MÔ TẢ CHI TIẾT
Revit Family Công Trường Thi Công
HÌNH ẢNH DEMO
Revit Family Công Trường Thi Công
FILE REVIT NHÀ SÂN VƯỜN KÈM HỒ BƠI
FILE REVIT NHÀ MẪU Ở NƯỚC NGOÀI
Bản vẽ biệt thự 4 tầng 6x15m
Một ngôi nhà có diện tích nhỏ, nhưng ấm áp và vẫn đáp ứng đầy đủ tiện nghi thành viên trong gia đình đang là lựa chọn cho những người đang có ý định xây nhà tại khu vực thành thị. Vậy chi phí xây nhà 4 là bao nhiêu tiền? để có câu trả lời thỏa đáng xin mời mọi người cùng tham khảo thông tin sau.
=== > Tổng diện tích sàn cần thi công là 445,5m2.
Xem thêm: Cách tính diện tích xây dựng
Tham khảo: Đơn giá xây dựng biệt thự
Tham khảo: Dự toán chi tiết xây dựng biệt thự
Tham khảo: mẫu biệt thự đẹp mới nhất năm 2023
Bước 1: Bạn click vào 1 trong 2 link bài viết sau đây
Bước 2: Điền thông số và phần mềm tự động tính toán giúp bạn
Đây không chỉ là câu hỏi của bạn cần thông tin về thiết kế nhà mà tôi chắc chắn rằng các bạn chưa biết trang web nào cung cấp cho bạn những thông tin về nội mẫu xây nhà 4 tầng đúng không ạ? Vậy hãy để chúng tôi trả lời giúp các bạn nhé. Trang web https://Nhadepazhome.com.vn chính là nơi bạn cần đến mỗi khi cần thông tin về xây nhà 4 tầng có gara cho tổ ấm của mình.
Mẫu biệt thự đẹp nhất năm 2023
“AZHOME tự hào là một trong những công ty chuyên thiết kế thi công hoàn thiện trọn gói chuyên nghiệp, uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng và trao gửi ngôi nhà của mình.
Chúng tôi sở hữu đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư, nhân viên đầy tài năng cùng với đó là quy trình làm việc chuyên nghiệp, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu từ đó tạo nên những công trình nhà ở tuyệt đẹp trải dài trên toàn bộ đất nước Việt Nam.
Mỗi công trình AZHOME thiết kế thi công đều đảm bảo yếu tố chất lượng, thẩm mỹ với mức chi phí đầu tư hợp lý nhất.
Chúng tôi cam kết sử dụng những vật tư chính hãng, đúng thỏa thuận như đã nêu trong hợp đồng, tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tự kém chất lượng vào thi công công trình.
Nếu phát hiện hàng kém chất lượng sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm từ đó đưa đến một không gian sống an toàn, sang trọng đảm bảo những tiện nghi, thoải mái cho mỗi gia đình.
Bạn ưng ý với mẫu nhà nào, bạn đang phân vân về việc tính toán chi phí xây nhà cấp 4…? Hãy liên hệ với Azhome qua hotline 0912.07.64.66 hoặc văn phòng”
Bản vẽ thiết kế biệt thự 2 tầng 12x12m
Download Bản vẽ nhà phố 2 tầng 5x12m
[link_hide_code ‘Full Kho tài liệu xây dựng 11GB’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/HOS.png’ ‘https://drive.google.com/file/d/1So9ilwh4I_EQzlVwm2a4u7jQt_PlSB6l/view?usp=drive_link’ ‘Bản vẽ nhà phố 2 tầng 5x12m.rar’ ]
Bản vẽ nhà phố 2 tầng 5x12m
Bản vẽ thiết kế + chỉ dẫn kỹ thuật cầu Vàm Cống
Biện pháp thi công ép cọc Bê tông cốt thép
MỤC LỤC
3.2. Trách nhiệm nhân sự chủ chốt
4.1.3. Các bước gia công đai thép/ mặt bích như sau:
4.1.5. Kiểm tra bê tông đổ tại vị trí đầu mặt bích
5.2. Vận chuyển cọc tới công trường.
5.3. Công tác xếp cọc trên công trường.
5.1. Trình tự thi công ép cọc.
5.2. Huy động thiết bị và nhân công phục vụ ép cọc.
5.2.1. Lựa chọn máy ép cọc:
5.2.2. Trình tự lắp dựng máy ép cọc như sau:
6.1. Yêu cầu thi công đối với cọc thí nghiệm- cọc thử.
* Diễn giải các thiết bị chính tham gia nén tĩnh cọc:
6.5. Trình tự tiến hành thí nghiệm nén tĩnh.
6.6. Quy trình gia tải, giảm tải và theo dõi thí nghiệm nén tĩnh.
6.7. Điều kiện kết thúc thí nghiệm..
