường.

19.4. Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng

Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 19.2. [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu] đã có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ ngay lập tức:

(a) Trả lại bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng hợp đồng và các bảo đảm khác có liên quan cho Nhà thầu,

(b) Thanh toán cho Nhà thầu theo Khoản 18.9. [Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng], và

(c) Thanh toán cho Nhà thầu những thiệt hại hoặc mất mát hư hỏng khác mà Nhà thầu phải chịu do việc chấm dứt Hợp đồng này.

ĐIỀU 20. BẢO HIM VÀ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

20.1. Bảo hiểm

Các bên phải mua các loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật; các loại bảo hiểm tự nguyện khác do các bên tự thỏa thuận.

20.2. Bảo hành

Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng Nhà thầu phải:

– Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian là… (không ít hơn 24 tháng) tháng đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp 1 với mức bảo hành là 3% giá trị hợp đồng;…. (không ít hơn 12 tháng) tháng đối với các công trình cấp 2, cấp 3, cấp 4 và các công trình còn lại với mức bảo hành là 5% giá trị hợp đồng; Bảo hành thiết bị theo quy định của nhà sản xuất;

– Nộp cho Chủ đầu tư Bảo đảm thực hiện bảo hành công trình trong vòng … ngày sau ngày nhận được Biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo đảm thực hiện bảo hành này phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và phải do một thể nhân hoặc pháp nhân cấp và phải theo mẫu quy định trong Phụ lục số … [Các biểu mẫu] hoặc mẫu khác thì phải được Chủ đầu tư chấp thuận;

– Trong thời gian bảo hành công trình, bảo hành thiết bị Nhà thầu phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Nhà thầu gây ra trong quá trình thi công xây dựng công trình bằng chi phí của Nhà thầu. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá … ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Nhà thầu không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một Nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Nhà thầu chịu. Nhà thầu phải thanh toán cho bên thứ ba trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các khoản thanh toán này. Trường hợp, hết hạn thanh toán mà Nhà thầu vẫn không thanh toán các khoản chi phí này thì Chủ đầu tư sẽ thực hiện theo Điều 24 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp] để yêu cầu Nhà thầu phải thanh toán.

ĐIU 21. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC SAI SÓT

21.1. Hoàn thành Công việc còn dở dang và sửa chữa sai sót

Để công trình và tài liệu của Nhà thầu và mỗi hạng mục cần phải luôn ở trong tình trạng do Hợp đồng quy định (trừ trường hợp bị hỏng) đến ngày hết hạn của thời hạn thông báo sai sót, Nhà thầu sẽ phải:

(a) Hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong Biên bản nghiệm thu trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ đầu tư yêu cầu, và

(b) Thực hiện các công việc sửa chữa các sai sót hoặc hư hỏng do Chủ đầu tư thông báo vào ngày hoặc trước thời hạn thông báo sai sót của công trình hay hạng mục hết hạn.

Nếu sai sót xuất hiện hoặc hư hỏng xảy ra, Nhà thầu sẽ được Chủ đầu tư thông báo.

21.2. Chi phí sửa chữa sai sót

Tất cả công việc được nêu trong phần (b) của khoản 21.1. [Hoàn thành công việc dở dang và sửa chữa sai sót] sẽ được tiến hành và Nhà thầu phải chịu rủi ro và các chi phí, nếu và ở mức độ công việc được quy cho là:

(b) Thiết bị, các vật liệu hoặc tay nghề không phù hợp với Hợp đồng,

(c) Nhà thầu không tuân thủ các nghĩa vụ khác.

Nếu và ở mức độ mà việc đó được quy cho nguyên nhân khác, Nhà thầu sẽ được Chủ Đầu tư thông báo ngay lập tức và khi đó sẽ áp dụng khoản 16.3. [Thủ tục điều chỉnh hợp đồng].

21.3. Kéo dài thêm thời hạn thông báo sai sót

Theo khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] Chủ đầu tư sẽ được quyền kéo dài thêm Thời hạn thông báo sai sót về công trình hoặc hạng mục nếu và ở mức độ mà công trình, hạng mục công trình hay một bộ phận chính của Nhà máy (tùy từng trường hợp và sau khi đã nghiệm thu) không thể sử dụng được cho mục đích đã định do sai sót hoặc hư hỏng. Tuy nhiên, Thời gian thông báo sai sót sẽ không được kéo dài quá năm (cụ thể do các bên tự thỏa thuận).

Nếu việc cung cấp và/hoặc lắp đặt thiết bị và / hoặc các vật liệu bị tạm ngừng theo khoản 18.2. [Tạm ngừng công việc] hay khoản 19.1. [Quyền tạm ngừng công việc của Nhà thầu], theo Điều này nghĩa vụ của Nhà thầu sẽ không áp dụng cho những sai sót hoặc hư hỏng xảy ra quá … (2 năm) sau khi Thời gian thông báo sai sót hết hiệu lực.

21.4. Không sửa chữa được sai sót

Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời gian hợp lý, Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng. Nhà thầu sẽ được thông báo về ngày này.

Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã thông báo và việc sửa chữa sẽ được thực hiện mà Nhà thầu phải chịu chi phí theo khoản 21.2. [Chi phí sửa chữa sai sót], Chủ đầu tư (tùy theo lựa chọn) có thể:

(a) Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác theo cách thức hợp lý và Nhà thầu phải chịu mọi chi phí, nhưng Nhà thầu sẽ không chịu trách nhiệm về công việc này; và Nhà thầu theo khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] phải trả cho Chủ đầu tư những chi phí hợp lý phát sinh từ việc Chủ đầu tư sửa chữa các sai sót hoặc hư hỏng;

(b) Khấu trừ hợp lý trong Giá hợp đồng theo khoản 13.4. [Quyết định]; hoặc

(c) nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Chủ đầu tư về cơ bản bị mất toàn bộ lợi ích từ công trình hay phần lớn công trình, sẽ chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hay phần lớn công trình không thể đưa vào sử dụng cho mục đích đã định. Khi đó, theo Hợp đồng hay không, Chủ đầu tư sẽ được quyền lấy lại toàn bộ số tiền đã trả cho Nhà thầu để xây dựng công trình hoặc một phần công trình đó (tùy từng trường hợp cụ thể) cộng thêm với chi phí tài chính và chi phí tháo dỡ phần công trình đó, dọn dẹp công trường và trả thiết bị, các vật liệu lại cho Nhà thầu.

21.5. Di chuyển sản phẩm bị sai sót

Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường được và được Chủ đầu tư đồng ý, Nhà thầu có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa. Sự đồng ý này của Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu tăng số tiền cho bảo lãnh Hợp đồng bằng chi phí thay thế toàn bộ các phần này hay cung cấp sự bảo đảm phù hợp khác.

21.6. Các kiểm định thêm

Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng có thể ảnh hưởng đến sự vận hành của công trình, Chủ đầu tư có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong Hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và/hoặc kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này có thể được thông báo trong vòng … ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.

Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng sự rủi ro và kinh phí của bên chịu trách nhiệm theo khoản 21.2. [Chi phí sửa chữa sai sót].

21.7. Nhà thầu tìm nguyên nhân

Nhà thầu sẽ, nếu Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) yêu cầu, tìm nguyên nhân dẫn đến sai sót theo chỉ dẫn của Nhà tư vấn. Trừ khi sai sót đã được sửa chữa bằng chi phí của Nhà thầu theo khoản 21.2. [Chi phí sửa chữa sai sót], chi phí của việc tìm kiếm nguyên nhân cộng với lợi nhuận hợp lý sẽ được Chủ đầu tư đồng ý hoặc quyết định theo khoản 13.4. [Quyết định] và sẽ được tính vào Giá hợp đồng.

ĐIỀU 22. THƯỞNG, PHẠT DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ TRÁCH NHIỆM BI THƯỜNG THIỆT HẠI

22.1. Thưng hoàn thành tốt Hp đồng:

Nhà thầu thực hiện hợp đồng đảm bảo chất lượng theo quy định với thời gian sớm hơn thời gian quy định tại Hợp đồng này thì được Chủ đầu tư xem xét thưởng hợp đồng với mức thưởng là … % giá hợp đồng cho mỗi (ngày, tuần, tháng …) thực hiện xong sớm hơn và tối đa là ….

22.2. Phạt vi phạm Hợp đồng:

Nếu Nhà thầu vi phạm về thời gian thực hiện Hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Chủ đầu tư gây ra, Nhà thầu sẽ chịu phạt …(1) % giá hợp đồng cho một tuần trễ hạn. Tổng giá trị phạt không quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.

Nếu Nhà thầu vi phạm chất lượng theo quy định tại hợp đồng này cũng như theo các quy định hiện hành thì Nhà thầu phải phá đi làm lại, chi phí cho việc phá đi làm lại và thiệt hại khác do Nhà thầu chịu. Ngoài ra, nếu chậm hoàn thành công trình, Nhà thầu còn chịu phạt vi phạm thời gian hợp đồng nêu trên.

22.3. Bồi thưng thiệt hại

Ngoài mức phạt do vi phạm hợp đồng theo quy định tại khoản 22.2 [Phạt do vi phạm hợp đồng], các bên còn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng xây dựng được quy định cụ thể tại Điều 43 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

22.4. Sự cẩn trọng của Nhà thầu đối với công trình

Nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình và hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành Biên bản nghiệm thu hoặc coi như được phát hành theo khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình] cho công trình, khi trách nhiệm được chuyển qua Chủ đầu tư. Nếu Biên bản nghiệm thu được phát hành (hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng mục hay công trình nào, thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công trình đó được chuyển cho Chủ đầu tư.

Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào ngày được nêu trong Biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.

Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, hàng hóa hoặc tài liệu của Nhà thầu nào trong khoảng thời gian Nhà thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm, do bất cứ lí do nào không được liệt kê trong khoản 23.1. [Rủi ro và bất khả kháng], Nhà thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Nhà thầu, để công trình, hàng hóa và tài liệu của Nhà thầu đúng với Hợp đồng.

Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ hỏng hóc hay mất mát do các hoạt động mà Nhà thầu thực hiện sau khi Biên bản nghiệm thu đã được phát hành. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát xảy ra sau khi Biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra trước đó mà trách nhiệm thuộc Nhà thầu.

22.5. Quyền sở hữu công nghiệp và trí tuệ

Trong khoản này, “sự xâm phạm” nghĩa là sự xâm phạm (hay bị cho là xâm phạm) bất cứ một bằng sáng chế, thiết kế đã đăng ký, quyền sao chụp, nhãn hiệu, mác thương mại, bí mật thương mại hay quyền sở hữu công nghiệp và trí tuệ khác liên quan đến công trình; và “khiếu nại” nghĩa là sự đòi hỏi quyền lợi (hay kiện tụng đòi hỏi quyền lợi) do thấy rằng bị xâm phạm.

Khi một Bên không gửi thông báo cho Bên kia về bất cứ khiếu nại nào trong vòng ….ngày từ khi tiếp nhận khiếu nại, Bên thứ nhất sẽ bị coi là không phải bồi thường theo khoản này.

Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu tổn hại cho Nhà thầu đối với bất kỳ khiếu nại cho rằng bị xâm phạm, đó là hoặc đã là:

(a) Một kết quả không tránh khỏi của sự phục tùng của Nhà thầu đối với các yêu cầu của Chủ đầu tư, hay

(b) Kết quả của việc công trình đang được sử dụng bởi Chủ đầu tư:

(i) Vì một mục đích khác hơn là mục đích được chỉ ra hoặc đã được suy ra một cách thích đáng bởi hợp đồng, hoặc

(ii) Liên quan đến bất kỳ thứ gì không được cung cấp bởi Nhà thầu, trừ khi việc sử dụng như vậy được tiết lộ cho Nhà thầu trước Ngày khởi công hay được nêu trong Hợp đồng.

Nhà thầu sẽ bồi thường và gánh chịu mọi tổn hại cho Chủ đầu tư đối với bất cứ khiếu nại khác nảy sinh hoặc liên quan đến (i) thiết kế, chế tạo, xây dựng hoặc thực hiện Công trình của Nhà thầu, (ii) sử dụng thiết bị của Nhà thầu hoặc (iii) sử dụng Công trình.

Nếu một bên có quyền được đền bù theo khoản này, Bên bồi thường có thể (bằng chi phí của mình) tiến hành các cuộc đàm phán để giải quyết khiếu nại và bất cứ kiện tụng hay phân xử nào có thể nảy sinh từ đó. Bên khác sẽ, theo yêu cầu và bằng chi phí của Bên đền bù, hỗ trợ trong tranh cãi về khiếu nại. Bên khác này (cùng với nhân viên của mình) sẽ không được làm bất cứ điều gì có thể làm tổn hại đến bên đền bù, trừ khi Bên đền bù không thực hiện bất kỳ cuộc đàm phán, kiện tụng hay giải quyết tranh chấp khi được Bên kia yêu cầu.

22.6. Gii hạn của trách nhiệm bồi thường

Toàn bộ trách nhiệm pháp lý của Nhà thầu đối với Chủ đầu tư theo hoặc liên quan đến Hợp đồng ngoài khoản 15.14. [Điện, nước và dịch vụ khác], khoản 15.15. [Thiết bị và vật liệu do Chủ đầu tư cấp], khoản 22.3. [Bồi thường thiệt hại] và khoản 22.5. [Quyền sở hữu công nghiệp và trí tuệ] phải không được vượt quá … (mức cụ thể do các bên thỏa thuận, thông thường tối đa là giá trị hợp đồng).

Khoản này sẽ không giới hạn trách nhiệm pháp lý trong các trường hợp gian dối, bỏ cuộc cố ý hay cư xử sai trái bởi Bên phạm lỗi.

ĐIỀU 23. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG

23.1. Rủi ro và bất khả kháng

  1. a)Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến việc thực hiện Hợp đồng.
  2. b)Bất khả kháng là một sự kiện rủi ro xảy ra một cách khách quan không thể lường trước khi ký kết hợp đồng và không thể khắc phục được mặc dù đã áp mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, như: động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
  3. c)Khi một Bên bị rơi vào tình trạng bất khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất có thể.

23.2. Hậu quả của các rủi ro

Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong khoản 23.1 trên đây dẫn đến mất mát hay hư hỏng cho công trình, bất động sản, vật tư thiết bị hay các tài liệu của Nhà thầu, thì Nhà thầu phải ngay lập tức gửi thông báo cho Chủ đầu tư và sửa chữa sự mất mát và hư hỏng trong phạm vi Chủ đầu tư yêu cầu.

Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do sửa chữa những mất mát hay hư hỏng này Nhà thầu phải gửi một thông báo cho Chủ đầu tư và sẽ có quyền theo khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] để:

  1. a)Kéo dài thời gian vì sự chậmtrễ này, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm trễ, theo khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành];
  2. b)Thanh toán mọi chi phí sẽ được cộng vào Giá hợp đồng.

Sau khi nhận thông báo tiếp theo này, Chủ đầu tư phải xem xét để nhất trí hay quyết định các vấn đề này.

23.3. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro

Nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình và hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành Biên bản nghiệm thu hoặc coi như được phát hành theo Điều 9 [Nghiệm thu của Chủ đầu tư] cho công trình, khi trách nhiệm được chuyển qua Chủ đầu tư. Nếu Biên bản nghiệm thu được phát hành (hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng mục hay công trình nào, thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công trình đó được chuyển cho Chủ đầu tư.

Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào ngày được nêu trong Biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.

Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, vật tư thiết bị hoặc tài liệu của Nhà thầu nào trong khoảng thời gian Nhà thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm, Nhà thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Nhà thầu, để công trình, vật tư thiết bị và tài liệu của Nhà thầu đúng với Hợp đồng.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát xảy ra sau khi Biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra trước đó thuộc trách nhiệm của Nhà thầu.

23.4. Bồi thường rủi ro

Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Chủ đầu tư đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:

  1. a)Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của bất cứ người nào xảy ra do nguyên nhân thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót, trừ khi có thể quy cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư, hoặc bất kỳ đại diện riêng nào của họ;
  2. b)Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản hay của cá nhân (không phải là công trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất mát này:

– Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót;

– Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Nhà thầu, nhân lực của Nhà thầu, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.

Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Nhà thầu, các nhân viên của Nhà thầu đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) liên quan đến tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh tật hay chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư.

23.5. Thông báo về Bất khả kháng

Nếu một Bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình trạng bất khả kháng, Bên đó phải gửi thông báo cho Bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi Bên đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.

Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.

Dẫu cho có các quy định nào khác của khoản này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ Bên nào cho Bên kia theo Hợp đồng.

23.6. Các hậu quả của bất khả kháng

Nếu Nhà thầu bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo khoản 23.5. [Thông báo về bất khả kháng], và chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, Nhà thầu sẽ có quyền theo khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu].

  1. a)Kéo dài thời gian do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị và sẽ bị chậm trễ, theo khoản 10.4.[Gia hạn thời gian hoàn thành];
  2. b)Nếu sự việc hay trường hợp thuộc loại được mô tả trong các điểm (b) khoản 23.1.[Rủi ro và bất khả kháng] được thanh toán các chi phí này.

Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư phải xem xét để nhất trí hay quyết định các vấn đề này.

23.7. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm

Nếu việc thực hiện công trình cơ bản đang được tiến hành bị cản trở liên tục trong thời gian … ngày do Bất khả kháng đã được thông báo theo khoản 23.5. [Thông báo về bất khả kháng] hoặc trong nhiều khoảng thời gian mà tổng số là trên … ngày do cùng bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai Bên có thể gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt Hợp đồng sẽ có hiệu lực … ngày sau khi bên kia nhận được thông báo.

Đối với trường hợp chấm dứt này, Chủ đầu tư sẽ phải thanh toán cho Nhà thầu:

  1. a)Các khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong Hợp đồng;
  2. b)Chi phí cho thiết bị và vật tư được đặt hàng cho công trình đã được chuyển tới cho Nhà thầu, hoặc những thứ Nhà thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng: thiết bị và vật tư này sẽ trở thành tài sản (và là rủi ro) của Chủ đầu tư khi đã được Chủ đầu tư thanh toán, và Nhà thầu sẽ để cho Chủ đầu tư tùy ý sử dụng;
  3. c)Mọi chi phí hoặc trách nhiệm khác mà trong trường hợp bất khả kháng Nhà thầu phải chịu để hoàn thành công trình;
  4. d) Chi phí di chuyển các công trình tạm và thiết bị của Nhà thầu khỏi công trình và trả lại các hạng mục thiết bị này cho công trình của Nhà thầu;
  5. e) Chi phí bồi thường cho đội ngũ nhân viên và các người lao động được Nhà thầu thuê cho toàn bộ thời gian liên quan đến công trình vào thời điểm chấm dứt Hợp đồng.

ĐIU 24. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHP

24.1. Khiếu nại của Nhà thầu

Trong trường hợp Nhà thầu cho rằng mình có quyền đối với bất kỳ sự gia hạn thời gian hoàn thành và/hoặc bất cứ sự thanh toán thêm theo bất kỳ Điều khoản nào có liên quan tới Hợp đồng, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư mô tả sự việc hay trường hợp dẫn tới việc phát sinh khiếu nại. Thông báo phải được đưa ra ngay và không được quá … ngày sau khi Nhà thầu nhận thấy hoặc lẽ ra đã ý thức được sự việc hoặc trường hợp này.

Nếu Nhà thầu không thông báo về khiếu nại trong vòng … ngày thì thời gian hoàn thành sẽ không được kéo dài, Nhà thầu sẽ không được quyền thanh toán thêm và Chủ đầu tư không phải chịu mọi trách nhiệm về khiếu nại. Nếu không sẽ áp dụng những quy định sau đây của khoản này.

Nhà thầu cũng phải trình các thông báo khác theo Hợp đồng yêu cầu và các chi tiết bổ sung cho việc khiếu nại, tất cả đều có liên quan tới sự việc hoặc trường hợp này.

Nhà thầu phải giữ các bản hồ sơ hiện có ở tại công trường hoặc là ở một nơi mà Chủ đầu tư có thể chấp nhận vì có thể sẽ cần thiết để minh chứng cho khiếu nại. Với việc không thừa nhận trách nhiệm của Chủ đầu tư, Chủ đầu tư có thể sau khi nhận được bất cứ một thông báo nào theo khoản này, phải giám sát việc lưu giữ các hồ sơ và/hoặc hướng dẫn Nhà thầu tiếp tục lưu giữ lâu hơn các hồ sơ hiện có. Nhà thầu phải cho phép Chủ đầu tư kiểm tra tất cả các hồ sơ, và phải nộp các bản sao (nếu được yêu cầu) cho Chủ đầu tư.

Trong thời gian … ngày sau khi Nhà thầu ý thức được (hoặc lẽ ra đã phải ý thức được), về sự việc hoặc trường hợp đưa đến khiếu nại, hoặc là trong khoảng thời gian khác tương tự mà có thể được Nhà thầu đưa ra và được Chủ đầu tư phê duyệt, Nhà thầu phải gửi cho Chủ đầu tư đầy đủ chi tiết khiếu nại bao gồm cả các chi tiết hỗ trợ về cơ sở của việc khiếu nại và của yêu cầu kéo dài thời gian và/hoặc thanh toán thêm. Nếu sự việc hoặc trường hợp dẫn đến khiếu nại vẫn tiếp tục có hiệu lực thì:

(a) Các chi tiết đầy đủ của khiếu nại sẽ được xem xét như là tạm thời;

(b) Nhà thầu phải gửi trực tiếp các khiếu nại tạm thời hàng tháng cho thấy sự chậm trễ tích lại và/hoặc khoản tiền khiếu nại và những chi tiết cụ thể mà Chủ đầu tư có thể yêu cầu; và

(c) Nhà thầu phải gửi bản khiếu nại cuối cùng trong vòng … ngày sau khi hết ảnh hưởng do sự việc hoặc trường hợp gây ra, hoặc trong khoảng thời gian khác có thể được Nhà thầu đề xuất và được Chủ đầu tư đồng ý.

Trong vòng … ngày sau khi nhận được một khiếu nại hoặc các chi tiết hỗ trợ thêm cho khiếu nại trước đây, hoặc trong khoảng thời gian khác có thể được Chủ đầu tư đề xuất và Nhà thầu chấp nhận, Chủ đầu tư phải trả lời với sự tán thành hay không tán thành và các nhận xét chi tiết. Họ cũng có thể yêu cầu thêm bất cứ chi tiết nào, nhưng tuy nhiên phải được trả lời trên các nguyên tắc của vụ khiếu nại trong khoảng thời gian đó.

Mỗi Chứng chỉ thanh toán phải bao gồm các khoản tiền khiếu nại như đã được chứng minh hợp lý đúng với các điều khoản liên quan của Hợp đồng. Ngoại trừ và cho đến khi các chi tiết được cung cấp đầy đủ để chứng minh toàn bộ khiếu nại, Nhà thầu sẽ chỉ được quyền thanh toán cho phần của khiếu nại mà đã có thể chứng minh được.

Chủ đầu tư sẽ phải tiến hành theo khoản 13.4. [Quyết định] để thống nhất hoặc quyết định (i) gia hạn (nếu có) thời gian hoàn thành (trước hoặc sau hạn định) theo khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành] và /hoặc (ii) thanh toán thêm (nếu có) mà Nhà thầu được quyền theo Hợp đồng.

Các yêu cầu của khoản này là phần bổ sung thêm cho mọi khoản khác có thể áp dụng cho một khiếu nại. Nếu Nhà thầu không tuân thủ khoản này hoặc khoản khác có liên quan đến khiếu nại, thì bất cứ sự kéo dài thời gian hoàn thành và / hoặc khoản thanh toán thêm sẽ phải được xét đến mức độ (nếu có) mà sự vi phạm này đã cản trở hoặc làm ảnh hưởng đến việc điều tra khiếu nại, trừ khi khiếu nại không thông báo đúng như mô tả trong đoạn thứ hai của khoản này.

24.2. Việc cử Ban xử lý tranh chấp (được áp dụng cho trường hợp các bên thỏa thuận giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải bằng Ban xử lý tranh chấp)

Trường hợp các bên thỏa thuận giải quyết tranh chấp hợp đồng thông qua hòa giải bằng ban xử lý tranh chấp, thì các tranh chấp phải được phân xử bởi Ban xử lý tranh chấp theo khoản 24.4. [Có Kết luận của Ban xử  tranh chấp]. Các bên sẽ cùng chỉ định ra Ban xử lý tranh chấp vào thời hạn…. ngày sau khi một bên thông báo cho Bên kia về ý định của mình về việc đưa tranh chấp lên Ban xử lý tranh chấp.

Ban xử lý tranh chấp gồm, như quy định trong Điều kiện cụ thể, một hoặc ba người có trình độ phù hợp (“những thành viên”). Nếu số lượng thành viên không được quy định như vậy và các Bên không thống nhất, thì Ban xử lý tranh chấp sẽ gồm ba người.

Nếu Ban xử lý tranh chấp bao gồm ba người, thì mỗi Bên sẽ cử một thành viên để cho bên kia chấp thuận. Các bên sẽ lấy ý kiến của hai thành viên này và sẽ thỏa thuận về thành viên thứ ba, người sẽ được chỉ định làm Chủ tịch.

Tuy nhiên, nếu như có danh sách các thành viên hiện có trong Hợp đồng, thì các thành viên sẽ được chọn từ danh sách này hơn là một người nào khác mà không thể hoặc không tự nguyện chấp nhận sự chỉ định vào Ban xử lý tranh chấp.

Sự thống nhất giữa các Bên và cả thành viên duy nhất (“người xử lý tranh chấp”) hoặc là từng người một trong ba thành viên được sẽ kết hợp chặt chẽ bằng việc tham khảo Điều kiện của thỏa thuận xử lý tranh chấp với các sửa đổi được thống nhất giữa các thành viên.

Các khoản thù lao cho thành viên duy nhất hoặc của mỗi một trong ba thành viên sẽ được các bên thống nhất khi thỏa thuận các mục chỉ định. Mỗi bên sẽ chịu trách nhiệm trả một nửa khoản thù lao này.

Nếu ở thời điểm nào đó mà các bên thỏa thuận, họ có thể chỉ định một người thích hợp hoặc các người để thay thế một hoặc nhiều thành viên của Ban Xử lý. Trừ khi các Bên thỏa thuận khác, việc chỉ định sẽ có hiệu lực nếu một thành viên từ chối đảm nhận hoặc không thể đảm nhận bởi nguyên nhân tử vong, không có năng lực, từ chức hoặc kết thúc nhiệm kỳ. Việc thay thế phải được chỉ định theo cách tương tự như đối với việc chỉ định hoặc thỏa thuận người bị thay thế như mô tả trong khoản này.

Việc chỉ định bất cứ thành viên nào có thể bị kết thúc bằng sự nhất trí của cả hai Bên, nhưng Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu không được tự ý hành động. Mặt khác trừ khi có sự đồng ý của cả hai Bên, việc chỉ định Ban xử lý tranh chấp (gồm mỗi thành viên) sẽ chấm dứt khi Ban xử lý tranh chấp đã đưa ra quyết định về việc phân xử tranh chấp.

24.3. Không thỏa thuận được về Ban xử lý tranh chấp

Nếu có bất cứ điều kiện nào dưới đây gồm:

(a) Các Bên bất đồng trong việc chỉ định thành viên duy nhất của Ban xử lý tranh chấp vào thời hạn được nêu trong khoản 24.2;

(b) Một trong hai Bên không đề cử được thành viên (để bên kia chấp thuận) cho Ban xử lý tranh chấp gồm ba người vào thời hạn đó;

(c) Các Bên không thống nhất việc chỉ định thành viên thứ ba (để giữ vai trò Chủ tịch của Ban xử lý tranh chấp) vào thời hạn đó;

(d) Các Bên không thống nhất việc chỉ định một người thay thế trong vòng … ngày ngay sau ngày mà thành viên duy nhất hoặc một trong ba thành viên từ chối hoặc không thể đảm nhận công việc do tử vong, không đủ khả năng, từ chức hoặc hết nhiệm kỳ, thì cơ quan chỉ định hoặc viên chức có tên trong Điều kiện cụ thể, dựa trên yêu cầu của một Bên nào hoặc cả hai Bên và sau khi trao đổi thỏa đáng với hai Bên, sẽ chỉ định thành viên vào Ban xử lý tranh chấp. Việc chỉ định này sẽ là kết luận cuối cùng. Mỗi Bên phải có trách nhiệm trả một nửa tiền thù lao cho cơ quan hoặc viên chức được quyền chỉ định này.

24.4. Có kết luận của Ban xử  tranh chấp

Nếu một tranh chấp (bất cứ loại nào) xảy ra giữa các Bên liên quan đến, hoặc phát sinh từ Hợp đồng, bao gồm bất cứ tranh chấp nào liên quan đến việc chứng nhận, xác định, hướng dẫn, ý kiến hoặc đánh giá của Chủ đầu tư, thì ngay sau khi Ban xử lý tranh chấp được chỉ định theo khoản 24.2. [Việc cử Ban xử lý tranh chấp] và khoản 24.3. [Không thỏa thuận được về Ban xử lý tranh chấp] mỗi bên có thể đề đạt tranh chấp bằng văn bản cho Ban xử lý tranh chấp để xem xét và ra kết luận. Các ý kiến này phải được nêu rõ là chúng được thực hiện theo khoản này.

Đối với Ban xử lý tranh chấp có ba người thì Ban xử lý tranh chấp sẽ được coi như đã nhận các ý kiến này vào ngày Chủ tịch Ban xử lý tranh chấp cũng nhận được.

Hai Bên phải ngay lập tức có đủ mọi thông tin cho Ban xử lý tranh chấp, tạo điều kiện tiếp cận công trường và các phương tiện phù hợp mà Ban xử lý tranh chấp có thể yêu cầu cho mục đích đưa ra quyết định cho việc tranh chấp, Ban xử lý tranh chấp phải được coi là không hành động như các trọng tài.

Trong thời gian … ngày sau khi nhận được các ý kiến như vậy, hoặc nhận được khoản tạm ứng theo như Phụ lục số … [Ban xử lý tranh chấp]. Những Điều kiện trong hợp đồng của thỏa thuận xử lý tranh chấp, bất cứ kỳ hạn nào muộn hơn, hoặc trong khoảng thời gian khác có thể được Ban xử lý tranh chấp đề xuất và được hai Bên chấp thuận Ban xử lý tranh chấp phải đưa ra quyết định của mình, những quyết định này phải hợp lý và phải được công bố rằng nó phù hợp với khoản này. Tuy nhiên nếu như không Bên nào thanh toán đầy đủ các hóa đơn được nộp bởi mỗi thành viên đúng theo Phụ lục số… [Ban xử lý tranh chấp], Ban xử lý tranh chấp sẽ không có nghĩa vụ phải đưa ra quyết định cho đến khi hóa đơn được thanh toán đầy đủ. Quyết định sẽ ràng buộc hai Bên phải thực hiện ngay lập tức quyết định trừ khi và cho đến khi được xem xét lại theo sự hòa giải hoặc một quyết định trọng tài như được mô tả dưới đây. Trừ khi Hợp đồng đã chấm dứt, khước từ hoặc hủy bỏ, Nhà thầu phải tiếp tục thực hiện công trình theo Hợp đồng.

Nếu một Bên không thỏa mãn với quyết định của Ban xử lý tranh chấp, thì Bên đó trong vòng … ngày sau khi nhận được quyết định, có thể thông báo cho Bên kia về việc chưa thỏa mãn của mình. Nếu Ban xử lý tranh chấp không đưa ra quyết định trong vòng … ngày (hoặc thời gian khác được chấp nhận) sau khi nhận được hồ sơ hoặc khoản thanh toán như vậy thì bên này trong vòng …… ngày sau thời hạn này có thể thông báo cho Bên kia về việc chưa thỏa mãn.

Trong mỗi sự kiện, thông báo về việc chưa thỏa mãn phải công bố là nó phù hợp với khoản này, và trình bày những vấn đề của Tranh chấp và những lý do chưa thỏa mãn. Ngoại trừ những quy định trong khoản 24.7. [Không tuân thủ kết luận của Ban xử  tranh chấp] và khoản 24.8. [Hết hạn việc chỉ định Ban xử lý tranh chấp], không bên nào được quyền khởi sự phân xử tranh chấp trừ khi một thông báo về việc chưa thỏa mãn đã được đưa ra theo khoản này.

Nếu Ban xử lý tranh chấp đã đưa ra quyết định của mình về một vấn đề tranh chấp cho hai bên, và không có thông báo việc chưa thỏa mãn do các bên đưa ra trong vòng ….. ngày sau khi nhận được quyết định của Ban xử lý tranh chấp, thì quyết định sẽ là cuối cùng và ràng buộc cả hai bên.

24.5. Hòa giải

Nếu có bất kỳ nội dung được đưa ra trong kết luận của Ban xử lý tranh chấp mà một bên thông báo không thỏa mãn kết theo khoản 24.4. [Có kết luận của Ban xử  tranh chấp] nêu trên, các Bên phải cố gắng để giải quyết tranh chấp bằng hoà giải trước khi khởi kiện. Tuy nhiên trừ khi các Bên thỏa thuận khác, việc Trọng tài phân xử có thể tiến hành vào hoặc sau ngày thứ … sau ngày thông báo không thỏa mãn được đưa ra bởi một bên, ngay cả khi không có hòa giải.

24.6. Giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài (chỉ thỏa thuận một trong hai hình thức này)

Trừ khi tranh chấp được giải quyết thông qua kết luận của Ban xử lý tranh chấp hoặc hòa giải, còn bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến kết luận của Ban xử lý tranh chấp (nếu có) chưa phải là cuối cùng và nếu còn tranh chấp thì phải được giải quyết thông qua Trọng tài hoặc Tòa án. Khi đó, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp phải tuân thủ quy định của pháp luật hoặc quy tắc Trọng tài.

24.7. Không tuân th kết luận của Ban xử lý tranh chấp

Trong trường hợp mà:

(a) Không Bên nào đưa ra thông báo không thỏa mãn trong thời gian được quy định tại khoản 24.4. [Có kết luận của Ban xử lý tranh chấp],

(b) Kết luận có liên quan của Ban xử lý tranh chấp (nếu có) là cuối cùng và bắt buộc thực hiện.

(c) Khi một Bên không tuân thủ kết luận của Ban xử lý tranh chấp thì Bên kia có thể đưa việc không tuân thủ này lên Trọng tài hoặc Tòa án phân xử theo khoản 24.6. [Giải quyết tranh chấp tại Trọng tài hoặc Tòa án], khoản 24.4. [Có kết luận của Ban xử lý tranh chấp] và khoản 24.5. [Hoà giải] sẽ không được áp dụng cho việc này.

24.8. Hết hạn việc chỉ định của Ban xử lý tranh chấp

Nếu tranh chấp xảy ra giữa các bên liên quan đến hoặc phát sinh ngoài hợp đồng hoặc việc thực hiện công trình và không có Ban xử lý tranh chấp thường xuyên, do bởi hết hạn chỉ định hay lý do khác thì:

(a) Khoản 24.4. [Có kết luận của Ban xử lý tranh chấp] và khoản 24.5. [Hòa giải] sẽ không áp dụng, và

(b) Tranh chấp có thể được đưa lên Trọng tài hoặc Tòa án phân xử theo khoản 24.6. [Giải quyết tranh chấp tại Trọng tài hoặc Tòa án].

ĐIỀU 25. QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐNG

25.1. Quyết toán hợp đồng

Trong vòng … ngày sau khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của Chủ đầu tư rằng Nhà thầu đã hoàn thành tất cả các công việc theo quy định của hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư   … bộ hồ sơ quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp thuận về Giá trị của tất cả các công việc được làm theo đúng Hợp đồng, và số tiền khác mà Nhà thầu coi là đến hạn thanh toán theo Hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác, bao gồm các tài liệu sau:

(a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng;

(b) Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng;

(c) Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà bên Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho Nhà thầu;

(d) Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;

(e) Các tài liệu khác (theo thỏa thuận trong hợp đồng nếu có).

Nếu Chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho rằng Nhà thầu chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào đó của hồ sơ quyết toán hợp đồng, Nhà thầu sẽ cung cấp thêm thông tin khi Chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ chỉnh sửa hồ sơ quyết toán theo sự nhất trí của hai bên. Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình cho Chủ đầu tư quyết toán hợp đồng như hai bên đã nhất trí.

Tuy nhiên nếu sau khi có những cuộc thảo luận giữa các bên và bất kỳ thay đổi nào trong hồ sơ quyết toán hợp đồng mà hai bên đã nhất trí, Chủ đầu tư sẽ thanh toán các phần đã thống nhất này của hồ sơ quyết toán hợp đồng phù hợp với khoản 12.3. [Thanh toán].

Khi trình quyết toán hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình Bản thanh toán trên giấy tờ khẳng định rằng toàn bộ Quyết toán hợp đồng thể hiện việc thanh toán đầy đủ và giải quyết xong tất cả số tiền phải trả cho Nhà thầu theo hoặc liên quan đến Hợp đồng. Bản thanh toán này có thể nêu rằng nó sẽ có hiệu lực khi Nhà thầu đã nhận lại Bảo lãnh Hợp đồng và việc cân bằng nợ nần của số tiền này mà Bản thanh toán sẽ có hiệu lực vào ngày đó.

Căn cứ vào khoản 12.3. [Thanh toán], Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu toàn bộ số tiền còn nợ sau khi trừ đi tất cả số tiền mà Chủ đầu tư được quyền theo khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư].

25.2. Chấm dứt trách nhiệm của Chủ đu 

Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ việc gì và vấn đề gì theo hoặc liên quan đến Hợp đồng, trừ khi Nhà thầu đã nêu cụ thể một số tiền dùng cho việc đó:

  1. a)Trong Quyết toán hợp đồng và
  2. b)Trừ những vấn đề và việc nảy sinh sau khi ký Biên bản nghiệm thu công trình trong bản quyết toán hợp đồng được nêu trong khoản 25.1.[Quyết toán hợp đồng].

Tuy nhiên, khoản này không giới hạn trách nhiệm của Chủ đầu tư về các nghĩa vụ bồi thường hay trách nhiệm của Chủ đầu tư trong các trường hợp gian dối, cố ý vi phạm hay tiến hành sai công việc do lơ là của Chủ đầu tư.

25.3. Thanh lý hợp đồng

Các bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng trong vòng … ngày, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày:

  1. a)Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký;
  2. b)Hợp đồng bị chấm dứt theo khoản 18.7.[Chm dứt hợp đng bởi Ch đầu tư] hoặc khoản 19.2. [Chấm dứt hợp đng bởi Nhà thầu] hoặc Hợp đồng bị hủy bỏ theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 26. ĐIU KHOẢN CHUNG

26.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này. Hợp đồng này bao gồm … trang, và ……… Phụ lục được lập thành … bản bằng tiếng Việt có hiệu lực pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ … bản tiếng Việt. Nhà thầu sẽ giữ … bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ Ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các Ngôn ngữ khác).

26.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày….tháng….năm….. (hoặc thời điểm do các bên thỏa thuận) và sau khi Chủ đầu tư đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng theo khoản 11.1. [Bảo đảm thực hiện hợp đồng].

 

ĐẠI DIỆN NHÀ THU
(Nếu Nhà thầu là nhà thầu liên danh thì tất cả các thành viên trong liên danh đều phải ký tên và đóng dấu, nếu có)
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

 

PHỤ LỤC SỐ 1

Đ NGHỊ THANH TOÁN

Ngày …. tháng ….. năm….

Tên dự án

Tên/số hợp đồng xây dựng:

Chủ đầu tư

Nhà thầu

Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số:

Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu thanh toán số tiền như sau:

Số TT Các chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị (đồng) Ghi chú
1 2 3 4 5
1 Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng (như Phụ lục 2)
2 Giá trị khối lượng các công việc phát sinh ngoài hợp đồng (như Phụ lục 3)
3 Giảm trừ tiền tạm ứng (theo quy định của hợp đồng)
4 Giá trị đề nghị thanh toán (1+2-3)

Bằng chữ:

Hồ sơ kèm theo gồm:

 

Nhà thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
 

Đại diện Nhà tư vấn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)

 

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐNG

Ngày …. tháng ….. năm….

Tên dự án

Tên/số hợp đồng:

Chủ đầu tư

Nhà thầu

Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số:

Căn cứ xác định:

Số TT Tên công việc Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá thanh toán Thành tiền (đồng) Ghi chú
Theo HĐ Đã thực hiện Theo HĐ Đã thực hiện
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tổng cộng

Bng chữ:

 

Nhà thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC PHÁT SINH NGOÀI PHẠM VI CÔNG VIỆC CỦA HỢP ĐNG

Ngày …. tháng ….. năm….