6.8. Mẫu biểu ghi kết quả thí nghiệm nén tĩnh tại hiện trường.
6.9. Nội dung báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh.
8.2. Hệ thống kiểm soát tiến độ.
Đây là biện pháp thi công và thí nghiệm cọc cho dự án:”Dự án ĐTXD công trình Quốc lộ 1 đoạn tránh Thành phố Phủ Lý và tăng cường mặt đường trên Quốc lộ 1 đoạn Km215+775 – Km235+885, tỉnh Hà Nam, theo hình thức hợp đồng BOT”, hạng mục cung cấp và thi công cọc PHC D300 Class B cho trạm thu phí Nam Cầu Giẽ. Biện pháp thi công bao gồm quá trình cung cấp, thi công và thí nghiệm cọc được thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật và bản vẽ thiết kế thi công của dự án với khối lượng như sau.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Thứ hai, Bộ phận Quản lý, Kỹ sư của nhà thầu sẽ phân tích rủi ro xảy ra trong quá trình thi công dự án. Bộ phận này quyết định khả năng và mức độ ảnh hưởng đến tiến độ thi công dự án.
Rủi ro sẽ được ghi chép vào sổ quản lý rủi ro.
Trong quá trình thi công dự án, rủi ro được kiểm tra, kiểm soát nhằm tránh rủi trong khi thi công và ảnh hưởng của rủi ro mang lại để xác định rủi ro mới phát sinh. Rủi ro được xem xét trong vòng dự án để chắc chắn rằng các tài liệu, tiêu chuẩn, quá trình và sổ ghi chép phải được cập nhật thường xuyên xuyên suốt dự án. Rủi ro được đánh giá báo cáo hàng tuần hoặc khi nào cần thiết.
Bản vẽ thiết kế tòa nhà Vietcombank 9 tầng
Biện pháp thi công sơn trát, ốp lát, hoàn thiện
Download Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp Bệnh viện
[link_hide_code ‘ván ép phủ phim’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/NCX.png’ ‘https://docs.google.com/document/d/1rID2sfcPVpZJJd9cjnZ8xUBr7hfx1_1_/edit?usp=drive_link&ouid=114181839166571128261&rtpof=true&sd=true’ ‘Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp Bệnh viện.rar’ ]
Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp Bệnh viện
5.1 Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng:
– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m, mái cao 3,0m; cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m, tổng chiều cao 14,55 (cốt 0.00 so với cốt sân hoàn thiện); mặt bằng kích thước 31,7×21,2m. Giao thông theo phương đứng gồm 01 thang bộ, giao thông theo phương ngang là hành lang rộng 3,0m và 2,4m. Nền sàn lát gạch 600×600; cửa đi, cửa sổ, vách kính dùng cửa nhựa lõi thép kết hợp hoa sắt bảo vệ; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc cầu thang, tam cấp trát granito; lan can, tay vịn cầu thang bằng thép.
– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.
– Phần cấp điện, điện nhẹ: Nguồn điện lấy từ trạm biến áp của dự án. Sử dụng tủ điện tổng đặt tại tầng 1 cấp đến tủ điện các tầng. Dây dẫn từ các tủ điện đến từng phòng dùng dây lõi đồng, cách điện luồn trong ống nhựa đi ngầm trong tường. Các thiết bị sử dụng gồm, ổ cắm, bóng đèn… Hệ thống điện nhẹ được thiết kế đồng bộ.
– Hệ thống cấp nước và thoát nước: Cấp nước sử dụng sử dụng ống PPR. Thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt sử dụng ống UPVC (hai hệ thống tách riêng). Nước thải sinh hoạt thoát qua hệ thống bể phốt trước khi thoát ra hệ thống cống chung.
5.2. Bổ sung Hành lang cầu số 1 nối từ Khoa khám bệnh đa khoa, Khoa cận lâm sàng tới Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng:
– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m; cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,4m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.
– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.
5.3. Bổ sung Hành lang cầu số 2 nối từ Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng tới Khoa dược – vật tư y tế và kiểm soát nhiễm khuẩn:
– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m; cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,1m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.
– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.
5.4. Bổ sung Hành lang cầu số 3 nối từ Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng tới Khoa dinh dưỡng:
– Phần kiến trúc: Công trình cao 02 tầng; tầng 1, tầng 2 cao 3,6m; cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,4m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.
– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.
5.5. Bổ sung Xây mới 01 bể nước sạch: Kết cấu bể bê tông cốt thép, toàn bộ phần trong bể đánh màu bằng xi măng nguyên chất.
5.6. Xây mới các tuyến đường nội bộ, hè, hệ thống thoát nước xung quanh Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng và Khoa dinh dưỡng:
– Mặt đường BTN C12,5, móng cấp phối đá dăm tiêu chuẩn, chiều dày theo tính toán, nền đường đắp đá lẫn đất (xử lý nền đất đạt yêu cầu trước khi đắp).
– Hè đường lát gạch terrazzo.
– Thoát nước mưa: sử dụng cống tròn bê tông cốt thép và rãnh xây gạch kết hợp với hố ga thu nước, sau đó thoát ra hố ga hiện trạng.
– Thoát nước thải: Sử dụng ống HDPE thoát ra hố ga hiện trạng.
5.7. Bổ sung một số các hạng mục cải tạo:
– Đường bê tông, vỉa hè hiện trạng: Thảm 01 lớp bê tông nhựa chặt, lát lại vỉa hè bằng gạch Terrazzo.
– Hệ thống thoát nước ngoài nhà hiện trạng: Thay mới vị trí hố ga, rãnh, cống, tấm đan bị hỏng. Nạo vét bùn, trát lại tường rãnh thoát nước.
– Cải tạo tường rào gạch xung quanh khuôn viên Bệnh viện: Tường rào xây gạch kết hợp với trụ bê tông cốt thép. Móng xây gạch và móng đá hiện trạng.
– Cải tạo hệ thống cấp điện, cấp nước ngoài nhà…
5.8. Phòng cháy chữa cháy: bao gồm: Hệ thống báo cháy tự động, giải
Chúng tôi, Liên danh Đan Trường – Thiên Á – Sesaco sau thời gian nghiên cứu một cách khoa học và nghiêm túc hồ sơ mời thầu và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình, kết hợp đi thực tế hiện trường, đã lập biện pháp tổ chức thi công như trên. Tổng thể Biện pháp thi công này có ưu điểm:
– Đảm bảo một cách tốt nhất việc duy trì đi lại của các phương tiện giao thông và sinh hoạt hiện trạng trong khu vực thi công.
– Đảm bảo được khung thời gian tiến độ thi công.
– Tổ chức được mặt bằng thi công một cách tối ưu nhất từ đó dẫn đến giảm đến mức tối thiểu các chi phí phục vụ cho thi công.
– Đảm bảo an toàn cho người lao động và thiết bị thi công cũng như hoạt động của Cơ quan Chủ đầu tư và các khu vực tiếp giáp công trình.
– Hoàn thành công trình đạt các tiêu chuẩn về kỹ, mỹ thuật theo thiết kế và yêu cầu của chủ đầu tư.
– Đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy, nổ;
– Đảm bảo phòng chống dịch bệnh, duy trì thi công đảm bảo tiến độ trong điều kiện dịch bệnh.
Bằng kinh nghiệm thi công lâu năm, với đội ngũ cán bộ quản lý và thi công có trình độ, năng lực cùng đội ngũ công nhân lành nghề, bằng tiềm lực nguồn vốn và thiết bị mạnh của một doanh nghiệp hàng đầu tỉnh Hà Nam. Với mong muốn quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường, Chúng tôi khẳng định, tin chắc nếu trúng thầu sẽ tổ chức thi công công trình tuân thủ mọi yêu cầu của hồ sơ mời thầu, đảm bảo hoàn thành công trình đúng tiến độ cam kết, đạt chất lượng tốt nhất, công trường thi công duy trì an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm, góp phần vào nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án.