Tên dự án

Tên/số hợp đồng xây dựng:

Chủ đầu tư

Nhà thầu

Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số:

Căn cứ xác định:

Số TT Tên công việc Đơn vị tính Khối lượng phát sinh Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Ghi chú
Theo Hợp đồng Theo đơn giá bổ sung Theo Hợp đồng Theo đơn giá bổ sung
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tổng cộng

Bằng chữ:

 

Nhà thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)

 

Ghi chú: cột (5) và cột (7) sử dụng trong trường hợp các bên có thỏa thuận sử dụng đơn giá trong hợp đồng để áp dụng cho những công việc phát sinh ngoài phạm vi công việc của hợp đồng cho những công việc phát sinh có tính chất tương tự.

Nguồn: Thông tư 30/2016/TT-BXD

 

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng dựng năm 2023 của Bộ Xây Dựng

MÔ TẢ CHI TIẾT

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng dựng năm 2023 của Bộ Xây Dựng

NỘI DUNG CHI TIẾT

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Số: ……/(Năm) /… (Ký hiệu hợp đồng)

 

 

 

 

DỰ ÁN HOẶC CÔNG TRÌNH HOẶC GÓI THẦU (tên dự án hoặc công trình hoặc gói thầu) THUỘC DỰ ÁN (tên dự án) …..……..

 

 

 

 

 

 

GIỮA

(TÊN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ)

(TÊN GIAO DỊCH CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN)

 

 

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.. 4

PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ NHÀ THẦU.. 5

PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG.. 6

PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG.. 7

Điều 1. Giải thích từ ngữ. 7

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên. 9

Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng. 9

Điều 4. Thông báo. 9

Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng. 10

Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc. 11

Điều 7. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng thi công xây dựng. 12

Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng. 14

Điều 9. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán. 16

Điều 10. Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác trong hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng. 19

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư. 20

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu. 21

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê tư vấn quản lý dự án) 27

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng) 29

Điều 15. Nhà thầu phụ. 30

Điều 16. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. 31

Điều 17. Điện, nước và an ninh công trường. 32

Điều 18. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư. 33

Điều 19. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu. 34

Điều 20. Bảo hiểm và bảo hành. 35

Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng. 36

Điều 22. Sự kiện bồi thường. 39

Điều 23. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng. 40

Điều 24. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp. 40

Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng. 41

Điều 26. Hiệu lực của hợp đồng. 42

Điều 27. Điều khoản chung. 42

PHẦN 4. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG.. 43

Điều 1. Giải thích từ ngữ. 43

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên. 43

Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng. 43

Điều 4. Thông báo. 43

Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng. 43

Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc. 44

Điều 7. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng thi công xây dựng. 44

Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng. 44

Điều 9. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán. 45

Điều 10. Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác trong hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng. 46

Điều 15. Nhà thầu phụ. 46

Điều 22. Sự kiện bồi thường. 46

Điều 24. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp. 47

Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng. 47

 

 

 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐKC Điều kiện chung
ĐKCT Điều kiện cụ thể
HSMT Hồ sơ mời thầu
HSDT Hồ sơ dự thầu
Nghị định 37/2015/NĐ-CP Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Nghị định 50/2021/NĐ-CP Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Nghị định 06/2021/NĐ-CP Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Nghị định 15/2021/NĐ-CP Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
VNĐ Đồng Việt Nam
PDF Định dạng tài liệu được cố định theo tiêu chuẩn của hãng Adobe Systems để tài liệu được hiển thị như nhau trên mọi môi trường làm việc
Excel Định dạng tài liệu theo dạng bảng biểu của hãng Microsoft dùng trong việc tính toán, nhập dữ liệu
Word Định dạng tài liệu theo dạng văn bản của hãng Microsoft dùng trong việc trình bày, nhập dữ liệu

 

 

 

PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ NHÀ THẦU

Hôm nay, ngày … tháng … năm …… tại (Địa danh) ………………………………., chúng tôi gồm các bên dưới đây:

  1. Chủ đầu tư:

Tên giao dịch: ………………………………………………………………………

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà …………………………Chức vụ: …………………………..

Địa chỉ: …………………………………….

Tài Khoản: …………………………………

Mã số thuế: ………………………………..

Đăng ký doanh nghiệp (nếu có): ……………………

Điện thoại: ………………………………       Fax: ………………………………

E-mail: …………………………………….

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ………..ngày….tháng….năm…. (Trường hợp được ủy quyền)

Và bên kia là:

  1. Nhà thầu:

Tên giao dịch: ………………………………………………………………………

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà …………………………Chức vụ: …………………………..

Địa chỉ: …………………………………….

Tài Khoản: …………………………………

Mã số thuế: ………………………………..

Đăng ký doanh nghiệp (nếu có): ……………………

Điện thoại: ………………………………       Fax: ………………………………

E-mail: …………………………………….

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ………..ngày….tháng….năm…. (Trường hợp được ủy quyền)

(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch)

Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu …. thuộc dự án (tên dự án) như sau:

 

 

PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 tháng 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;

Căn cứ ………………………………….. (các văn bản hiện hành liên quan đến xây dựng nếu có);

Căn cứ Quyết định số____ ngày____ tháng_____ năm_____ của______ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số___ ngày___ tháng____ năm____ của bên mời thầu;

Căn cứ văn bản số___ ngày____ tháng____ năm____ của____ về việc thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng;

Các văn bản liên quan khác.

 

 

PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.1. Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.

1.2. Bảng tiên lượng là bảng kê chi tiết khối lượng và giá các công việc trong hợp đồng.

1.3. Bản vẽ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật tương tự của công trình do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc do Nhà thầu lập đã được Chủ đầu tư chấp thuận.

1.4. Biên bản nghiệm thu là biên bản được phát hành theo Điều 7 [Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng thi công xây dựng].

1.5. Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.

1.6. Chủ đầu tư là……………… (tên giao dịch của Chủ đầu tư) [quy định tại ĐKCT].

1.7. Công trình là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong hai loại công trình này [quy định tại ĐKCT].

1.8. Công trình chính là các công trình…. (tên công trình) mà Nhà thầu thi công theo hợp đồng.

1.9. Công trình tạm là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng mục công trình.

1.10. Công trường là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng [quy định tại ĐKCT].

1.11. Dự án là……………… (tên dự án).

1.12. Đại diện Chủ đầu tư là người được Chủ đầu tư nêu ra trong hợp đồng hoặc được ủy quyền theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.

1.13. Đại diện Nhà thầu là người được Nhà thầu nêu ra trong hợp đồng hoặc được Nhà thầu ủy quyền bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Nhà thầu.

1.14. Đại diện nhà tư vấn là người được nhà tư vấn ủy quyền làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do nhà tư vấn giao.

1.15. Hạng mục công trình là một công trình chính hoặc một phần công trình chính.

1.16. Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu là toàn bộ tài liệu do Nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) và được nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu].

1.17. Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].

1.18. Hợp đồng là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và các tài liệu kèm theo theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên].

1.19. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1.20. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.

1.21. Ngày khởi công là ngày được thông báo theo khoản 8.2 [Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng] [quy định tại ĐKCT].

1.22. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.

1.23. Nhà thầu là …………………(tên giao dịch của Nhà thầu) [quy định tại ĐKCT].

1.24. Nhà thầu phụ là Nhà thầu ký hợp đồng với Nhà thầu để thi công một phần công việc của Nhà thầu.

1.25. Nhà tư vấn là tổ chức, cá nhân do Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê để thực hiện một hoặc một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện hợp đồng (Nhà tư vấn có thể là tư vấn quản lý dự án hoặc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình).

1.26. Rủi ro và bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 21 [Rủi ro và bất khả kháng].

1.27. Thay đổi là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công, các nội dung khác của hợp đồng có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.

1.28. Thiết bị của Chủ đầu tư là máy móc, phương tiện do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu sử dụng để thi công công trình, như đã nêu trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].

1.29. Thiết bị của Nhà thầu là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).

1.30. Tư vấn thiết kế là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

2.1. Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm thỏa thuận hợp đồng này và các tài liệu kèm theo hợp đồng [quy định tại ĐKCT].

Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng

3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [quy định tại ĐKCT].

3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt. Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì các bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng.

Điều 4. Thông báo

4.1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản. Thuật ngữ “bằng văn bản” hay “văn bản” là bản ghi bằng tay, đánh máy, được in ra hoặc thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và sau đó được lưu trữ lâu dài.

4.2. Thông báo của một bên phải được người đại diện có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký kết sẽ được coi là có hiệu lực tại thời điểm … (do hai bên ấn định trên cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 388 Bộ Luật Dân sự) [quy định tại ĐKCT].

Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

5.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

Nhà thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương …% giá trị hợp đồng cho Chủ đầu tư trong vòng … ngày trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP [quy định tại ĐKCT]. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được Chủ đầu tư chấp thuận và phải tuân theo mẫu ở Phụ lục số … [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] (hoặc theo mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận). Trường hợp Nhà thầu là Nhà thầu liên danh thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Nhà thầu đã thi công, hoàn thành công trình, hoặc hạng mục công trình tương ứng với hợp đồng đã ký kết được Chủ đầu tư nghiệm thu và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành công trình. Nếu các điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Nhà thầu chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm … ngày trước ngày hết hạn, Nhà thầu sẽ phải gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong.

Nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực và các trường hợp …. (do các bên thỏa thuận). Chủ đầu tư phải hoàn trả cho Nhà thầu bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Nhà thầu đã hoàn thành các công việc theo hợp đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành.

5.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng (trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)

Trước khi Chủ đầu tư tạm ứng hợp đồng cho Nhà thầu thì Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh tạm ứng hợp đồng theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP [quy định tại ĐKCT].

5.3. Mức tạm ứng hợp đồng là mức tối đa theo thẩm quyền quy định tại pháp luật hợp đồng

Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc

6.1. Nhà thầu thực hiện việc thi công xây dựng công trình theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được mô tả trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư]; Phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu] được Chủ đầu tư chấp thuận và biên bản đàm phán hợp đồng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn và các thỏa thuận khác trong hợp đồng.

6.2. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công xây dựng được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và có thể bao gồm toàn bộ hoặc một số công việc sau:

  1. a) Bàn giao và tiếp nhận, quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình;
  2. b) Cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công để thi công xây dựng công trình theo hợp đồng;
  3. c) Thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
  4. d) Thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị nghiệm thu;

đ) Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi công xây dựng công trình đối với công việc xây dựng do Nhà thầu phụ thực hiện trong trường hợp là Nhà thầu chính hoặc tổng thầu;

  1. e) Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng (nếu có);
  2. g) Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng;
  3. h) Thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
  4. i) Thực hiện các công tác bảo đảm an toàn, bảo vệ và vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ;
  5. k) Bảo vệ công trường, mặt bằng thi công trong phạm vi hợp đồng thi công;
  6. l) Thực hiện các công tác bảo đảm an ninh trật tự cho khu vực công trường;
  7. m) Hợp tác với các Nhà thầu khác trên công trường (nếu có);
  8. n) Thu dọn công trường và bàn giao sản phẩm xây dựng sau khi hoàn thành;
  9. o) Các công việc khác trong quá trình thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng, các tài liệu kèm theo hợp đồng và quy định của pháp luật.

6.3. Phạm vi công việc thực hiện đối với hợp đồng thi công xây dựng: Là việc cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công và thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt [quy định tại ĐKCT].

Điều 7. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng thi công xây dựng

7.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng thi công xây dựng

Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng thi công xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP như sau:

  1. a) Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được nêu trong hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) phù hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định về chất lượng công trình, xây dựng của nhà nước có liên quan; Nhà thầu phải có sơ đồ và thuyết minh hệ thống quản lý chất lượng thi công, giám sát chất lượng thi công của mình.
  2. b) Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư các kết quả thí nghiệm vật liệu, sản phẩm của công việc hoàn thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn theo quy định.
  3. c) Nhà thầu đảm bảo vật tư, thiết bị được cung cấp có nguồn gốc xuất xứ như quy định của hồ sơ hợp đồng.

7.2. Kiểm tra, giám sát của Chủ đầu tư

  1. a) Chủ đầu tư được quyền vào các nơi trên công trường và các nơi khai thác nguyên vật liệu tự nhiên của Nhà thầu phục vụ cho gói thầu để kiểm tra;
  2. b) Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở khu vực, trên công trường được quy định trong hợp đồng Chủ đầu tư được quyền kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử các loại vật liệu và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liệu.

Nhà thầu phải tạo mọi điều kiện cho người của Chủ đầu tư để tiến hành các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện đi lại ở khu vực trên công trường, các giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm nghĩa vụ hoặc trách nhiệm của Nhà thầu.

Đối với các công việc mà người của Chủ đầu tư được quyền xem xét đo lường và kiểm định, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết khi bất kỳ công việc nào như vậy đã xong và trước khi được phủ lập, hoặc không còn được nhìn thấy hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển. Chủ đầu tư phải tiến hành ngay việc kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm trễ mà không cần lý do, hoặc thông báo ngay cho Nhà thầu việc Chủ đầu tư không kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định để Nhà thầu có thể tiếp tục các công việc tiếp theo. Trong trường hợp Chủ đầu tư không tham gia quá trình này thì Chủ đầu tư không được khiếu nại về các vấn đề trên.

7.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành: Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và Nghị định số 06/2021/NĐ-CP. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi, bổ sung được Chủ đầu tư chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao và các quy định khác có liên quan.

7.4. Chạy thử của công trình (nếu có)

Trước khi bắt đầu chạy thử khi hoàn thành, Nhà thầu phải trình Chủ đầu tư các tài liệu hoàn công, các sổ tay vận hành và bảo trì phù hợp với đặc tính kỹ thuật với đầy đủ chi tiết để vận hành, bảo trì, tháo dỡ, lắp đặt, điều chỉnh và sửa chữa.

Nhà thầu phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các thông tin khác, điện, thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người lao động, vật liệu và nhân viên có trình độ và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành chạy thử cụ thể một cách hiệu quả. Nhà thầu phải thống nhất với Chủ đầu tư về thời gian, địa điểm tiến hành chạy thử của thiết bị, vật liệu và các hạng mục công trình.

Chủ đầu tư phải thông báo trước …. ngày [quy định tại ĐKCT] cho Nhà thầu về ý định của mình là sẽ tham gia vào lần chạy thử. Nếu Chủ đầu tư không tham gia vào lần chạy thử tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận, Nhà thầu có thể tiến hành chạy thử và việc chạy thử coi như đã được tiến hành với sự có mặt của Chủ đầu tư, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.

Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ hay chịu các chi phí do tuân thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư, hay do sự chậm trễ thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết và được:

  1. a) Gia hạn thời gian do sự chậm trễ;
  2. b) Thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào giá hợp đồng.

Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư các báo cáo có xác nhận về các lần chạy thử và các bên ký biên bản chạy thử làm cơ sở thanh lý hợp đồng theo quy định.

7.5. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình

Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng [quy định tại ĐKCT].

7.6. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với các sai sót

  1. a) Bằng kinh phí của mình Nhà thầu phải hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ đầu tư yêu cầu nhưng đảm bảo không vượt quá khoảng thời gian thực hiện các công việc còn tồn đọng đó quy định trong hợp đồng.
  2. b) Trường hợp không sửa chữa được sai sót

– Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời gian hợp lý, Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng và thông báo cho Nhà thầu biết về ngày này.

– Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được thông báo, Chủ đầu tư có thể tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Nhà thầu phải chịu mọi chi phí (Nhà thầu không được kiến nghị về chi phí sửa chữa nếu không cung cấp được tài liệu chứng minh sự thiếu chính xác trong cách xác định chi phí sửa chữa của Chủ đầu tư), Nhà thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo hợp đồng.

  1. c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Chủ đầu tư không sử dụng được công trình hay phần lớn công trình cho mục đích đã định thì Chủ đầu tư sẽ chấm dứt hợp đồng; khi đó, Nhà thầu sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Chủ đầu tư theo hợp đồng và theo các quy định pháp luật.
  2. d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa ngay trên công trường được và được Chủ đầu tư đồng ý, Nhà thầu có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.

7.7. Các kiểm định thêm

Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của công trình, Chủ đầu tư có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 30 ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.

Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng kinh phí của Nhà thầu.

7.8. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành

Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao, mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.

Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng

8.1. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng thi công xây dựng theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

8.2. Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng

Ngày khởi công công trình là ngày … tháng … năm … [quy định tại ĐKCT].

Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình (ngay sau ngày khởi công) và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời gian thực hiện hợp đồng mà không được chậm trễ.

Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của hợp đồng trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày khởi công công trình [quy định tại ĐKCT].

8.3. Tiến độ thực hiện hợp đồng

Căn cứ vào thời gian thực hiện hợp đồng Nhà thầu phải lập tiến độ chi tiết để trình cho Chủ đầu tư trong vòng … ngày [quy định tại ĐKCT] sau ngày khởi công Nhà thầu cũng phải trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không phù hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Nhà thầu. Trừ khi được quy định khác trong hợp đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:

  1. a) Trình tự thực hiện công việc của Nhà thầu và thời gian thi công cho mỗi giai đoạn chính của công trình;
  2. b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;
  3. c) Báo cáo tiến độ Nhà thầu phải thể hiện:

– Biện pháp tổ chức thi công trên công trường và các giai đoạn chính trong việc thi công công trình;

– Nhà thầu được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải phù hợp với tiến độ tổng thể của hợp đồng.

Nhà thầu phải thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Nếu bản tiến độ thi công này không phù hợp với hợp đồng thì Chủ đầu tư sẽ thông báo cho Nhà thầu trong vòng … ngày sau khi nhận được bản tiến độ thi công của Nhà thầu và các bên thống nhất về tiến độ thi công phù hợp với thực tế. Chủ đầu tư sẽ được phép dựa vào bản tiến độ thi công phù hợp với thực tế này để yêu cầu Nhà thầu thực hiện theo tiến độ của hợp đồng.

Trường hợp Nhà thầu thông báo cho Chủ đầu tư về các tình huống cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư hoặc nhà tư vấn có thể yêu cầu Nhà thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong tương lai và đề xuất theo khoản 8.4 [Điều chỉnh tiến độ hợp đồng thi công xây dựng]. Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản tiến độ thi công sửa đổi phù hợp với khoản này.

8.4. Điều chỉnh tiến độ hợp đồng thi công xây dựng

  1. a) Điều chỉnh tiến độ hợp đồng thi công xây dựng theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP [quy định tại ĐKCT] và Điều 5 Thông tư này.
  2. b) Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

– Chủ đầu tư không trao cho Nhà thầu quyền tiếp cận, sử dụng các phần hoặc toàn bộ công trường theo thời gian quy định;

– Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp biên bản nghiệm thu công trình;

– Nhà thầu tuân thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư khi các hướng dẫn của Chủ đầu tư đúng quy định, mới phát sinh, không nằm trong thỏa thuận đã có trước đó.

  1. c) Nhà thầu được phép theo Điều 24 [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp] gia hạn thời gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau đây:

– Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng;

– Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng;

– Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra như: việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của Nhà thầu gây ra;

– Do Chủ đầu tư không hoặc chậm thanh toán vốn theo quy định của hợp đồng.

8.5. Đẩy nhanh tiến độ

Trường hợp Chủ đầu tư cần Nhà thầu hoàn thành trước ngày hoàn thành dự kiến, Chủ đầu tư phải yêu cầu Nhà thầu đề xuất các chi phí phát sinh nhằm đẩy nhanh tiến độ. Nếu Chủ đầu tư chấp nhận các chi phí mà Nhà thầu đề xuất thì ngày hoàn thành dự kiến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp và được Chủ đầu tư, Nhà thầu xác nhận.

Nếu các chi phí phát sinh do Nhà thầu đề xuất để đẩy nhanh tiến độ được Chủ đầu tư chấp thuận thì giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh và các chi phí phát sinh sẽ được xem là một thay đổi của hợp đồng.

8.6. Khắc phục tiến độ chậm trễ

Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng của công việc đó mà không phải do những nguyên nhân đã nêu trong khoản 8.4 Điều này, khi đó Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu trình một bản tiến độ thi công được sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành, trong thời gian yêu cầu.

Điều 9. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

9.1. Loại hợp đồng theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP.

9.2. Giá hợp đồng theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP. Đối với hợp đồng tổng thầu thi công giá hợp đồng đã bao gồm chi phí tổng thầu thi công xây dựng.

Tổng giá trị hợp đồng là …đồng [quy định tại ĐKCT].

(Bằng chữ:…)

Chi tiết giá hợp đồng được nêu trong Phụ lục số ….[Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán].

Giá hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo hợp đồng, bản quyền, lợi nhuận của Nhà thầu và tất cả các loại thuế, phí liên quan đến công việc theo quy định của pháp luật.

Giá hợp đồng chỉ được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 [Điều chỉnh giá hợp đồng].

9.3. Tạm ứng

  1. a) Tiền tạm ứng [quy định tại ĐKCT] được thu hồi dần qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký (trừ trường hợp được người có thẩm quyền cho tạm ứng ở mức cao hơn).
  2. b) Tiền tạm ứng phải được hoàn trả bằng cách khấu trừ một tỷ lệ nhất định trong các khoản thanh toán đến hạn cho Nhà thầu, theo bảng kê tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn thành làm cơ sở thanh toán. Khoản tiền tạm ứng hay hoàn trả tiền tạm ứng sẽ không được tính đến khi định giá các công việc đã thực hiện, các thay đổi hợp đồng, các sự kiện bồi thường, thưởng hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại.

Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm thu công trình và trước khi chấm dứt hợp đồng theo Điều 18 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 19 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu] hoặc Điều 21 [Rủi ro và bất khả kháng] (tùy từng trường hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng chưa thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Chủ đầu tư trong thời gian …. ngày.

  1. c) Nhà thầu phải sử dụng tiền tạm ứng theo đúng quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP. Tiền tạm ứng chỉ được sử dụng cho việc trả lương cho người lao động, mua hoặc huy động thiết bị, nhà xưởng, vật tư và các chi phí huy động cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng.

9.4. Thanh toán [quy định tại ĐKCT]

  1. a) Giá hợp đồng trọn gói:

* Việc thanh toán được chia làm … lần:

– Lần 1: Thanh toán … % giá trị hợp đồng (hoặc giá trị hạng mục hoàn thành) sau khi Nhà thầu hoàn thành hạng mục công trình… (tên hạng mục công trình).

– Lần 2: Thanh toán … % giá trị hợp đồng (hoặc giá trị hạng mục hoàn thành) sau khi Nhà thầu hoàn thành hạng mục công trình… (tên hạng mục công trình).

– Lần …

– Lần cuối: Thanh toán … % giá trị hợp đồng (hoặc toàn bộ giá trị còn lại) sau khi Nhà thầu hoàn thành các công việc và thỏa thuận theo hợp đồng và Chủ đầu tư nhận được bảo lãnh bảo hành.

  1. b) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định: Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu hàng tháng (hoặc theo thời điểm cụ thể do các bên thỏa thuận) nhân với đơn giá trong hợp đồng.
  2. c) Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu hàng tháng (hoặc theo thời điểm cụ thể do các bên thỏa thuận) nhân với đơn giá đã điều chỉnh theo Điều 10 [Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác trong hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng].

9.5. Thời hạn thanh toán

  1. a) Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong vòng …. ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ của Nhà thầu [quy định tại ĐKCT].
  2. b) Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán không đúng thời hạn và không đầy đủ theo thỏa thuận trong hợp đồng thì phải bồi thường cho Nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

9.6. Thanh toán tiền bị giữ lại

Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Nhà thầu [quy định tại ĐKCT] khi các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và khi Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy định tại Điều 19 [Bảo hiểm và bảo hành]

9.7. Đồng tiền và hình thức thanh toán

  1. a) Đồng tiền thanh toán: giá hợp đồng sẽ được thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam (VNĐ) và …. (Ngoại tệ nếu có và ghi rõ thời điểm và ngân hàng, loại ngoại tệ và tỷ giá thanh toán tương ứng).
  2. b) Hình thức thanh toán: thanh toán bằng hình thức chuyển khoản (trường hợp khác do các bên thỏa thuận và phù hợp với quy định pháp luật).

9.8. Hồ sơ thanh toán [quy định tại ĐKCT]

  1. a) Giá hợp đồng trọn gói:

– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán (theo mẫu biên bản nghiệm thu chất lượng có thể ghi khối lượng công việc việc chi tiết hoặc không ghi khối lượng công việc chi tiết mà ghi tỷ lệ phần trăm hoàn thành hoặc theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu) có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;

– Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu;

– Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung: giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.

  1. b) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định:

– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu (theo mẫu biên bản nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng);

– Bảng xác định giá trị cho những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có), trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng (nếu có) và đại diện Nhà thầu;

– Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.

  1. c) Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:

– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu (theo mẫu biên bản nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng);

– Bảng xác định đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá (còn gọi là đơn giá thanh toán) theo Điều 10 [Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác trong hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng] có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư, đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu;

– Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.

Điều 10. Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác trong hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng

10.1. Khi điều chỉnh đơn giá hợp đồng xây dựng theo quy định tại Điều 6 Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.

10.2. Việc điều chỉnh khối lượng công việc và một số nội dung khác trong hợp đồng theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng [quy định tại ĐKCT].

10.3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng [quy định tại ĐKCT].

10.4. Giá hợp đồng được điều chỉnh trong một số trường hợp quy định tại Điều 22 [Sự kiện bồi thường].

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư

11.1. Quyền của Chủ đầu tư

  1. a) Chủ đầu tư có quyền kiểm tra, giám sát nhưng không được gây cản trở hoạt động thi công bình thường của Nhà thầu và bất kỳ chậm trễ, trì hoãn hay yêu cầu bổ sung kéo dài nào trong việc kiểm tra/kiểm định của Chủ đầu tư thì đều không được tính vào tiến độ thi công của Nhà thầu;
  2. b) Nếu Chủ đầu tư xét thấy mình có quyền với bất kỳ khoản thanh toán nào theo bất cứ điều nào hoặc các quy định khác liên quan đến hợp đồng thì phải thông báo và cung cấp các chi tiết cụ thể cho Nhà thầu.
  3. c) Trường hợp Chủ đầu tư nhận thấy vấn đề hoặc tình huống dẫn tới khiếu nại phải thông báo cho Nhà thầu càng sớm càng tốt. Các thông tin chi tiết phải xác định cụ thể điều khoản hoặc cơ sở khiếu nại khác và phải bao gồm chứng minh của số tiền và sự kéo dài mà Chủ đầu tư tự cho mình có quyền được hưởng liên quan đến hợp đồng. Chủ đầu tư sau đó phải quyết định:

– Số tiền (nếu có) mà Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu thanh toán;

– Kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót;

Chủ đầu tư có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ nợ nào của Nhà thầu. Chủ đầu tư chỉ được quyền trừ hoặc giảm số tiền từ tổng số được xác nhận khoản nợ của Nhà thầu hoặc theo một khiếu nại nào khác đối với Nhà thầu theo khoản này;

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

11.2. Nghĩa vụ của Chủ đầu tư

  1. a) Phải xin giấy phép xây dựng theo quy định;
  2. b) Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho Nhà thầu quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của hợp đồng;
  3. c) Cử và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính tham gia quản lý và thực hiện hợp đồng;
  4. d) Bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho Nhà thầu theo tiến độ thanh toán trong hợp đồng;

đ) Thuê tư vấn giúp Chủ đầu tư giám sát theo quy định tại Điều 13 hoặc Điều 14 của hợp đồng này [Quyền và nghĩa vụ của nhà tư vấn];

  1. e) Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan, vật tư (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan;
  2. g) Xem xét và chấp thuận kịp thời trong thời gian … ngày bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của Nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nếu trong khoảng thời gian này mà Chủ đầu tư không trả lời thì coi như Chủ đầu tư đã chấp thuận đề nghị hay yêu cầu của Nhà thầu;
  3. h) Chủ đầu tư phải có sẵn để cung cấp cho Nhà thầu toàn bộ các số liệu liên quan mà Chủ đầu tư có về điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn và những nội dung của công tác khảo sát về công trường, bao gồm cả các yếu tố môi trường liên quan đến hợp đồng.

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu

12.1. Quyền của Nhà thầu

  1. a) Được quyền đề xuất với Chủ đầu tư về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng quy định tại Điều 4 Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng; từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Chủ đầu tư.
  2. b) Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Chủ đầu tư chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá hợp đồng đã ký kết.
  3. c) Tiếp cận công trường:

– Chủ đầu tư phải bàn giao cho Nhà thầu mặt bằng thi công công trình để Nhà thầu thực hiện hợp đồng trong thời gian … ngày.

– Trường hợp Nhà thầu không nhận được mặt bằng thi công công trình do sự chậm trễ của Chủ đầu tư và phải gánh chịu chi phí phát sinh trong thời gian này thì Nhà thầu được thanh toán chi phí phát sinh và cộng thêm vào trong giá hợp đồng.

Nếu do sai sót hoặc sự chậm trễ của Nhà thầu thì Nhà thầu sẽ không được quyền hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này.

12.2. Nghĩa vụ của Nhà thầu

  1. a) Nhà thầu phải huy động các nhân sự chủ chốt và sử dụng các thiết bị đã kê khai trong HSDT (HSĐX) hoặc đã bổ sung để thực hiện công trình. Chủ đầu tư chỉ chấp thuận đề xuất thay thế nhân sự chủ chốt và thiết bị trong trường hợp kinh nghiệm, năng lực của nhân sự thay thế và chất lượng, tính năng của thiết bị thay thế là tương đương hoặc cao hơn so với đề xuất trong HSDT, đảm bảo đúng quy định.
  2. b) Trường hợp Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu không sử dụng nhân sự của Nhà thầu cho việc thực hiện hợp đồng của Chủ đầu tư với lý do chính đáng, Nhà thầu phải bảo đảm rằng người đó sẽ rời khỏi công trường trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Chủ đầu tư và không còn được thực hiện bất kỳ công việc nào liên quan đến hợp đồng. Trong trường hợp cần thiết, Nhà thầu phải bổ sung ngay một nhân sự thay thế có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc cao hơn.
  3. c) Trường hợp Chủ đầu tư xác định một nhân sự của Nhà thầu tham gia các hành vi tham nhũng, gian lận, thông đồng, ép buộc hoặc gây trở ngại trong quá trình thực hiện công trình, các hành vi vi phạm pháp luật khác thì nhân sự đó sẽ bị buộc thôi việc.
  4. d) Nhà thầu phải thi công xây dựng công trình đúng thiết kế, tiêu chuẩn dự án, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.

đ) Nhà thầu phải lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi công xây dựng công trình, lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn công, lập quyết toán hợp đồng, thí nghiệm vật liệu, kiểm định, thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của hợp đồng.

  1. e) Nhà thầu phải giữ bí mật thông tin liên quan đến hợp đồng hoặc pháp luật có quy định liên quan đến bảo mật thông tin.
  2. g) Nhà thầu phải trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Chủ đầu tư trong khoảng thời gian … ngày, nếu trong khoảng thời gian này mà Nhà thầu không trả lời thì được coi như Nhà thầu đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Chủ đầu tư.

12.3. Quyền và nghĩa vụ của tổng thầu thi công xây dựng

  1. a) Tổng thầu thi công xây dựng có các quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quyền sau:

– Kiểm soát toàn bộ các phương tiện và biện pháp thi công trong phạm vi công trường của toàn bộ dự án.

– Lựa chọn Nhà thầu phụ thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu phù hợp với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng đã ký, Điều 47 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật về đầu tư xây dựng công trình, hợp đồng xây dựng.

– Bổ sung hoặc thay thế các Nhà thầu phụ (nếu cần) để đảm bảo chất lượng, giá cả và tiến độ thực hiện các công việc của hợp đồng sau khi được Chủ đầu tư chấp thuận.

  1. b) Tổng thầu thi công xây dựng có nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các nghĩa vụ sau:

– Tổ chức điều hành công trường, điều phối các Nhà thầu phụ về việc sử dụng hợp lý các công trình phụ trợ, các công trình phục vụ thi công để tránh lãng phí; sử dụng, bảo vệ mặt bằng và giữ gìn an ninh trật tự công trường. Các Nhà thầu phụ phải tuân thủ sự chỉ đạo điều hành của tổng thầu thi công xây dựng về việc điều hành công trường.

– Lập và thỏa thuận với Chủ đầu tư về kế hoạch tiến độ thực hiện các giai đoạn thi công và hạng mục công trình chủ yếu, kế hoạch thanh toán của hợp đồng.

– Tổ chức việc mua sắm, chế tạo và cung ứng vật tư, thiết bị theo yêu cầu và tiến độ thực hiện hợp đồng tổng thầu; thỏa thuận và thống nhất với Chủ đầu tư về nội dung hồ sơ mời thầu mua sắm các thiết bị công nghệ chủ yếu và chi phí mua sắm thiết bị của hợp đồng trên cơ sở kết quả đấu thầu về thiết bị (nếu có thỏa thuận trong hợp đồng).

– Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng, đảm bảo chất lượng các công việc thực hiện theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và theo các thỏa thuận hợp đồng.

– Tổ chức, điều phối và quản lý các hoạt động trên công trường; thực hiện biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động và an ninh trên công trường.

– Chủ động phối hợp với Chủ đầu tư trong việc tổ chức đào tạo cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình; thực hiện việc chuyển giao công nghệ, bàn giao các bản vẽ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến vận hành, sử dụng và bảo trì công trình cho Chủ đầu tư.

– Thực hiện các công việc thử nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành chạy thử đồng bộ công trình và bàn giao công trình hoàn thành cho Chủ đầu tư theo thỏa thuận hợp đồng và theo quy định của nhà nước.

– Thực hiện bảo hành công trình theo quy định của nhà nước.

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ thực hiện công việc theo hợp đồng đã ký kết, kể cả phần việc do Nhà thầu phụ thực hiện và phải bồi thường vật chất cho những thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

12.4. Nhân lực của Nhà thầu

Nhân lực của Nhà thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ. Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu sa thải (hay tác động để sa thải) bất cứ nhân lực nào ở công trường hay công trình, kể cả đại diện của Nhà thầu nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận; thiếu năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng; gây phương hại đến an toàn, sức khỏe hoặc bảo vệ môi trường.

Khi đó, Nhà thầu sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một người khác thích hợp để thay thế. Nhà thầu phải luôn đảm bảo trật tự, an toàn cho người và tài sản trên công trường.

12.5. Báo cáo về nhân lực và thiết bị của Nhà thầu

Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư những chi tiết về số lượng nhân lực tối thiểu, thiết bị chủ yếu của Nhà thầu trên công trường.

12.6. Hợp tác

Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với: nhân lực của Chủ đầu tư; các Nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê;

Các dịch vụ cho những người này và các Nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử dụng thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách nhiệm của Nhà thầu. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá hợp đồng thì các bên xem xét thỏa thuận bổ sung chi phí này.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên công trường, phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các Nhà thầu khác ở phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư.

12.7. Định vị các mốc

Nhà thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác định trong hợp đồng. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng mục của công trình và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc căn tuyến của công trình.

Chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp thông tin trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các điểm mốc, tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Nhà thầu phải cố gắng để kiểm chứng độ chính xác của chúng trước khi sử dụng.

Trường hợp, Nhà thầu bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của mình gây ra, thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền thực hiện theo Điều 24 của hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].

12.8. Điều kiện về công trường

Nhà thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên và đã được thỏa mãn trước khi nộp thầu, bao gồm:

  1. a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất công trình khi mà trong HSMT (HSYC) hoặc tài liệu làm rõ đã có báo cáo khảo sát địa chất công trình;
  2. b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
  3. c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót.
  4. d) Các quy định của pháp luật về lao động;

đ) Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.

Nhà thầu được coi là đã thỏa mãn về tính đúng, đủ của điều kiện công trường để xác định giá hợp đồng.

Nếu Nhà thầu gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Nhà thầu cho là không lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết một cách sớm nhất có thể. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện địa chất sao cho Chủ đầu tư có thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Nhà thầu coi các điều kiện địa chất đó là không lường trước được. Nhà thầu phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử dụng các biện pháp thỏa đáng và hợp lý và thích ứng với điều kiện địa chất đó và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ đầu tư có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì các bên xem xét tiêu chí để thống nhất áp dụng theo Điều 21 của hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng].

12.9. Đường đi và phương tiện

Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên dùng hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trường. Nhà thầu cũng phải có thêm các phương tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng kinh phí của mình.

Nhà thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường, cầu do việc sử dụng, đi lại của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.

Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:

  1. a) Nhà thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Chủ đầu tư hoặc những người khác;
  2. b) Nhà thầu (trong quan hệ giữa các bên) sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Nhà thầu làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường đó;
  3. c) Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
  4. d) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;

đ) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào;

  1. e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho yêu cầu sử dụng của Nhà thầu sẽ do Nhà thầu chịu.

12.10. Vận chuyển vật tư thiết bị (trừ khi có quy định khác)

  1. a) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn … ngày, trước ngày mà mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới công trường (bao gồm cả đóng gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư thiết bị);
  2. b) Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư đối với các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển vật tư thiết bị của Nhà thầu.

12.11. Thiết bị Nhà thầu

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được đưa tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải dùng riêng cho việc thi công công trình. Nhà thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư. Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý của Chủ đầu tư đối với các xe cộ vận chuyển vật tư, thiết bị hoặc nhân lực của Nhà thầu ra khỏi công trường.

12.12. Thiết bị và vật liệu do Chủ đầu tư cấp (nếu có)

  1. a) Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm đối với thiết bị, vật liệu của mình cấp cho Nhà thầu.
  2. b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với từng thiết bị, vật liệu của Chủ đầu tư trong khi người của Nhà thầu vận hành, lái, điều khiển, sử dụng, quản lý hoặc kiểm soát nó.

Số lượng thích hợp và số tiền phải trả (với giá đã nêu) để sử dụng thiết bị của Chủ đầu tư đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Nhà thầu phải thanh toán số tiền này cho Chủ đầu tư.

Chủ đầu tư phải cung cấp, miễn phí “các vật liệu do mình cung cấp” (nếu có) theo các chi tiết nêu trong các yêu cầu của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư phải chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp những vật tư này tại thời điểm và địa điểm được quy định trong hợp đồng. Nhà thầu phải kiểm tra những vật liệu này và phải thông báo kịp thời cho Chủ đầu tư về sự thiếu hụt, sai sót hoặc không có của những vật liệu này. Trừ khi hai bên có thỏa thuận khác, Chủ đầu tư phải xác định ngay sự thiếu hụt, sai sót như đã được thông báo.

Sau khi được kiểm tra, vật liệu do Chủ đầu tư cấp sẽ phải được Nhà thầu bảo quản và giám sát cẩn thận. Trách nhiệm kiểm tra, bảo quản của Nhà thầu không làm giảm trách nhiệm của Chủ đầu tư đối với sự thiếu hụt, sai sót, lỗi không thấy rõ khi kiểm tra.

12.13. Hoạt động của Nhà thầu trên công trường

Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường và khu vực bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm việc. Nhà thầu phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Nhà thầu phải dọn sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.

Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Nhà thầu phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị của Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác và công trình tạm. Nhà thầu phải để lại những khu vực đó của công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.

Nếu tất cả những vật tư, thiết bị này không được dọn khỏi công trường trong vòng … ngày sau khi Chủ đầu tư cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Chủ đầu tư có thể bán hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư, thiết bị sẽ trả cho Nhà thầu sau khi đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Chủ đầu tư.

12.14. Các vấn đề khác có liên quan

Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.

Khi phát hiện ra những đồ vật này, Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư để hướng dẫn giải quyết. Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện hướng dẫn thi Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền theo Điều 24 của hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê tư vấn quản lý dự án)

13.1. Quyền của Nhà thầu tư vấn

Nhà thầu tư vấn sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư quy định trong hợp đồng. Nhà thầu tư vấn có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.

Nhà thầu tư vấn không có quyền sửa đổi hợp đồng. Nhà thầu tư vấn có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh nhà tư vấn như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp đồng. Nếu Nhà thầu tư vấn được yêu cầu phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong hợp đồng. Chủ đầu tư cam kết không áp đặt đối với quyền hạn của Nhà thầu tư vấn, trừ những gì đã thỏa thuận với Nhà thầu.

Tuy nhiên, mỗi khi Nhà thầu tư vấn thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể mà cần có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (vì mục đích của hợp đồng) thì được xem như Chủ đầu tư đã chấp thuận.

Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:

  1. a) Mỗi khi thực thi nhiệm vụ hoặc thực hiện một quyền hạn đã được xác định cụ thể hoặc bao hàm trong hợp đồng, Nhà thầu tư vấn được xem là làm việc cho Chủ đầu tư;
  2. b) Nhà thầu tư vấn không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng hay cho một bên nào;
  3. c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của Nhà thầu tư vấn (bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Nhà thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.

13.2. Ủy quyền của Nhà thầu tư vấn

Nhà thầu tư vấn có thể phân công nhiệm vụ và ủy quyền cho một số cá nhân nhất định sau khi được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Những cá nhân này có thể là một Nhà thầu tư vấn thường trú hoặc giám sát viên độc lập được chỉ định để giám sát hoặc chạy thử các hạng mục thiết bị, vật liệu. Sự phân công, ủy quyền hoặc hủy bỏ sự phân công, ủy quyền của nhà tư vấn phải thể hiện bằng văn bản và chỉ có hiệu lực khi nào Chủ đầu tư nhận được văn bản đó. Tuy nhiên, trừ khi có thỏa thuận khác của hai bên trong hợp đồng hoặc của Chủ đầu tư, Nhà thầu tư vấn sẽ không ủy quyền để quyết định bất kỳ vấn đề gì.

Các cá nhân này phải là những người có đủ trình độ, năng lực để thực hiện các nhiệm vụ theo ủy quyền.

Mỗi cá nhân được phân công nhiệm vụ hoặc được ủy quyền, chỉ được quyền đưa ra chỉ dẫn cho Nhà thầu trong phạm vi được xác định trong sự ủy quyền. Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của một cá nhân phù hợp với sự ủy quyền sẽ có cùng hiệu lực như là việc thực hiện công việc của chính Nhà thầu tư vấn. Tuy nhiên:

  1. a) Bất kỳ một sự không thành công trong công việc, không chấp thuận một công việc, thiết bị hoặc vật liệu nào đó, sẽ không có nghĩa là sự phê duyệt và do vậy, sẽ không phương hại đến quyền của Nhà thầu tư vấn trong việc bác bỏ công việc, thiết bị hoặc vật liệu đó;
  2. b) Nếu Nhà thầu có điều gì hoài nghi đối với một quyết định hoặc chỉ dẫn nào đó của các cá nhân này thì Nhà thầu có thể nêu vấn đề đó với Nhà thầu tư vấn là người sẽ nhanh chóng khẳng định, đảo ngược hoặc thay đổi quyết định hoặc chỉ dẫn đó.

13.3. Chỉ dẫn của Nhà thầu tư vấn

Nhà thầu tư vấn có thể đưa ra cho Nhà thầu bất kỳ lúc nào các chỉ dẫn và bản vẽ bổ sung hoặc sửa đổi cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa mọi sai sót, tất cả phải phù hợp với hợp đồng. Nhà thầu sẽ chỉ nhận các chỉ dẫn của Nhà thầu tư vấn hoặc người được ủy quyền.

Chủ đầu tư phải tuân theo các chỉ dẫn do nhà tư vấn hoặc người được ủy quyền đưa ra, về bất kỳ vấn đề nào có liên quan đến hợp đồng. Khi có thể, các chỉ dẫn của Nhà thầu tư vấn và người được ủy quyền phải được đưa ra ở dạng văn bản. Trong trường hợp, Nhà thầu tư vấn hoặc một người được ủy quyền:

  1. a) Đưa ra chỉ dẫn bằng lời nói;
  2. b) Nhận được sự đề nghị hoặc yêu cầu bằng văn bản về chỉ dẫn nhưng không trả lời bằng cách đưa ra ý kiến bằng văn bản trong vòng…. ngày làm việc, sau khi nhận được đề nghị hoặc yêu cầu đó;

Thì sự đề nghị hoặc yêu cầu đó chính là chỉ dẫn bằng văn bản của Nhà thầu tư vấn hoặc người được ủy quyền (trường hợp cụ thể do các bên quy định trong hợp đồng).

13.4. Thay thế Nhà thầu tư vấn

Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế Nhà thầu tư vấn thì không ít hơn …ngày trước khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu thông tin chi tiết tương ứng của Nhà thầu tư vấn được dự kiến thay thế. Chủ đầu tư không được thay thế Nhà thầu tư vấn bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư các chi tiết, lý lẽ để giải thích.

13.5. Quyết định của Nhà thầu tư vấn (trường hợp Chủ đầu tư không thuê Nhà thầu tư vấn thì khoản này áp dụng cho chính Chủ đầu tư)

Những điều kiện này quy định rằng, Nhà thầu tư vấn (thay mặt cho Chủ đầu tư) sẽ tiến hành công việc theo khoản này để đồng ý hay quyết định một vấn đề, nhà tư vấn phải trao đổi ý kiến với từng bên để cố gắng đạt được sự thống nhất chung. Trường hợp không đạt được sự thống nhất, nhà tư vấn sẽ đưa ra một quyết định khách quan phù hợp với hợp đồng, có xem xét thích đáng đến những sự việc có liên quan.

Nhà thầu tư vấn cần thông báo cho hai bên về từng thỏa thuận hay quyết định với lý lẽ bảo vệ của mình. Mỗi bên phải cố gắng tôn trọng hiệu lực của mỗi thỏa thuận hoặc quyết định, trừ khi và cho tới khi được xem xét theo Điều 24 của hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng)

14.1. Quyền của Nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng (NTVGSTCXD)

Nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng là người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao cho NTVGSTCXD trong hợp đồng và các quy định cụ thể theo quy định của pháp luật. NTVGSTCXD có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.

NTVGSTCXD không có quyền sửa đổi hợp đồng. NTVGSTCXD có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh NTVGSTCXD như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp đồng. Nếu NTVGSTCXD được yêu cầu phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong hợp đồng. Chủ đầu tư cam kết không áp đặt đối với quyền hạn của NTVGSTCXD, trừ những gì đã thỏa thuận với Nhà thầu.

Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:

  1. a) NTVGSTCXD không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng hay cho một bên nào;
  2. b) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, thông báo, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của NTVGSTCXD (bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Chủ đầu tư khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.

14.2. Trách nhiệm của NTVGSTCXD

Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình (nếu không thuê tư vấn giám sát thì công việc này thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư).

Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

14.3. Thay thế NTVGSTCXD

Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế NTVGSTCXD thì không ít hơn … ngày trước khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu thông tin chi tiết tương ứng của NTVGSTCXD được dự kiến thay thế. Chủ đầu tư không được thay thế NTVGSTCXD bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư các chi tiết, lý lẽ để giải thích.

Điều 15. Nhà thầu phụ

15.1. Khi ký hợp đồng thầu phụ [quy định tại ĐKCT], Nhà thầu phải thực hiện theo các quy định sau:

  1. a) Đối với các Nhà thầu phụ không có trong danh sách thầu phụ kèm theo hợp đồng thì phải được Chủ đầu tư chấp thuận [quy định tại ĐKCT];
  2. b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về khối lượng, tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công việc/nghĩa vụ khác đối với phần việc do các Nhà thầu phụ thực hiện;
  3. c) Nhà thầu không được giao cho Nhà thầu phụ thực hiện vượt quá….% giá trị hợp đồng.

15.2. Nhà thầu phụ do Chủ đầu tư chỉ định (nếu có)

  1. a) Nhà thầu phụ do Chủ đầu tư chỉ định là một Nhà thầu được Chủ đầu tư chỉ định cho Nhà thầu thuê làm Nhà thầu phụ để thực hiện một số phần việc chuyên ngành có yêu cầu kỹ thuật cao hoặc khi Nhà thầu không đáp ứng được tiến độ thực hiện hợp đồng sau khi Chủ đầu tư đã yêu cầu.
  2. b) Nhà thầu có quyền từ chối Nhà thầu phụ do Chủ đầu tư chỉ định nếu công việc Nhà thầu đang thực hiện vẫn tuân thủ đúng các thỏa thuận trong hợp đồng hoặc có đầy đủ cơ sở cho rằng Nhà thầu phụ do Chủ đầu tư chỉ định không đáp ứng được các yêu cầu theo hợp đồng.

15.3. Chủ đầu tư có thể thanh toán trực tiếp cho Nhà thầu phụ trên cơ sở đề xuất thanh toán của Nhà thầu (hoặc theo thỏa thuận khác của các bên).

15.4. Hợp tác với Nhà thầu khác.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Nhà thầu phải hợp tác với các Nhà thầu khác và các đơn vị liên quan cùng làm việc trên công trường trong khoảng thời gian làm việc của các Nhà thầu, đơn vị liên quan đó theo kế hoạch. Trường hợp thay đổi kế hoạch làm việc của các Nhà thầu khác, Chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về những thay đổi đó.

Trường hợp có quy định trong thông số kỹ thuật hoặc theo yêu cầu của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải hợp tác và tạo điều kiện phù hợp cho nhân sự của Chủ đầu tư và các nhân sự khác tiến hành đánh giá tác động môi trường và xã hội. Chủ đầu tư phải thông báo trước cho Nhà thầu về việc này.

15.5. Hợp đồng thầu phụ thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan. Các nội dung trong hợp đồng thầu phụ có thể tham khảo các mẫu hợp đồng tại phụ lục kèm theo Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.

Điều 16. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ

16.1. An toàn lao động

  1. a) Nhà thầu phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.
  2. b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
  3. c) Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  4. d) Nhà thầu có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.

đ) Nhà thầu có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động.

Khi có sự cố về an toàn lao động, Nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.

16.2. Bảo vệ môi trường

  1. a) Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
  2. b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
  3. c) Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp Nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
  4. d) Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

16.3. Phòng chống cháy nổ

Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.

Điều 17. Điện, nước và an ninh công trường

17.1. Điện, nước trên công trường

Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Nhà thầu cần.

Nhà thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Chủ đầu tư; Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình. Nhà thầu phải tự mình chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ. Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Nhà thầu phải thanh toán theo quy định của hợp đồng.

17.2. An ninh công trường

Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:

  1. a) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường;
  2. b) Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Nhà thầu và của Chủ đầu tư và những người khác do Chủ đầu tư (hoặc người thay mặt) thông báo cho Nhà thầu biết.

Điều 18. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư

18.1. Tạm dừng thực hiện công việc của hợp đồng bởi Chủ đầu tư:

Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông báo yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian hợp lý, cụ thể.

Chủ đầu tư quyết định dừng thực hiện công việc trong hợp đồng và yêu cầu khắc phục hậu quả khi Nhà thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng công trình, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết.

Trước khi tạm dừng, Chủ đầu tư thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu không ít hơn … ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm dừng.

18.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư

Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt hợp đồng nếu Nhà thầu:

  1. a) Không thực hiện theo bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc một thông báo theo khoản 18.1 của hợp đồng này [Tạm dừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Chủ đầu tư];
  2. b) Bỏ dở công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
  3. c) Không có lý do chính đáng mà …. ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng;
  4. d) Giao thầu phụ lớn hơn …% giá trị công trình hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư;

đ) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này;

Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể bằng cách thông báo cho Nhà thầu trước … ngày, chấm dứt hợp đồng và trục xuất Nhà thầu ra khỏi công trường. Tuy nhiên, trong trường hợp của điểm (đ) Chủ đầu tư có thể thông báo chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.

Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư theo hợp đồng.

Nhà thầu phải rời công trường và chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết, các tài liệu của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư. Tuy nhiên, Nhà thầu sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn hợp lý được nêu trong thông báo, bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn của công trình.

Sau khi chấm dứt hợp đồng, Chủ đầu tư có thể hoàn thành công trình và sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ vật tư, vật liệu, tài liệu nào của Nhà thầu và các tài liệu thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện hoặc do đại diện Nhà thầu thực hiện.

Chủ đầu tư sẽ thông báo cho Nhà thầu giải phóng các thiết bị, công trình tạm của nhà thầu ở tại hoặc gần công trường. Ngay khi nhận được thông báo, trong thời gian …. ngày, Nhà thầu phải tiến hành tháo dỡ, di chuyển các thiết bị, công trình tạm này.

18.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt hợp đồng

Ngay khi thông báo chấm dứt theo khoản 18.2 của hợp đồng [Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu và tài liệu của Nhà thầu và các khoản tiền phải thanh toán cho Nhà thầu cho các công việc được thực hiện theo đúng hợp đồng.

18.4. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng

Sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng theo khoản 18.2 của hợp đồng này [Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư có thể:

  1. a) Không thanh toán thêm cho Nhà thầu cho đến khi chi phí thi công, hoàn thành và sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong thời gian hoàn thành (nếu có) và các chi phí khác mà Chủ đầu tư chấp thuận đã được xác định;
  2. b) Thu lại từ Nhà thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu và các chi phí thêm khác của việc hoàn thành công trình, sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Nhà thầu. Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát, hư hỏng và các chi phí thêm, Chủ đầu tư sẽ thanh toán phần tiền cân đối còn lại cho Nhà thầu.

Điều 19. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu

19.1. Quyền tạm dừng công việc của Nhà thầu

Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ khoản 9.5 của hợp đồng [Thời hạn thanh toán] vượt quá …. ngày; Nhà thầu có thể, sau khi thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn … ngày, sẽ tạm dừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Nhà thầu được thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.

Việc tạm dừng công việc của Nhà thầu theo khoản này không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà thầu đối với các chi phí tài chính và để chấm dứt hợp đồng theo khoản 19.2 của Hợp đồng [Chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu].

Nếu Nhà thầu tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng, Nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.

Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm dừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và theo Điều 24 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].

19.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu

Nhà thầu được quyền chấm dứt hợp đồng nếu:

  1. a) Nhà thầu không nhận được số tiền được thanh toán trong vòng 45 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ;
  2. b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng;
  3. c) Việc tạm ngừng bị kéo dài quá 45 ngày;
  4. d) Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được ủy thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.

Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Nhà thầu có thể bằng thông báo trước … ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của điểm d Nhà thầu có thể thông báo chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.

19.3. Dừng công việc và di dời thiết bị Nhà thầu

Sau khi nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng, Nhà thầu sẽ ngay lập tức:

  1. a) Dừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Chủ đầu tư hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công trình;
  2. b) Chuyển giao cho Chủ đầu tư toàn bộ tài liệu của Nhà thầu, thiết bị, các vật liệu và các công việc khác mà Nhà thầu đã được thanh toán;
  3. c) Di dời tất cả vật tư, vật liệu khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết cho việc an toàn và rời khỏi công trường.

19.4. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng

Sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng theo khoản 19.2 của Hợp đồng [Chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu] đã có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ ngay lập tức:

  1. a) Trả lại bảo lãnh thực hiện cho Nhà thầu;
  2. b) Thanh toán cho Nhà thầu.

Điều 20. Bảo hiểm và bảo hành

20.1. Bảo hiểm và bảo hành theo hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định tại khoản 20.2, khoản 20.3 Điều này.

20.2. Bảo hiểm

– Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định. Chủ đầu tư đã mua bảo hiểm công trình, khi có tổn thất, thiệt hại xảy ra đối với công trình, mà tổn thất, thiệt hại đó thuộc phạm vi công việc của Nhà thầu, Nhà thầu phải thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để được bồi thường. Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm đối với những trường hợp Nhà thầu không thực hiện những thủ tục trên. Trường hợp Nhà thầu được bồi thường thì Nhà thầu phải chịu mức khấu trừ theo quy định của hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm xây dựng công trình ký giữa Chủ đầu tư và đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm;

– Nhà thầu phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các thiết bị, nhân lực của Nhà thầu, bảo hiểm đối với bên thứ 3.

20.3. Bảo hành

Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Nhà thầu phải:

– Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian …….. tháng (tối thiểu là 24 tháng) đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp 1, ….tháng (tối thiểu 12 tháng) đối với các công trình cấp 2, cấp 3 và cấp 4, cụ thể do các bên thỏa thuận.

– Trường hợp, Chủ đầu tư trả tiền giữ lại trong các giai đoạn thanh toán cho bảo hành thì Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo hành công trình trong vòng 21 ngày trước ngày nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và phải do một thể nhân hoặc pháp nhân cấp và phải theo mẫu quy định như trong Phụ lục số… [các biểu mẫu] hoặc mẫu khác thì phải được Chủ đầu tư chấp thuận.

– Trong thời gian bảo hành công trình Nhà thầu phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Nhà thầu gây ra trong quá trình thi công công trình bằng chi phí của Nhà thầu. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 21 ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Nhà thầu không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một Nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Nhà thầu chịu và được khấu trừ vào tiền bảo hành của Nhà thầu và thông báo cho Nhà thầu giá trị trên, Nhà thầu buộc phải chấp thuận giá trị trên.

Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng

21.1. Rủi ro và bất khả kháng

Rủi ro và bất khả kháng thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

21.2. Hậu quả của các rủi ro

Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong khoản 21.1 của hợp đồng này dẫn đến mất mát hay hư hỏng cho công trình, bất động sản, vật tư thiết bị hay các tài liệu của Nhà thầu, thì Nhà thầu phải ngay lập tức gửi thông báo cho Chủ đầu tư và sửa chữa những mất mát, hư hỏng trong phạm vi Chủ đầu tư yêu cầu.

21.3. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro

Nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình và hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành biên bản nghiệm thu hoặc coi như được phát hành theo khoản 7.5 của hợp đồng [Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình] cho công trình, khi trách nhiệm được chuyển qua Chủ đầu tư. Nếu biên bản nghiệm thu được phát hành (hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng mục hay công trình nào, thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công trình đó được chuyển cho Chủ đầu tư.

Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào ngày được nêu trong biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.

Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, vật tư, thiết bị hoặc tài liệu của Nhà thầu nào trong khoảng thời gian Nhà thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm, được liệt kê trong khoản 21.3 của hợp đồng [Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro], Nhà thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Nhà thầu, để công trình, vật tư, thiết bị và tài liệu của Nhà thầu đúng với hợp đồng.

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát xảy ra sau khi biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra trước đó thuộc trách nhiệm của Nhà thầu và quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

21.4. Bồi thường rủi ro

Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:

  1. a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết của bất cứ người nào xảy ra do nguyên nhân thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót, trừ khi có thể quy cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư hoặc bất kỳ đại diện riêng nào của họ;
  2. b) Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản hay của cá nhân (không phải là công trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất mát này:

– Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót;

– Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Nhà thầu, nhân lực của Nhà thầu hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.

Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Nhà thầu, các nhân viên của Nhà thầu đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát, chi phí, phí (gồm phí và các phí pháp lý) liên quan đến tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh, tật hay chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư.

21.5. Thông báo về bất khả kháng

Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng do tình trạng bất khả kháng, bên đó phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi bên đó nhận biết được tình trạng hoặc lẽ ra đã nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.

Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.

Dẫu cho có các quy định nào khác của khoản này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo hợp đồng.

21.6. Các hậu quả của bất khả kháng

Nếu Nhà thầu bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo khoản 21.5 của hợp đồng [Thông báo về bất khả kháng] và chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, Nhà thầu sẽ có quyền theo Điều 24 của hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp]:

  1. a) Kéo dài thời gian do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị và sẽ bị chậm trễ theo khoản 8.3 của hợp đồng [Gia hạn thời gian hoàn thành];
  2. b) Nếu sự việc hay trường hợp thuộc loại được mô tả trong khoản 21.1 của hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng] được thanh toán các chi phí này.

Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư phải xem xét để nhất trí hay quyết định các vấn đề này.

21.7. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm nếu việc thực hiện công trình cơ bản đang được tiến hành bị cản trở liên tục trong thời gian … ngày do bất khả kháng đã được thông báo theo khoản 21.5 của hợp đồng [Thông báo về bất khả kháng] hoặc trong nhiều khoảng thời gian mà tổng số là trên … ngày do bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai bên có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hợp đồng sẽ có hiệu lực … ngày sau khi có thông báo.

Đối với trường hợp chấm dứt này, Chủ đầu tư sẽ phải thanh toán cho Nhà thầu:

  1. a) Các khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong hợp đồng;
  2. b) Chi phí cho thiết bị và vật tư được đặt hàng cho công trình đã được chuyển tới cho Nhà thầu, hoặc những thứ Nhà thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng: thiết bị và vật tư này sẽ trở thành tài sản (và là rủi ro) của Chủ đầu tư khi đã được Chủ đầu tư thanh toán và Nhà thầu sẽ để cho Chủ đầu tư tùy ý sử dụng;
  3. c) Mọi chi phí hoặc trách nhiệm khác mà trong trường hợp bất khả kháng Nhà thầu phải chịu để hoàn thành công trình;
  4. d) Chi phí di chuyển các công trình tạm và thiết bị của Nhà thầu khỏi công trình;
  5. d) Chi phí bồi thường cho đội ngũ nhân viên và người lao động được Nhà thầu thuê trong toàn bộ thời gian liên quan đến công trình vào thời điểm chấm dứt hợp đồng.