Download Bản vẽ nhà phố 4 tầng 5x20m
[link_hide_code ‘xây dựng nhà xưởng’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/xaydungnhaxuong_vnc.png’ ‘https://drive.google.com/file/d/1IyZZpFwE2DZpQUZC6kwj7pNXnB_NSOtb/view?usp=drive_link’ ‘Bản vẽ nhà phố 4 tầng 5x20m.rar’ ]
Bản vẽ nhà phố 4 tầng 5x20m
Tập đoàn VHL với quy mô xây dựng là: 26,100 m2 trên diện tích khu đất 37,300 m2 bao gồm Nhà xưởng, Nhà văn phòng, bãi để xe, khu xử lý nước thải, bể nước ngầm PCCC cùng phòng bơm,…do Công ty TNHH Tập đoàn VHL là chủ đầu tư, đơn vị thiết kế và thi công là Vinacon Việt Nam.
Dự án được thiết kế tại địa chỉ: KCN Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
Một số hình ảnh thiết kế dự án nhà xưởng sản xuất: Tập đoàn VHL:
Download Mẫu thỏa thuận Liên Danh mới nhất
[link_hide_code ‘thiết kế nhà xưởng’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/thietkenhaxuong_vnc.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/ysulsc9t27zums2/Thoa_thuan_lien_danh.rar/file’ ‘Mẫu thỏa thuận Liên Danh mới nhất.rar’ ]
Mẫu thỏa thuận Liên Danh mới nhất
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ hồ sơ mời thầu xây lắp gói thầu Đ37C (Km552+400 – Km561+500) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông, phát hành ngày 30 tháng 9 năm 2020.
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Thành viên liên danh thứ nhất: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG
Đại diện là ông: Phạm ……………….. Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: ……………………………………….
Điện thoại: ………………………………..
Email: ………………
Số tài khoản: …………………………….. tại Ngân hàng BIDV Mã số thuế: ……………………..
Đại diện : Ông ………….. Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ :
Điện thoại
Tài khoản số : tại ngân hàng BIDV, Chi nhánh Tây Hồ Hà Nội
Mã số thuế :
NỘI DUNG THỎA THUẬN LIÊN DANH:
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
– Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh.
– Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
– Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh.
– Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng.
Điều 2. Phân công trách nhiệm.
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu Đ37C (Km552+400 – Km561+500) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông đối với từng thành viên như sau:
Các bên nhất trí uỷ quyền cho Công ty cổ phần giao thông xây dựng số 1 làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau:
– Ký đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT, sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC;
– Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
– Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng (nếu trúng thầu);
– Ký hợp đồng nguyên tắc với các nhà thầu phụ đặc biệt, thuê xe, máy móc, thiết bị, cung cấp vật tư, vật liệu chính phục vụ thi công gói thầu;
Các bên nhất trí ủy quyền cho Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng thành viên Liên danh, thực hiện những phần việc sau:
Các thành viên thống nhất sử dụng con dấu trong các văn bản chung của Liên danh là con dấu của Công ty cổ phần giao thông xây dựng số 1
Địa chỉ: P2002C tòa 789, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Tp Hà Nội
Điện thoại: 024 666 411 404 Fax; : 024 666 411 40
STT |
Tên |
Nội dung công việc đảm nhận |
Giá trị (Tỷ lệ % so với giá trị dự thầu) |
1 |
Công ty cổ phần giao thông xây dựng số |
– Thi công xây dựng phần nền, mặt đường, thoát nước, công trình phòng hộ, thi công 03 cầu, ATGT và các công việc khác thuộc gói thầu.
– Chịu trách nhiệm bảo đảm dự thầu tương đương với giá trị đảm nhận thi công gói thầu |
50%
|
2 |
Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư xây dựng |
– Thi công xây dựng phần nền, mặt đường, thoát nước, CT phòng hộ, thi công 02 cầu, ATGT và các công việc khác thuộc gói thầu.
– Chịu trách nhiệm bảo đảm dự thầu tương đương với giá trị đảm nhận thi công gói thầu |
50% |
Tổng cộng | Toàn bộ công việc của gói thầu | 100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh.
– Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
– Các bên cùng thoả thuận chấm dứt;
– Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
– Hủy thầu gói thầu Đ37C (Km552+400 – Km561+500) thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường Trường Sơn Đông theo thông báo của Bên mời thầu;
Thỏa thuận liên danh được lập thành 06 bản, mỗi bên giữ 02 bản, 01 bản đưa vào hồ sơ dự thầu, 01 bản nộp cho bên mời thầu, các bản thoả thuận có giá trị pháp lý như nhau.