Điều 22. Sự kiện bồi thường

22.1. Các sự kiện sau đây sẽ được xem là sự kiện bồi thường

  1. a) Chủ đầu tư không giao một phần mặt bằng công trường vào ngày tiếp nhận công trường theo quy định;
  2. b) Chủ đầu tư sửa đổi lịch hoạt động của các Nhà thầu khác, làm ảnh hưởng đến công việc của Nhà thầu trong hợp đồng này;
  3. c) Chủ đầu tư thông báo trì hoãn công việc hoặc không cấp bản vẽ, thông số kỹ thuật hay các chỉ thị cần thiết để thực hiện công trình đúng thời hạn;
  4. d) Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu tiến hành các thử nghiệm bổ sung nhưng kết quả không tìm thấy sai sót;

đ) Chủ đầu tư không phê chuẩn hợp đồng sử dụng Nhà thầu phụ mà không có lý do xác đáng, hợp lý;

  1. e) Điều kiện nền đất công trường xấu hơn nhiều so với dự kiến tại thời điểm trước khi có thư chấp thuận mà dự kiến đó đã được đưa ra một cách hợp lý dựa trên các thông tin cung cấp cho các Nhà thầu (bao gồm các Báo cáo khảo sát công trường), các thông tin có sẵn khác và kết quả thị sát công trường.
  2. g) Chủ đầu tư yêu cầu giải quyết tình huống đột xuất hoặc công việc phát sinh cần thiết để bảo đảm an toàn công trình hoặc các lý do khác;
  3. h) Các Nhà thầu khác và cơ quan, đơn vị liên quan hoặc Chủ đầu tư không làm việc vào các ngày đã nêu trong hợp đồng và không làm việc trong các điều kiện đã nêu trong hợp đồng, gây ra chậm trễ hoặc làm phát sinh chi phí cho Nhà thầu.
  4. i) Tạm ứng chậm;
  5. k) Nhà thầu chịu ảnh hưởng từ rủi ro của Chủ đầu tư;
  6. l) Chủ đầu tư chậm cấp giấy chứng nhận hoàn thành công trình mà không có lý do hợp lý.

22.2. Nếu sự kiện bồi thường [quy định tại ĐKCT] làm tăng chi phí hay cản trở việc hoàn thành công việc trước ngày hoàn thành dự kiến, thì giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh tăng lên, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được gia hạn. Chủ đầu tư phải xem xét quyết định việc điều chỉnh giá hợp đồng và gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.

22.3. Sau khi Nhà thầu cung cấp thông tin chứng minh ảnh hưởng của từng sự kiện bồi thường đối với dự toán chi phí của Nhà thầu, Chủ đầu tư phải xem xét, đánh giá và điều chỉnh giá hợp đồng cho phù hợp. Nếu dự toán của Nhà thầu không hợp lý thì Chủ đầu tư sẽ điều chỉnh giá hợp đồng dựa trên dự toán phù hợp theo đúng quy định do Chủ đầu tư lập.

Nhà thầu có thể không được bồi thường khi các quyền lợi của Chủ đầu tư bị ảnh hưởng nặng nề do việc Nhà thầu không cảnh báo sớm hoặc không hợp tác với Chủ đầu tư.

Điều 23. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng

23.1. Thưởng hợp đồng

Trường hợp Nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng sớm hơn so với thời hạn quy định trong hợp đồng này, mang lại hiệu quả cho Chủ đầu tư thì cứ mỗi … tháng (khoảng thời gian) Chủ đầu tư sẽ thưởng cho Nhà thầu… % mỗi … tháng (khoảng thời gian) và mức thưởng tối đa không quá … % giá trị phần hợp đồng làm lợi.

– Mức thưởng: [ghi mức thưởng đối với việc hoàn thành sớm công trình, sáng kiến của Nhà thầu. Trường hợp không áp dụng thưởng hợp đồng thì nêu rõ].

– Tổng số tiền thưởng tối đa: [ghi tổng số tiền thưởng tối đa, (nếu có)].

23.2. Phạt vi phạm hợp đồng

Đối với Nhà thầu: nếu chậm tiến độ … ngày thì phạt… % giá hợp đồng cho … ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt không quá … % giá trị hợp đồng bị vi phạm theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP.

[Ghi nội dung phạt, mức phạt và tổng giá trị phạt tối đa phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng].

Điều 24. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp

24.1. Khiếu nại

Thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

24.2. Xử lý các tranh chấp

Thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải [quy định tại ĐKCT].

Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng… ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam [quy định tại ĐKCT]. Quyết định của trọng tài (hoặc Tòa án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.

24.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.

Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng

25.1. Quyết toán hợp đồng

Quyết toán hợp đồng xây dựng theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP, quy định pháp luật khác có liên quan và gồm các quy định sau:

Trong vòng ……. ngày [quy định tại ĐKCT] sau khi nhận được biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo quy định của hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư … (bộ) quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp thuận, bao gồm các tài liệu sau:

– Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng;

– Bảng xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng;

– Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng, trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho Nhà thầu;

– Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;

– Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).

Thời hạn Nhà thầu giao nộp hồ sơ quyết toán hợp đồng không được quá … ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc cần thực hiện theo hợp đồng, bao gồm cả công việc phát sinh (nếu có).

25.2. Thanh lý hợp đồng

Thanh lý hợp đồng xây dựng theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP và các quy định sau:

  1. a) Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:

– Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký;

– Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của Điều 18 của hợp đồng [Tạm dừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 19 của hợp đồng [Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu].

  1. b) Việc thanh lý hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn … ngày [quy định tại ĐKCT] kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo điểm a khoản 2 Điều này.

25.3. Chấm dứt trách nhiệm của Chủ đầu tư

Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ việc gì và vấn đề gì theo hợp đồng hoặc liên quan đến hợp đồng sau khi thanh lý hợp đồng.

Điều 26. Hiệu lực của hợp đồng

26.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này. Số bản, trang, Phụ lục và ngôn ngữ hợp đồng [quy định tại ĐKCT].

26.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm [quy định tại ĐKCT] và sau khi Chủ đầu tư đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng.

26.3. Tính pháp lý của hợp đồng xây dựng:

  1. a) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà Chủ đầu tư, Nhà thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
  2. b) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các bên. Các tranh chấp phát sinh ngoài hợp đồng sẽ được giải quyết trên cơ sở các quy định, của pháp luật có liên quan.

Điều 27. Điều khoản chung

27.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những Điều đã quy định trong hợp đồng này. Khi một bên có kiến nghị, đề xuất, yêu cầu thì bên kia phải có trách nhiệm trả lời.

27.2. Hợp đồng này bao gồm … trang và …phụ lục được lập thành … bản bằng tiếng Việt. Chủ đầu tư sẽ giữ … bản tiếng Việt, Nhà thầu sẽ giữ … bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì các bên quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).

 

 

PHẦN 4. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.6. Chủ đầu tư là_____ [Tên giao dịch của Chủ đầu tư].

1.7. Công trình bao gồm [Ghi tóm tắt sơ lược về tên, địa điểm thi công gói thầu, bao gồm cả thông tin về quan hệ với các gói thầu khác trong dự án].

1.10. Công trường [Ghi địa chỉ của công trường ] và được xác định trong bản vẽ số [Ghi số].

Thông tin về công trường là: [Liệt kê các thông tin và dữ liệu về công trường].

1.21. Ngày khởi công là:_______ [Ghi ngày].

1.23. Nhà thầu là:_______ [Ghi tên hợp pháp đầy đủ của Nhà thầu].

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

2.1. Hồ sơ hợp đồng:_________ [Ghi đầy đủ các tài liệu của hồ sơ hợp đồng].

2.4. Thứ tự ưu tiên:________ [Ghi các tài liệu của hồ sơ hợp đồng theo thứ tự ưu tiên nếu có].

Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng

3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; đối với dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên [Ghi rõ nguồn vốn hỗ trợ chính thức, vốn vay ưu đãi].

Điều 4. Thông báo

4.2. Thông báo của một bên phải được người đại diện có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký kết sẽ được coi là có hiệu lực tại thời điểm [Ghi rõ thời điểm].

Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

5.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng

– Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là________ [Ghi cụ thể là bao nhiêu % trên giá trị hợp đồng] tương đương ___ [Ghi cụ thể giá trị và loại tiền tệ].

– Thời gian gửi bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Chủ đầu tư là ____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi cả hai bên đã ký hợp đồng].

– Thời gian Nhà thầu phải gia hạn bảo đảm thực hiện là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày trước ngày hết hạn bảo đảm thực hiện].

– Thời gian thanh toán nợ cho Chủ đầu tư là____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi thỏa thuận hoặc quyết định phải trả].

– Thời gian sửa chữa sai sót là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Chủ đầu tư].

– Thời gian trả lại bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu là____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi cấp biên bản nghiệm thu hoàn thành và đã nhận được bảo đảm bảo hành].

5.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng (Trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)

Thời gian nộp bảo lãnh tiền tạm ứng là ____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi hợp đồng có hiệu lực].

Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc

6.3. Trường hợp Chủ đầu tư cung cấp một số hay toàn bộ vật tư, máy thi công thì các bên cần thể hiện rõ trong hợp đồng; bao gồm cả về khối lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm cung cấp.

Điều 7. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng thi công xây dựng

7.4. Chạy thử của công trình (nếu có)

Thời gian chạy thử là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau ngày đã thông báo hoặc vào ngày yêu cầu].

7.5. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình

Thời gian phản hồi Nhà thầu là_______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau ngày kể từ khi nhận được đề nghị nghiệm thu công trình của Nhà thầu].

Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng

8.2. Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng

– Ngày bắt đầu công việc là_____ [Ghi cụ thể thời gian bao gồm ngày, tháng, năm].

– Thời gian thông báo trước cho Nhà thầu về ngày bắt đầu công việc là____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày].

– Ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày].

– Thời gian hoàn thành toàn bộ công việc là_____ [Ghi cụ thể thời gian bao gồm ngày, tháng, năm].

8.3. Tiến độ thực hiện hợp đồng

– Thời gian trình tiến độ chi tiết thực hiện công việc là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau ngày bắt đầu công việc].

– Thời gian phản hồi cho Nhà thầu về tiến độ đề xuất là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày Chủ đầu tư nhận được bảng tiến độ của Nhà thầu].

8.4 Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng

Các trường hợp khác:______ [Ghi các trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng khác (nếu có)].

Điều 9. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

9.2. Giá hợp đồng

  1. a) Hợp đồng này là hợp đồng______ [Ghi cụ thể loại giá hợp đồng]
  2. b) Giá hợp đồng gồm:

(i) Bằng Việt Nam Đồng:_______ Đồng.

(ii) Bằng Ngoại tệ:______ [Ghi tên đồng ngoại tệ sử dụng].

iii) Khoản bổ sung hay giảm trừ:

9.3. Bảo lãnh tạm ứng, tạm ứng

– Thời gian nộp bảo lãnh tiền tạm ứng là_______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi hợp đồng có hiệu lực].

– Thời gian bảo lãnh tiền tạm ứng hợp đồng hết hiệu lực khi Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản.

– Chủ đầu tư sẽ chuyển tiền tạm ứng vào ngân hàng … (do Chủ đầu tư và Nhà thầu thống nhất trước khi ký hợp đồng) trong thời gian … ngày sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tiền tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng.

– Tạm ứng:_____ [Ghi số tiền tạm ứng bao gồm thuế VAT (nếu có), các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng… phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng].

– Thời gian tạm ứng:___ ngày____ tháng____ năm_____ [Ghi cụ thể thời gian tạm ứng].

9.4. Thanh toán

Đồng tiền sử dụng để thanh toán hợp đồng xây dựng là đồng tiền Việt Nam và_____ [Ghi cụ thể loại ngoại tệ sử dụng trong thanh toán].

– Hình thức thanh toán_______ [Bằng chuyển khoản hoặc bằng hình thức khác do các bên tự thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan].

9.5. Thời hạn thanh toán

Tiến độ thanh toán được chia làm________ [Ghi cụ thể số lần thanh toán].

9.6. Thanh toán tiền bị giữ lại

Phần tiền giữ lại từ số tiền thanh toán là:________ [Ghi tỷ lệ phần trăm]

[Số tiền giữ lại thường xấp xỉ 5% và không vượt quá 10% trong mọi trường hợp].

9.8. Hồ sơ thanh toán

– Hồ sơ thanh toán_______ [Ghi cụ thể bao nhiêu bộ hồ sơ].

Hồ sơ thanh toán bao gồm các tài liệu chủ yếu sau_____ [Ghi cụ thể tên các tài liệu].

– Thời hạn thanh toán là______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo quy định của hợp đồng].

Điều 10. Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác trong hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng

10.2. Việc điều chỉnh khối lượng công việc và một số nội dung khác trong hợp đồng.

Khối lượng điều chỉnh [Ghi cụ thể các trường hợp điều chỉnh khối lượng công việc hoặc phân công việc thi công xây dựng thay đổi, điều chỉnh, bổ sung thiết kế và phạm vi công việc khác với quy định của hợp đồng].

Đối với điều chỉnh một số nội dung khác trong hợp đồng [Ghi cụ thể nguyên tắc điều chỉnh, phương pháp, công thức, nguồn dữ liệu và trách nhiệm của các bên theo quy định pháp luật].

10.3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng

Trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng:_______ [Ghi cụ thể các trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng gắn với nội dung, phương pháp, thời gian, công thức, nguồn dữ liệu điều chỉnh và các nội dung có liên quan đảm bảo phù hợp với nguyên tắc điều chỉnh của từng loại giá hợp đồng theo quy định pháp luật].

Phương pháp điều chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.

Điều 15. Nhà thầu phụ

15.1. Danh sách Nhà thầu phụ:_______ [Ghi danh sách Nhà thầu phụ phù hợp với danh sách Nhà thầu phụ nêu trong HSDT].

Giá trị công việc mà Nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá:______ giá hợp đồng [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi tỷ lệ % theo tỷ lệ quy định pháp luật].

15.5. Nêu các yêu cầu cần thiết khác về Nhà thầu phụ [Ghi yêu cầu khác về Nhà thầu phụ (nếu có)].

Điều 22. Sự kiện bồi thường

22.2. Bồi thường thiệt hại: …. [Ghi “Áp dụng” hoặc “Không áp dụng”]. Trường hợp áp dụng bồi thường thiệt hại thì căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu quy định bồi thường thiệt hại theo một trong hai cách sau:

– Bồi thường thiệt hại trên cơ sở toàn bộ thiệt hại thực tế;

– Bồi thường thiệt hại trên cơ sở một mức xác định. Trong trường hợp này nêu rõ mức bồi thường, phương thức bồi thường… phù hợp với pháp luật dân sự.

[Ghi nội dung bồi thường thiệt hại, mức bồi thường thiệt hại và tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa phù hợp với quy định của pháp luật].

Điều 24. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp

24.2. Xử lý các tranh chấp

– Thời gian tiến hành Trọng tài phân xử là______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau ngày kể từ khi thông báo không thỏa mãn được đưa ra bởi một bên].

– Hình thức giải quyết tranh chấp______ [Ghi cụ thể hình thức giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài và thông tin cụ thể đối với hình thức xử lý tranh chấp lựa chọn bao gồm nhưng không giới hạn Trọng tài viên, Tòa án].

Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng

25.1. Quyết toán hợp đồng

– Thời gian trình hồ sơ quyết toán hợp đồng là______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được biên bản nghiệm thu và xác nhận của Chủ đầu tư].

– Số lượng hồ sơ quyết toán hợp đồng là_______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bộ].

25.2. Thanh lý hợp đồng

Thời gian tiến hành thanh lý hợp đồng là______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày nhưng không quá …. ngày]

Điều 26. Hiệu lực của hợp đồng

26.1. Hợp đồng này bao gồm________ [Ghi cụ thể là bao nhiêu trang], và ____ [Ghi cụ thể là bao nhiêu Phụ lục] được lập thành_______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng Việt có hiệu lực pháp lý như nhau, và______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng_____ [Ghi cụ thể ngôn ngữ hợp đồng khác ngoài tiếng Việt].

Chủ đầu tư sẽ giữ______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng Việt và ______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng______ [Ghi cụ thể ngôn ngữ hợp đồng khác ngoài tiếng Việt].

Nhà thầu sẽ giữ______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng Việt và______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng______ [Ghi cụ thể ngôn ngữ hợp đồng khác ngoài tiếng Việt].

26.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ______ [Ghi cụ thể thời gian ngày, tháng, năm] và sau khi Chủ đầu tư đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Điều 5 Hợp đồng.

CHỦ ĐẦU TƯ

HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

(Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)

NHÀ THẦU TƯ VẤN

HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN

(Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng mới nhất của Bộ Xây Dựng năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

(Địa danh), ngày …. tháng …. năm ……

 

 

HỢP ĐỒNG

Tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi/Tư vấn khảo sát xây dựng công trình/Tư vấn thiết kế xây dựng công trình/Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

Số: ……/(Năm) /… (Ký hiệu hợp đồng)

 

 

Dự án hoặc công trình hoặc gói thầu

Số ………………

thuộc dự án ………………

 

 

giữa

(Tên giao dịch của Chủ đầu tư)

(Tên giao dịch của Nhà thầu tư vấn)

 

 

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.. 4

PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH.. 5

PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG.. 6

PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG.. 7

Điều 1. Diễn giải 7

Điều 2. Loại hợp đồng. 7

Điều 3. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên. 8

Điều 4. Trao đổi thông tin. 8

Điều 5. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng. 8

Điều 6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng) 8

Điều 7. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng. 9

Điều 8. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. 10

Điều 9. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình. 10

Điều 10. Nội dung và khối lượng công việc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình. 11

Điều 11. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng. 11

Điều 12. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng. 12

Điều 13. Giá hợp đồng. 12

Điều 14. Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng. 13

Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn. 14

Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư. 16

Điều 17. Nhà thầu phụ (nếu có) 16

Điều 18. Nhân lực của Nhà thầu tư vấn. 17

Điều 19. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu. 17

Điều 20. Bảo hiểm.. 18

Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng. 18

Điều 22. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng. 19

Điều 23. Chấm dứt hợp đồng. 20

Điều 24. Quyết toán và thanh lý hợp đồng. 21

Điều 25. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn. 22

Điều 26. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng. 22

Điều 27. Tạm ứng và thanh toán. 23

Điều 28. Khiếu nại, hòa giải và giải quyết tranh chấp. 24

Điều 29. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại 25

Điều 30. Điều khoản chung. 25

PHẦN 4. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG.. 26

Điều 1. Loại hợp đồng. 26

Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng. 26

Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng) 26

Điều 4. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng. 26

Điều 5. Giá hợp đồng. 26

Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng. 27

Điều 7. Nhân lực của Nhà thầu tư vấn. 27

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng. 27

Điều 9. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn. 27

Điều 10. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng. 28

Điều 11. Tạm ứng và thanh toán. 28

Điều 13. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại 29

Điều 14. Điều khoản chung. 29

 

 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐKC Điều kiện chung
ĐKCT Điều kiện cụ thể
HSMT Hồ sơ mời thầu
HSYC Hồ sơ yêu cầu
HSDT Hồ sơ dự thầu
HSĐX Hồ sơ đề xuất
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội.
Luật số 62/2020/QH14 Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
Nghị định 37/2015/NĐ-CP Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Nghị định 50/2021/NĐ-CP Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
Nghị định 06/2021/NĐ-CP Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
Nghị định 15/2021/NĐ-CP Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng

 

 

PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH

Hôm nay, ngày … tháng … năm …… tại (Địa danh) ………………………………., chúng tôi gồm các bên dưới đây:

  1. Chủ đầu tư:

Tên giao dịch: ………………………………………………………………………

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà …………………………Chức vụ: …………………………..

Địa chỉ: …………………………………….

Tài Khoản: …………………………………

Mã số thuế: ………………………………..

Đăng ký doanh nghiệp (nếu có): ……………………

Điện thoại: ………………………………       Fax: ………………………………

E-mail: …………………………………….

Và bên kia là:

  1. Nhà thầu tư vấn:

Tên giao dịch: ………………………………………………………………………

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà …………………………Chức vụ: …………………………..