Download Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản
[link_hide_code ‘thiết kế nhà xưởng’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/thietkenhaxuong_ncxd.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/z678tids63dgsw5/Thuyết+minh+dự+án+đầu+tư+nhà+máy+chế+biến+thủy+sản.rar/file’ ‘Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản.rar’ ]
Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. . MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
III. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN
CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
MỤC TIÊU DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
5.2. Mục tiêu cụ thể.
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
HIỆN TRẠNG KINH TẾ – XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
1.2. Điều kiện kinh tế – xã hội vùng dự án
Đánh giá nhu cầu thị trường
2.1. Sản xuất thủy sản ở nước ta
2.2. Sản xuất thủy sản năm 2019
III. QUY MÔ ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây ựng của dự án
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Địa điểm xây dựng
4.2. Hình thức đầu tư
Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
5.2. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN
CHƯƠNG III.
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ
PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Quy trình sơ chế thủy sản
2.2. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch.
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng
1.2. Chuẩn bị mặt bằng
1.3. Phương án tái định cư
1.4. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
1.5. Các phương án xây dựng công trình
1.6. Các phương án kiến trúc
1.7. Phương án tổ chức thực hiện
1.8. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
GIỚI THIỆU CHUNG
CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
KẾT LUẬN
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
2.2. Dự kiến các nguồn doanh thu của dự án:
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
2.4. Phương án vay.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN.
ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI H.H.C
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 1400457610.
Ngày cấp: 15/08/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 08/10/2015.
Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Tháp.
Địa chỉ trụ sở: Lô CVI-2, khu C, khu công nghiệp Sa Đéc, phường Tân Quy Đông, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.
Điện thoại: 067.3764795 Email: thenv@hunghau.vn
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: Nguyễn Văn Long Giới tính: Nam
Chức danh: Tổng Giám Đốc
Sinh ngày: 22/08/1970 Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân: 4512375821
Ngày cấp: 21/05/2008 Nơi cấp: Công an Tỉnh An Giang
Địa chỉ thường trú: , huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
Chỗ ở hiện tại: , huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
Điện thoại: 09733 Email:
Tên dự án: NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THUỶ SẢN
Địa điểm xây dựng: Lô CVI-2,Việt Nam Hình thức quản lý:
+ Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 407.328.191.000 đồng.
(Bốn trăm lẻ bảy tỷ, ba trăm hai mươi tám triệu, một trăm chín mươi mốt nghìn đồng).
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%): 162.198.457.000 đồng.
+ Vốn vay (70%): 345.129.734.000 đồng.
Thời gian qua, sản xuất nông nghiệp ở nước ta phát triển khá nhanh, với những thành tựu trong các lĩnh vực chọn tạo giống, kỹ thuật canh tác…, tạo ra khối lượng sản phẩm, hàng hoá đáng kể góp phần thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, nền nông nghiệp của nước ta đa số vẫn còn manh mún, quy mô sản xuất nhỏ, phương thức và công cụ sản xuất lạc hậu, kỹ thuật áp dụng không đồng đều dẫn đến năng suất thấp, giá thành cao, chất lượng sản phẩm không ổn định, đặc biệt là vấn đề tiêu thụ đầu ra cho phẩm, dẫn đến tình trạng được mùa rớt giá.., khả năng cạnh tranh kém trên thị trường. Vì vậy, để thúc đẩy xây dựng một nền nông nghiệp tiên tiến và liên kết chuỗi, thu hẹp khoảng cách so với các nước phát triển, đặc biệt là trong xu thế hội nhập hiện nay, việc liên kết chuỗi giá trị trong sản xuất và chế biến nông sản là cấp bách và cần thiết, đóng vai trò làm đầu tàu, mở đường cho việc đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật vào ngành chế biến cũng như sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi nền nông nghiệp truyền thống, thúc đẩy phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại hoá.
Để ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển tốt, sản phẩm đạt chất lượng cao và có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, một trong những nhiệm vụ quan trọng là phải đề ra chiến lược phát triển, hình thành vùng nguyên liệu tập trung và liên kết chuỗi trong giá trị sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái và ứng dụng khoa học công nghệ ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất. Việc sản xuất nông nghiệp chuỗi giá trị và ứng dụng công nghệ cao thực sự cần thiết, bởi sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị sẽ giúp giải quyết được vấn đề đầu ra cho nông sản cũng như chế biến của nhà máy và đáp ứng được nhu cầu phát triển sản xuất trong cơ chế thị trường, hội nhập quốc tế.