Địa chỉ: …………………………………….

Tài Khoản: …………………………………

Mã số thuế: ………………………………..

Đăng ký doanh nghiệp (nếu có): ……………………

Điện thoại: ………………………………       Fax: ………………………………

E-mail: …………………………………….

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ………..ngày….tháng….năm…. (Trường hợp được ủy quyền)

(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch)

Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng tư vấn …. của gói thầu …. thuộc dự án/công trình (tên dự án/công trình) như sau:

 

PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 tháng 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 tháng 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;

Căn cứ Thông tư số ……/……/TT-BXD ngày … tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ ………………………………….. (các căn cứ khác nếu có);

Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số ……………………….

 

PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

Điều 1. Diễn giải

Các từ và cụm từ trong hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây:

  1. Chủ đầu tư là… (tên giao dịch Chủ đầu tư).
  2. Nhà thầu tư vấn là … (tên của Nhà thầu tư vấn).
  3. Dự án là dự án … (tên dự án).
  4. Công trình là … (tên công trình mà nhà thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng theo hợp đồng).
  5. Gói thầu là … (tên gói thầu mà nhà thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng theo hợp đồng).
  6. Đại diện Chủ đầu tư là người được Chủ đầu tư nêu ra trong hợp đồng hoặc được ủy quyền và thay mặt cho Chủ đầu tư điều hành công việc.
  7. Đại diện Nhà thầu tư vấn là người được Nhà thầu tư vấn nêu ra trong hợp đồng hoặc được Nhà thầu tư vấn chỉ định và thay mặt Nhà thầu tư vấn điều hành công việc.
  8. Nhà thầu phụ là tổ chức hay cá nhân ký hợp đồng với Nhà thầu tư vấn để trực tiếp thực hiện công việc.
  9. Hợp đồng là toàn bộ Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy định tại Điều … [Hồ sơ hợp đồng tư vấn và thứ tự ưu tiên].
  10. HSMT (hoặc HSYC) của Chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số … [HSMT (hoặc HSYC) của Chủ đầu tư].
  11. HSDT (hoặc HSĐX) của Nhà thầu tư vấn là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số … [HSDT (hoặc HSĐX) của Nhà thầu tư vấn].
  12. Đơn dự thầu là đề xuất của Nhà thầu tư vấn có ghi giá dự thầu để thực hiện công việc theo đúng các yêu cầu của HSMT (hoặc HSYC).
  13. Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tư vấn tùy theo hoàn cảnh cụ thể.
  14. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
  15. Ngày làm việc được hiểu là các ngày theo dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
  16. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Loại hợp đồng

Loại hợp đồng: [quy định tại ĐKCT]

Điều 3. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên

  1. Hồ sơ hợp đồng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng và các tài liệu tại khoản 2 dưới đây.
  2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng tư vấn xây dựng. Các tài liệu kèm theo hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:
  3. a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;
  4. b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;
  5. c) Điều kiện chung của hợp đồng;
  6. d) HSMT hoặc HSYC của Chủ đầu tư;

đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;

  1. e) HSDT hoặc HSĐX của Nhà thầu tư vấn;
  2. g) Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;
  3. h) Các phụ lục của hợp đồng;
  4. i) Các tài liệu khác có liên quan.
  5. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng áp dụng theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 4. Trao đổi thông tin

  1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định,… đưa ra phải bằng văn bản và được chuyển đến bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa chỉ các bên đã quy định trong hợp đồng.
  2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu trách nhiệm do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.

Điều 5. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng

  1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.
  2. Ngôn ngữ của hợp đồng [quy định tại ĐKCT].

Điều 6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)

  1. Việc thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng theo quy định lần lượt tại Điều 16 và Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 50/2021/NĐ-CP.
  2. Nhà thầu tư vấn phải nộp bảo bảo đảm thực hiện hợp đồng có giá trị là ___ [quy định tại ĐKCT].
  3. Nhà thầu tư vấn sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nhà thầu từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực và các trường hợp vi phạm khác được quy định trong hợp đồng.
  4. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả cho Nhà thầu tư vấn khi đã hoàn thành các công việc theo thỏa thuận của hợp đồng.
  5. Nhà thầu tư vấn phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tương đương giá trị khoản tiền tạm ứng trước khi Chủ đầu tư thực hiện việc tạm ứng. Nếu là liên danh các Nhà thầu tư vấn thì từng thành viên trong liên danh phải nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tương đương với giá trị khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên.
  6. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được khấu trừ tương ứng với giá trị giảm trừ tiền tạm ứng qua mỗi lần thanh toán.

Điều 7. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng

  1. Nội dung và khối lượng công việc Nhà thầu tư vấn thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số …. [HSMT (hoặc HSYC) của Chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên, bao gồm các công việc chủ yếu sau:
  2. a) Lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
  3. b) Thu thập và phân tích số liệu, tài liệu đã có.
  4. c) Khảo sát hiện trường.
  5. d) Xây dựng lưới khống chế, đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình.

đ) Đo vẽ hệ thống công trình kỹ thuật ngầm.

  1. e) Lập lưới khống chế trắc địa các công trình dạng tuyến.
  2. g) Đo vẽ thủy văn, địa chất công trình, địa chất thủy văn.
  3. h) Nghiên cứu địa vật lý.
  4. i) Khoan, lấy mẫu, thí nghiệm, xác định tính chất cơ lý, hóa học của đất, đá, nước.
  5. k) Quan trắc khí tượng, thủy văn, địa chất, địa chất thủy văn.
  6. l) Thực hiện đo vẽ hiện trạng công trình.
  7. m) Xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
  8. n) Các công việc khảo sát xây dựng khác.
  9. Nhà thầu tư vấn cung cấp sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng bao gồm:
  10. a) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
  11. b) Các bản đồ địa hình, bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa chất thủy văn, bản vẽ hiện trạng công trình xây dựng, các mặt cắt địa hình, mặt cắt địa chất.

Điều 8. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

  1. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của Nhà thầu tư vấn thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số… [HSMT (hoặc HSYC) của Chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
  2. a) Nghiên cứu nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
  3. b) Nghiên cứu hồ sơ tài liệu đã có liên quan đến lập báo cáo nghiên cứu khả thi của hợp đồng.
  4. c) Khảo sát địa điểm dự án, điều tra, nghiên cứu thị trường, thu thập số liệu về tự nhiên, xã hội, kinh tế, môi trường phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
  5. d) Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.

đ) Sửa đổi, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có).

  1. Nhà thầu tư vấn cung cấp sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng bao gồm:
  2. a) Thiết kế cơ sở.
  3. b) Các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong đó bao gồm tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

Điều 9. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình

  1. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của Nhà thầu tư vấn thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số… [HSMT (hoặc HSYC) của Chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các công việc chủ yếu sau:
  2. a) Nghiên cứu báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
  3. b) Khảo sát thực địa để lập thiết kế.
  4. c) Thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại các khoản 23 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14; Điều 79, 80 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
  5. d) Sửa đổi bổ sung hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).

đ) Giám sát tác giả theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.

  1. Nhà thầu tư vấn cung cấp sản sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình được lập cho từng công trình bao gồm:
  2. a) Bản vẽ, thuyết minh thiết kế xây dựng công trình, các bảng tính kèm theo.
  3. b) Chỉ dẫn kỹ thuật.
  4. c) Dự toán xây dựng công trình.
  5. d) Quy trình bảo trì công trình xây dựng

Điều 10. Nội dung và khối lượng công việc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

  1. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của Nhà thầu tư vấn thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số… [HSMT (hoặc HSYC) của Chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các công việc chủ yếu sau:
  2. a) Nội dung công việc của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công.
  3. b) Nội dung công việc cụ thể của giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện theo khoản 1 Điều 19 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
  4. Nhà thầu tư vấn phải lập và trình sản phẩm của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:
  5. a) Báo cáo định kỳ hoặc báo cáo theo giai đoạn thi công xây dựng theo quy định tại Phụ lục IVA Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng. Chủ đầu tư quy định việc lập báo cáo định kỳ hoặc báo cáo theo giai đoạn thi công xây dựng và thời điểm lập báo cáo.
  6. b) Báo cáo hoàn thành công tác giám sát thi công xây dựng gói thầu, giai đoạn, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại Phụ lục IVB Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
  7. c) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

Điều 14. Điều khoản chung

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm [Ghi cụ thể ngày… tháng… năm… có hiệu lực của hợp đồng].

Hợp đồng này bao gồm ___ trang [Ghi cụ thể số lượng trang của hợp đồng], và ___ Phụ lục [Ghi cụ thể số lượng Phụ lục của hợp đồng] được lập thành ___ bản [Ghi cụ thể số lượng bản hợp đồng được phát hành] bằng tiếng Việt (hoặc ngôn ngữ khác hoặc song ngữ nếu có) có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ ___ bản [Ghi cụ thể số lượng bản Chủ đầu tư giữ], Nhà thầu tư vấn sẽ giữ ___ bản [Ghi cụ thể số lượng bản Nhà thầu tư vấn giữ].

CHỦ ĐẦU TƯ

HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

(Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)

NHÀ THẦU TƯ VẤN

HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP

CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN

(Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)

Thông tư số 02/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng

Ngày 03/03/2023 Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 02/2023/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng (thay thế Thông tư 07/2016/TT-BXD). Trong đó có kèm theo 3 biểu mẫu Hợp đồng thi công xây dựng, Hợp đồng Tư vấn xây dựng, Hợp đồng Tổng thầu EPC.

MÔ TẢ CHI TIẾT

Thông tư số 02/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng (thay thế Thông tư 07/2016/TT-BXD)

HÌNH ẢNH DEMO

 

Thông tư số 02/2023/TT-BXD có nhiều thay đổi so với Thông tư 07/2016/TT-BXD.

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 02/2023/TT-BXD Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2023

THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số nội dung về hợp đồng xây dựng; công bố và hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng, mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng, mẫu hợp đồng Thiết kế – Mua sắm vật tư, thiết bị – Thi công xây dựng công trình (sau đây viết tắt là EPC).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và hợp đồng xây dựng giữa doanh nghiệp dự án với các nhà thầu xây dựng thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Các tổ chức, cá nhân tham khảo các quy định tại Thông tư này để xác lập và quản lý hợp đồng xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn khác.

  1. Đối với hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với các quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.

 

Điều 3. Thanh toán, tạm thanh toán và hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng

  1. Việc thanh toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
  2. Trường hợp sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, vật liệu xây dựng phải dự trữ theo mùa được tạm ứng để thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, hồ sơ tạm ứng phải liệt kê danh mục, đơn giá và tổng giá trị từng loại vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm. Khi thanh toán phải giảm trừ giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu tương ứng với phần giá trị đã được tạm ứng theo nội dung hợp đồng.
  3. Việc tạm thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng lần tạm thanh toán để quyết định giá trị tạm thanh toán và biện pháp bảo đảm đối với các khoản tạm thanh toán, đảm bảo hiệu quả, tránh thất thoát vốn. Một số trường hợp cụ thể như sau:
  4. a) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, khi đến kỳ thanh toán chưa có dữ liệu điều chỉnh đơn giá, giá hợp đồng thì sử dụng đơn giá trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.
  5. b) Đối với các sản phẩm, công việc, công tác đang trong quá trình thi công, chưa hoàn thành theo đúng yêu cầu của hợp đồng thì căn cứ mức độ hoàn thành đối với từng trường hợp cụ thể và chi tiết đơn giá sản phẩm, công việc, công tác đó trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.
  6. Đối với những sản phẩm, công việc, công tác chưa được hoàn thành do các nguyên nhân, trong đó bao gồm hợp đồng bị chấm dứt hoặc một trong các bên tham gia hợp đồng không nghiệm thu sản phẩm, phải xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của từng chủ thể có liên quan trước khi thực hiện thanh toán.
  7. Hồ sơ tạm thanh toán bao gồm: Biên bản nghiệm thu khối lượng hoặc Biên bản xác nhận khối lượng (nếu chưa đủ điều kiện để nghiệm thu), Bảng tính giá trị thanh toán phát sinh (tăng hoặc giảm); Bảng tính giá trị tạm thanh toán và Đề nghị tạm thanh toán.

Điều 4. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng

  1. Việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP.
  2. Việc điều chỉnh khối lượng công việc giữa các thành viên trong liên danh nhà thầu không làm thay đổi giá hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư quyết định trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất của các thành viên liên danh và năng lực, kinh nghiệm của từng thành viên, đảm bảo an toàn, chất lượng, hiệu quả, tiến độ của hợp đồng.

Điều 5. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng

  1. Việc điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
  2. Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Bên giao thầu và Bên nhận thầu có trách nhiệm đánh giá tác động của các sự kiện bất khả kháng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng để xác định, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
  3. Trường hợp tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP cần thực hiện các công việc sau:
  4. a) Bên giao thầu, Bên nhận thầu căn cứ yêu cầu tạm dừng của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đánh giá tác động đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định, thỏa thuận điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng.
  5. b) Trường hợp phát sinh chi phí do kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng thì Bên giao thầu, Bên nhận thầu căn cứ nội dung hợp đồng, hướng dẫn của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự kiện dẫn đến tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định, thỏa thuận về các khoản mục chi phí phát sinh hợp lý.

 

Điều 8. Quy định chuyển tiếp

  1. Các hợp đồng xây dựng đã ký và đang thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định về hợp đồng xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
  2. Các hợp đồng xây dựng đang trong quá trình đàm phán, chưa được ký kết nếu có nội dung nào chưa phù hợp với quy định tại Thông tư này thì báo cáo người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định trên nguyên tắc bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng và không làm phương hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
  3. Nội dung hợp đồng xây dựng trong các hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phê duyệt nhưng chưa phát hành thì phải điều chỉnh nội dung cho phù hợp với quy định tại Thông tư này. Trường hợp đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, nếu điều chỉnh nội dung liên quan đến hợp đồng, thì phải thông báo cho tất cả các nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu biết để điều chỉnh các nội dung hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Trường hợp đã đóng thầu thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 9. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/4/2023.
  2. Thông tư này thay thế Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng, Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng, Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình và Thông tư số 30/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình./.
Nơi nhận:

– Thủ tướng, các PTT Chính phủ;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chính phủ;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Toà án nhân dân tối cao;

– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

– Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;

– Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;

– Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;

– Lưu: VP, Cục KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh

PHỤ LỤC I
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BXD ngày 03/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng)

I/ PHƯƠNG PHÁP DÙNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ

Trường hợp các bên thỏa thuận điều chỉnh giá hợp đồng theo phương pháp dùng hệ số điều chỉnh giá, thì việc điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện theo công thức sau:

GTT = G x Pn                           (1)

Trong đó:

GTT: Là giá thanh toán tương ứng với khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của loại công tác, hoặc của các yếu tố chi phí.

GHĐ: Là giá trong hợp đồng đã ký tương ứng với khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của loại công tác, hoặc của yếu tố chi phí.

Pn: Là hệ số điều chỉnh giá (tăng hoặc giảm) áp dụng cho khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của loại công tác, hoặc của yếu tố chi phí.

  1. Phương pháp xác định “Pn” theo các yếu tố chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công

1.1. Trường hợp điều chỉnh cho tất cả các yếu tố chi phí (điều chỉnh cả vật liệu, nhân công, máy thi công), hệ số “Pn” được xác định như sau:

Trong đó:

a: Là hệ số cố định, được xác định ở bảng số liệu điều chỉnh tương ứng trong hợp đồng, thể hiện phần không điều chỉnh giá (bao gồm phần giá trị tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu, tạm ứng trước để sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, vật liệu xây dựng phải dự trữ theo mùa và giá trị các khoản chi phí không được điều chỉnh giá trong hợp đồng) của các khoản thanh toán theo hợp đồng (hoặc theo hạng mục, hoặc công tác, hoặc yếu tố chi phí trong hợp đồng).

b, c, d,…: Là các hệ số biểu thị tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công của phần công việc trong hợp đồng được nêu trong bảng số liệu điều chỉnh tương ứng.

Các hệ số a, b, c, d,… do các bên tính toán, xác định và thỏa thuận trong hợp đồng. Tổng các hệ số: a + b + c + d +… = 1

Mn, Ln, En,…: Là các chỉ số giá hoặc giá hiện hành tại thời điểm điều chỉnh tương ứng với mỗi loại chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công cho thời gian “n”, được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ thanh toán quy định trong hợp đồng.

Mo, Lo, Eo,…: Là các chỉ số giá hoặc giá gốc tương ứng với mỗi loại chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày đóng thầu và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

Trường hợp tiền tệ của chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh được nêu trong bảng điều chỉnh khác với tiền tệ thanh toán trong hợp đồng, thì chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh phải chuyển đổi sang tiền tệ thanh toán tương ứng nêu trong hợp đồng, khi đó hệ số “Pn” được xác định như sau:

– Zn: Là tỷ giá bán ra của đồng ngoại tệ do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm điều chỉnh cho thời gian “n”, được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ thanh toán quy định trong hợp đồng.

– Zo: Là tỷ giá bán ra của đồng ngoại tệ do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm gốc, được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày đóng thầu và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

Trường hợp bên nhận thầu không hoàn thành công việc trong khoảng thời gian quy định trong hợp đồng do nguyên nhân chủ quan của nhà thầu thì việc điều chỉnh giá sẽ được áp dụng trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ thanh toán theo thời gian Quy định trong hợp đồng, hoặc thời điểm thực hiện công việc đó do bên giao thầu quyết định theo nguyên tắc có lợi cho bên giao thầu.

1.2. Trường hợp điều chỉnh cho 02 yếu tố chi phí, hệ số “Pn” được xác định như sau:

1.2.1. Điều chỉnh chi phí vật liệu và nhân công:

Các đại lượng a, b, c, Ln, Lo, Mn, Mo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + b + c = 1

1.2.2. Điều chỉnh chi phí vật liệu và máy thi công:

Các đại lượng a, b, d, En, Eo, Mn, Mo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + b + d = 1

1.2.3. Điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công:

Các đại lượng a, c, d, Ln, Lo, En, Eo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + c + d = 1

1.3. Trường hợp điều chỉnh cho 01 yếu tố chi phí:

Khi điều chỉnh giá cho 01 yếu tố chi phí trong hợp đồng (như chỉ điều chỉnh chi phí nhân công hoặc chi phí máy thi công hoặc chi phí vật liệu hoặc cho một số loại vật liệu chủ yếu…), hệ số “Pn” được xác định như sau:

1.3.1. Điều chỉnh chi phí vật liệu:

Các đại lượng a, b, Mn, Mo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + b = 1

1.3.2. Điều chỉnh chi phí nhân công:

Các đại lượng a, c, Ln, Lo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + c = 1

1.3.3. Điều chỉnh chi phí máy thi công:

Các đại lượng a, d, En, Eo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + d = 1

1.3.4. Phương pháp xác định “Pn” theo một số loại vật liệu chủ yếu:

Đại lượng “a” xác định như trong công thức (2)

b1, b2, b3,… là hệ số biểu thị tỷ lệ (tỷ trọng) chi phí của loại vật liệu chủ yếu được điều chỉnh giá trong hợp đồng.

Mn1, Mn2, Mn3, Mo1, Mo2, Mo3,… là các chỉ số giá hoặc giá của các loại vật liệu được điều chỉnh giá tại thời điểm “n” và thời điểm gốc.

Tổng các hệ số: a + b1 + b2 + b3 +… = 1

  1. Khi điều chỉnh giá hợp đồng theo công thức (1) thì cơ sở dữ liệu đầu vào để tính toán điều chỉnh giá phải phù hợp với nội dung, tính chất công việc trong hợp đồng. Trong hợp đồng phải quy định cụ thể nguồn thông tin về giá hoặc nguồn chỉ số giá xây dựng của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định để điều chỉnh giá hợp đồng. Trường hợp nguồn thông tin về giá hoặc chỉ số giá xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có hoặc có nhưng không phù hợp với nội dung, tính chất công việc và các điều kiện cụ thể của hợp đồng thì các bên phải thỏa thuận, thống nhất tại hợp đồng về nguồn thông tin về giá và chỉ số giá xây dựng sẽ được áp dụng.
  2. Đối với công trình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc công trình xây dựng theo tuyến đi qua địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Chủ đầu tư xác định hoặc thuê các tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực xác định chỉ số giá xây dựng cho công trình theo phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn, và gửi Bộ Xây dựng (đối với công trình xây dựng theo tuyến trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh) cho ý kiến về sự phù hợp của phương pháp xác định, tính đúng đắn, hợp lý của việc xác định chỉ số giá xây dựng.
  3. Khi xác định chỉ số giá xây dựng riêng cho gói thầu thì cơ cấu các khoản mục chi phí, tỷ trọng các yếu tố chi phí để xác định chỉ số giá xây dựng là cơ cấu chi phí trong dự toán xây dựng công trình hoặc dự toán gói thầu xây dựng của công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc bảng giá hợp đồng đã ký kết.

II/ PHƯƠNG PHÁP BÙ TRỪ TRỰC TIẾP

  1. Trường hợp các bên thỏa thuận điều chỉnh giá hợp đồng theo phương pháp bù trừ trực tiếp, thì việc điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện theo công thức sau:

GTT = G + GCL                       (10)

Trong đó:

– GTT: Là giá thanh toán tương ứng cho các khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của loại công tác, hoặc của các yếu tố chi phí.

– GHĐ: Là giá trong hợp đồng đã ký tương ứng với các khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của loại công tác, hoặc của yếu tố chi phí.

– GCL: Là giá trị chênh lệch giữa giá vật liệu, nhân công và máy thi công trong khoảng thời gian “n” với giá vật liệu, nhân công và máy thi công tại thời điểm gốc cho toàn bộ khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của khối lượng công việc theo giai đoạn thanh toán, hoặc của yếu tố chi phí.

  1. Phương pháp xác định “GCL” theo các yếu tố chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công

2.1. Trường hợp điều chỉnh cho tất cả các yếu tố chi phí (điều chỉnh cả vật liệu, nhân công, máy thi công), giá trị “GCL” được xác định như sau:

 

Trong đó:

Qi là khối lượng của loại vật liệu, nhân công, máy thi công thứ i trong khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu được phép điều chỉnh.

– Mn, Ln, En,…: Là giá tại thời điểm điều chỉnh tương ứng với mỗi loại chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công cho thời gian “n”, được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ thanh toán quy định trong hợp đồng. Giá tại thời điểm điều chỉnh được chọn là giá theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp nguồn thông tin về giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có hoặc có nhưng không phù hợp với nội dung, tính chất công việc và các điều kiện cụ thể của hợp đồng thì các bên phải thỏa thuận, thống nhất tại hợp đồng về nguồn thông tin về giá sẽ được áp dụng.

– Mo, Lo, Eo,…: Là giá gốc tương ứng với mỗi loại chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày đóng thầu và phải được các bên thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng. Giá tại thời điểm gốc được chọn là giá cao nhất trong các giá: giá trong hợp đồng, giá theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giá trong dự toán gói thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với giá các loại vật liệu, nhân công, máy thi công không có trong công bố giá).

2.2. Trường hợp điều chỉnh cho 02 hoặc 01 yếu tố chi phí, giá trị “GCL” được xác định trên cơ sở vận dụng theo công thức (11) và các công thức tại điểm 1.2 và 1.3 mục I.

Dự toán nhà xưởng cho thuê

Dự toán nhà xưởng cho thuê là công đoạn vô cùng quan trọng trong quá trình thi công nhà xưởng tiền chế. Việc dự toán chi phí xây dựng nhà xưởng chính xác giúp khách hàng có thể tiết kiệm ngân sách đầu tư, cũng như mang đến hiệu quả và sự thuận lợi khi thi công công trình. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Hồ sơ xây dựng tìm hiểu về các mẫu dự toán nhà xưởng cho thuê  hợp lý và mới nhất hiện nay.

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bảng tổng hợp dự toán

Nhà văn phòng

Dự toán kho đông lạnh

Dự toán nhà xưởng cho thuê

HÌNH ẢNH DEMO

Mẫu bản vẽ thiết kế nhà xưởng nhà kho cho thuê đầy đủ

MÔ TẢ CHI TIẾT

Trọn bộ bản vẽ nhà kho phân xưởng cho thuê 
Tổng diện tích: 42.000m2
Trong đó:
– Nhà kho 1: (32m x 110m x 4 ô)
– Nhà kho 2: 8.748 m2 (32m x 80m x 4 ô)
– Nhà kho 3: 14.000 m2
Diện tích còn lại cho các danh mục khác như: nhà vệ sinh, bảo vệ, nhà xe, bể nước ngầm, trạm điện, cây xanh, sân đường…

HÌNH ẢNH DEMO

Những tài liệu cần có để thiết kế nhà xưởng cho thuê

Tiêu chuẩn thiết kế quan trọng của xây dựng nhà xưởng tiêu chuẩn 2023

Trong lĩnh vực xây dựng có những quy chuẩn riêng về chất lượng công trình. Quy chuẩn về nhà xưởng sản xuất tiêu chuẩn đạt chất lượng cần có 4 tiêu chuẩn sau:

1. Độ dốc mái và cửa mái của nhà xưởng tiêu chuẩn

Theo Quy chuẩn xây dựng sửa đổi và ban hành năm 2012, các hạng mục thi công phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Đối với phần mái và cửa mái phải đảm bảo độ dốc. Yêu cầu này quan trọng với các nhà xưởng công nghiệp để phục vụ sản xuất.

Nhà xưởng tiêu chuẩn với phần mái được thiết kế tùy từng loại vật liệu mà có những hạn mức khác nhau. Cụ thể với mái lợp bằng tôn múi độ dốc phải đạt từ 15% – 20%. Đối với vật liệu ngói lợp độ dốc phải đạt 50% – 60%. Mái bằng chất liệu bê tông cốt thép độ dốc phải đạt 5% – 8%.

2. Trọng tải nền và móng của nhà xưởng tiêu chuẩn

Nền và móng là hai bộ phận quan trọng nhất của một công trình. Đặc biệt là với những nhà xưởng tiêu chuẩn cao tầng. Những nhà xưởng tiêu chuẩn thường có phần nền móng chắc khỏe với trọng tải lớn. Theo quy định TCVN 2737: 1995, mặt nền của công trình phải thiết kế cao hơn mặt trên của móng. Trong những trường hợp nền đất xây dựng yếu phải có những phương án dự phòng.

Nhà xưởng tiêu chuẩn cần kiên cố kỹ thuật phần ngầm của công trình, gia cố vật liệu cho phần móng. Đối với các nhà xưởng hay công trình ngầm cần chú ý thêm về kết cấu công trình. Ngoài ra, nhà xưởng tiêu chuẩn phải xem xét mật độ công trình trên nền đất xây dựng.

nhà xưởng tiêu chuẩn

Nhà xưởng tiêu chuẩn đầy đủ ánh sáng

3. Mức độ chiếu sáng của cửa sổ, cửa đi nhà xưởng tiêu chuẩn

Yếu tố ánh sáng rất quan trọng đối với quá trình sản xuất. Cửa sổ và cửa đi của nhà xưởng tiêu chuẩn cần đảm bảo độ chiếu sáng với thiết kế cửa sổ và cửa đi hợp lý.

Khi thiết kế cửa sổ nhà xưởng tiêu chuẩn phải đảm bảo độ cao không lớn hơn 2,4m tính từ mặt sàn. Phần kính của cửa sổ phải có khung cố định. Thêm vào đó các diện tích lắp kính phải ở độ cao hơn 2,4m so với mặt sàn. Đối với cửa đi khi lắp đặt phải đảm bảo có phần kẹp giữ chắc chắn. Hệ thống cửa phải được thiết kế đóng mở bằng cơ khí.

4. Độ chịu lực của tường và vách ngăn nhà xưởng tiêu chuẩn

Tường và vách ngăn là 2 bộ phận giúp cách biệt bên trong nhà xưởng tiêu chuẩn với môi trường bên ngoài. Đối với các nhà xưởng tiêu chuẩn thì tường và vách ngăn phải đảm bảo các thông số về khả năng chịu lực. Tùy thuộc vào đặc tính, quy mô và mục đích sử dụng nhà xưởng tiêu chuẩn mà tường và vách ngăn sẽ được thiết kế riêng biệt. Có 3 loại tường và vách ngăn cơ bản là: tường và vách ngăn chịu lực, tường tự chịu lực và tường vách ngăn chèn khung.

Với những tiêu chuẩn và quy định trên của nhà xưởng tiêu chuẩn, nhiều câu hỏi được đặt ra:

– Liệu chi phí xây dựng nhà xưởng tiêu chuẩn có phù hợp cho các DN SMEs, các DN nước ngoài?

– Thời gian xây dựng có lâu không? DN có tốn nhiều thời gian chờ đợi công trình xây dựng xong?

Với những câu hỏi trên, sử dụng nhà xưởng tiêu chuẩn xây sẵn là giải pháp được nhiều DN lựa chọn và ưu tiên.

5. Hệ thống thông gió trong nhà xưởng tiêu chuẩn

Bằng cách bố trí các cửa lấy gió và thải gió, nhà xưởng tiêu chuẩn sẽ có độ thông thoáng, lưu thông không khí dễ dàng. Hệ thống thông gió tự nhiên giúp loại bỏ khí bẩn, tái tạo không khí trong không gian nhà xưởng. Đây là nhu cầu bắt buộc đối với bất kỳ DN nào. Có 2 hệ thống thông gió tự nhiên:

– Hệ thống thông gió tự nhiên nhà xưởng

– Hệ thống thông gió tự nhiên nhà xưởng cơ khí sử dụng kênh dẫn gió

6. Hệ thống lấy sáng tự nhiên trong nhà xưởng tiêu chuẩn

Cửa sổ, giếng trời, các không gian mở là những vị trí dùng để lấy ánh sáng tự nhiên trong nhà xưởng tiêu chuẩn. Trong khi đó, chiếu sáng nhân tạo là việc sử dụng các thiết bị điện, thiết bị cung cấp ánh sáng khác.

Cần kết hợp 2 nguồn sáng này trong sản xuất. 2 nguồn sáng  và có thể thay thế cho nhau trong một số hoạt động nhất định. Điều này nhằm tiết kiệm năng lượng, tạo môi trường làm việc tốt cho người lao động. Xu hướng này thân thiện với môi trường đang rất được ưa chuộng.

7. Lớp cách nhiệt trong nhà xưởng tiêu chuẩn

Nhà xưởng tiêu chuẩn cần có vách ngăn, che hợp lý, nhất là trong các khu dân cư. Vì việc hoạt động nhà xưởng phần nào sẽ ảnh hưởng đến sinh hoạt của các nhà dân xung quanh.

Bên cạnh đó, các kết cấu kỹ thuật nhiệt cho các vật dụng trong nhà xưởng tiêu chuẩn phải được thiết kế đạt chuẩn. Điều này sẽ giúp hạn chế tình trạng cháy nổ cũng như giảm thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ. Tương tự, việc đặt đường dây dẫn điện tại công trình công cộng bạn cũng như vậy.

8. Mái che của nhà xưởng tiêu chuẩn

– Hệ thống mái che kéo dài được ưu tiên áp dụng ở các nhà xưởng tiêu chuẩn liền kề. Thiết kế này giúp nhà xưởng tránh được các ảnh hưởng thời tiết như mưa, nắng

– Tại Kizuna, mái che được thiết kế kéo dài 4m, liền kề giữa các nhà xưởng tiêu chuẩn. Chất liệu của mái che đạt tiêu chuẩn, không bị mòn rỉ sắt trong thời gian dài.

 

9. Tiêu chuẩn khu vực văn phòng trong nhà xưởng

– Kết hợp văn phòng và nhà xưởng tiêu chuẩn là mô hình tiện ích được áp dụng cho nhiều quy mô sản xuất và ngành nghề sản xuất

– Khu vực văn phòng thường được bố trí riêng biệt với khu vực kho xưởng, và sử dụng kính cường lực để tạo không gian thông thoáng, không bí bách và tách biệt giữa kho xưởng.

– Thường khu vực văn phòng sử dụng chung hệ thống an ninh và bảo vệ với khu vực kho xưởng.

 

10. Tiêu chuẩn hệ thống phòng cháy chữa cháy nhà xưởng

– Hệ thống chữa cháy sprinkler thường được dùng trong các nhà xưởng tiêu chuẩn. Bình xịt chữa cháy và các bảng thông tin về phòng cháy chữa cháy cần được trang bị đầy đủ

– Cần bảo dưỡng và kiểm tra các thiết bị PCCC định kỳ để đảm bảo chất lượng

11. Lưới chống côn trùng trong các nhà xưởng tiêu chuẩn

– Côn trùng có thể xâm hại, làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa, thành phẩm. Cửa sổ, trần nhà hở, giếng trời là những vị trí côn trùng có thể xâm nhập vào nhà xưởng tiêu chuẩn.

– Cần bố trí các lưới mắt cáo, lưới chống côn trùng để ngăn chặn sự xâm nhập của các loại côn trùng, chim vào kho xưởng sinh sống, làm tổ.

12. Tiêu chuẩn hệ thống camera bảo vệ an nình

– Tùy chất lượng nhà xưởng tiêu chuẩn mà hệ thống an nình là đi kèm hay DN bạn phải thuê bên ngoài. DN bạn nên lựa chọn nhà xưởng tiêu chuẩn đi kèm dịch vụ, trong đó có dịch vụ bảo vệ an ninh để giảm thiểu chi phí.

– Tại Kizuna, hệ thống an ninh 3 lớp lý tính và cảm tính luôn hoạt động 24/7, đảm bảo an ninh, an toàn cho tài sản của các DN sản xuất.

 

13. Hệ thống xử lý nước thải

– Hệ thống xử lý nước thải tác động đến chất lượng và giá trị thương hiệu DN sản xuất. Nước sản xuất trong xưởng cần được xử lý qua 3 ngăn trước khi xả ra hệ thống ống thoát nước thải chung.

– Hố ga, thùng xử lý nước thải cần được bố trí ở vị trí hợp lý, không ản hưởng đến các khu vực khác, đặc biệt là khu vực sản xuất và lưu trữ hàng hóa.

 

Tiêu chuẩn nhà xưởng GMP là gì?

Tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practice) là một hệ thống các tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt nhằm kiểm soát được các yếu tố có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hình thành chất lượng của sản phẩm, nhằm đảm bảo sản phẩm đạt được chất lượng tốt nhất. GMP là điều kiện để phát triển hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000.

Tiêu chuẩn GMP liên quan đến mọi mặt khía cạnh của quá trình sản xuất, kiểm soát chất lượng, kiểm soát được các mối nguy hại từ thiết kế, thi công nhà xưởng, dụng cụ chế biến, trang thiết bị máy móc, nguyên liệu đầu vào cho đến các quy cách đóng gói, bao bì, chế biến và bảo quản,…

Các ngành nghề nhà xưởng cần đạt tiêu chuẩn GMP là dược phẩm, thực phẩm, thiết bị y tế,… và tương tự với 13 tiêu chuẩn trên, GMP đòi hỏi nhà xưởng cần đạt chuẩn về thiết kế, điều kiện vệ sinh, quá trình chế biết, đảm bảo sức khỏe lao động và đảm bảo trong khâu bảo quản và phân phối sản phẩm theo các hệ số đánh giá của GMP.

Mỗi ngành nghề sẽ có hệ thống đánh giá đạt chuẩn riêng, các doanh nghiệp chọn thuê nhà xưởng Kizuna sẽ được hỗ trợ trong quá trình xét duyệt đạt chuẩn từng hệ thống đánh giá.

Các loại nhà xưởng tiêu chuẩn đẹp

– Nhà xưởng tiêu chuẩn liền kề: đây là mô hình nhà xưởng quen thuộc đối với nhiều DN sản xuất. Ở mô hình nhà xưởng này, hệ thống cấu trúc hạ tầng đều được đồng bộ để đảm bảo chất lượng và sự an toàn. Đối với mô hình nhà xưởng tiêu chuẩn này, DN có thể tùy chỉnh diện tích nhà xưởng tùy theo quy mô sản xuất bằng cách thuê các xưởng bên cạnh. Trong trường hợp DN muốn thu hẹp diện tích nhà xưởng thì cũng rất dễ dàng.

Trong loại nhà xưởng này, tận dụng ánh sáng tự nhiên và hệ thống thông gió tự nhiên luôn được ưu tiên sử dụng. Điều này giúp không gian trong nhà xưởng được thông thoáng và phần nào tiết kiệm được đáng kể điện năng.

– Nhà xưởng tiêu chuẩn cao tầng: đây là mô hình được phát triển sau mô hình nhà xưởng tiêu chuẩn liền kề. Loại nhà xưởng này giúp tiết kiệm đáng kể được quỹ đất, cũng như hình thành mô hình kết hợp giữa nhà xưởng – văn phòng – nhà kho.

Ở nhà xưởng tiêu chuẩn cao tầng, thiết kế lối ra vào cho nhân viên và khu vực vận chuyển hàng hóa cần được tách biệt và đảm bảo an toàn. Mô hình nhà xưởng cao tâng hiện đã và đang là lựa chọn của nhiều DN trong và ngoài nước ở nhiều ngành sản xuất.

Quy trình thi công nhà xưởng tiêu chuẩn

Bước 1: Hoàn thành bản thiết kế chi tiết để thi công xây dựng nhà xưởng

Bước 2: Thi công xây dựng nhà xưởng

– Xâu dựng nền móng

– Xây dựng khung thép

– Lắp rắp các khung thép, hàn chốt để định hình nhà xưởng

– Thi công phần vỏ bao che cho nhà xưởng

– Xây dựng phần hạ tầng nhà xưởng

– Lắp ráp, thi công hệ thống kĩ thuật, điện – nước

– Kiểm tra và hoàn thiện nhà xưởng

Bước 3: Kiểm tra chất lượng, vệ sinh và đưa vào sử dụng

Bản vẽ Thiết kế Nhà máy Misato Seiki Việt Nam

Nhà máy Misato Seiki Việt Nam với quy mô xây dựng là: 13,200 m2 trên diện tích khu đất 18,900 m2 bao gồm Nhà xưởng, Nhà văn phòng, bãi để xe, khu xử lý nước thải, bể nước ngầm PCCC cùng phòng bơm,…do Công ty TNHH Misato Seiki Việt Nam là chủ đầu tư, đơn vị thiết kế và thi công là Vinacon Việt Nam.

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ Thiết kế Nhà máy Misato Seiki Việt Nam

HÌNH ẢNH DEMO

 

Dự án được thiết kế tại địa chỉ: KCN Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Một số hình ảnh thiết kế dự án nhà xưởng sản xuất: Nhà máy Misato Seiki Việt Nam:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Misato Seiki Việt Nam
Quốc gia:Việt Nam
Quy mô dự án: 18,900 m2
Số tầng: 1 tầng
Địa điểm: KCN Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

Miễn phí File Nhà thép 42x40m Không cột giữa – Full kết cấu thép và chi tiết

Nhà thép rộng 42, Dài 40m, Cao 11m Không cột giữa – Đầy đủ chi tiết kết cấu và liên kết bu lông – Kết cấu đã được sản xuất và lắp đặt trên thực tế – Phù hợp tham khảo và làm thực tế độ an toàn cao.
* MÔ TẢ : NHÀ KHO K42x40m
– Chiều dài 40m, bước khung 8m

– Chiều rộng 42m không cột giữa cho khung chính, bước cột hồi 8.4m

– Chiều cao đuôi mái H= 8m, độ dốc mái 15%, đỉnh mái cao 11m

– Tương gạch xây xung quanh cao 3m, bên trên bố trí vách tôn.

– Nóc gió rộng 5m, cao 1.7

– Khung hồi được thiết kế có thể nối dài nhà xưởng trong tương lai.

– Kết cấu trong bản vẽ không áp dụng cho bố trí pin mặt trời.

Bài viết liên quan cùng lĩnh vực tại Hồ sơ xây dựng

  1. Cẩm nang xây dựng nhà xưởng từ A đến Z
  2. Các bước lập dự toán nhà xưởng
  3. Báo giá thiết kế Nhà xưởng
  4. Đơn giá thi công nhà xưởng
  5. Biện pháp thi công lắp dựng nhà xưởng
  6. Tổng hợp các mẫu hợp đồng thiết kế và thi công Nhà xưởng
  7. Các mẫu File tính toán cho nhà xưởng
  8. Các mẫu dự toán nhà xưởng nhà xưởng
  9. Các bản vẽ nhà xưởng nhà xưởng hot
  10. Phần mềm Dự toán Online Nhà xưởng
  11. Mẫu thiết kế nhà xưởng đẹp nhất hiện nay

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hồ sơ xây dựng. Chúc các bạn thành công !