– Xây dựng nhà máy chế biến nông sản và nhà máy chế biến, bảo quản thủy sản, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp là bước đi cần thiết.Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, nông nghiệp cũng đã có những bước tiến mới, có tính cạnh tranh cao cả về chất lượng và giá cả. Bên cạnh các nước tiên tiến như Israel, Mỹ, Anh, Phần Lan và khu vực lãnh thổ ở Châu Á như ThaiLan, Trung Quốc, Hàn Quốc Nhật Bản.. cũng đã chuyển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất số lượng là chủ yếu sang nền nông nghiệp chất lượng, ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hoá, cơ giới hoá, tin học hoá… để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, an toàn, hiệu quả. Công ty TNHH sản xuất thương mại H.H.C sẽ liên kết triển khai vùng nguyên liệu nông nghiệp của tỉnh Đồng Tháp, liên kết chuỗi và hình thành những HTX trong khâu liên kết và mô hình sản xuất nông nghiệp liên kết chuỗi ứng dụng công nghệ cao vào từng loại cây trồng. Những khu nông nghiệp liên kết chuỗi và ứng dụng công nghệ cao này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền nông nghiệp hiện đại của Tỉnh Đồng Tháp nói chung và Thành Phố Sa Đéc nói riêng: Tăng nhanh được năng suất cây trồng, vật nuôi và thủy sản; tạo được vùng nguyên liệu tập trung để cung ứng cho việc chế biến và xuất khẩu.
Sự hình thành của vùng nguyên liệu liên kết chuỗi trong nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ tạo ra môi trường thích hợp cho những sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp chế biến sâu, thuận tiện cho sự chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa.
. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển nông nghiệp liên kết chuỗi và ứng dụng công nghệ cao Thủ tướng Chính phủ đã ban hành hai Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2010 về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020. Và Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích liên kết sản xuất nông nghiệp
Dựa vào những lợi ích mà nhà máy chế biến nông sản mang lại, công ty chúng tôi với sức trẻ, lòng nhiệt huyết và nhận thấy việc phát triển cần phải ứng dụng nhanh khoa học kỹ thuật, nông nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường và hiệu quả trong sử dụng nguồn lực, chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Nhà máy chế biến thủy sản Hùng Hậu” nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển nguồn nông nghiệp sạch phục vụ cho trong nước và xuất khẩu.
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
+ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
+ Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
+ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
+ Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 25/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Góp phần xây dựng phát triển nhà máy chế biến nông sản, thủy sản,… có giá trị cao trên địa bàn tỉnh;
Hình thành chuỗi cung ứng các sản phẩm nông sản, thủy sản và thực phẩm sạch có thương hiệu và đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu
Phát huy tiềm năng, thế mạnh của Công ty, kết hợp với công nghệ chế biến tiên tiến để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;
Giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao thu nhập không chỉ công nhân viên của Công ty mà còn nâng cao mức sống cho người dân trong việc cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến của dự án.
Tổ chức xây dựng nhà máy chế biến và bảo quản thủy sản, nông sản cung cấp nguồn thực phẩm sạch cho việc tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Từng bước thực hiện và phát triển các sản phẩm thủy sản, nông sản có giá trị kinh tế cao, ổn định sản xuất cho nông dân trong tỉnh.
Giải quyết lao động cho địa phương và góp phần ổn định kinh tế xã hội, phát triển đất nước.
– San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
– Cấp nước: Tiến hành xin nguồn cấp nước cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng rào và các vấn đề tiêu chuẩn cho sản xuất nông nghiệp.
– Cấp điện: Phương hướng quy hoạch lưới cấp điện
+ Nguồn điện: Lấy từ lưới 22 KV
+ Lưới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu.
– Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Toàn bộ hệ thống thoát nước bẩn sẽ được gom theo đường ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trường và đạt chuẩn của ngành môi trường.
– Rác thải được tập trung và đưa đến các bãi rác đã được quy hoạch.
– Đặc biệt dự án sẽ hướng tới yếu tố con người trong vấn đề vệ sinh môi trường để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực của một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái tự nhiên.
– Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh, cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh. Đặc biệt lưu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.
– Hệ thống giao thông: thực hiện đường nội bộ dự án.
Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng.
Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D 50.
Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc tái định cư.
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT | Nội dung | Diện tích | Tầng cao | ĐVT | |
I | Xây dựng | 7.875,0 | m2 | ||
1 | Văn phòng làm việc | 200 | 2 | m2 | |
2 | Nhà xưởng | 4.000 | 3 | m2 | |
3 | Kho lạnh | 200 | 1 | m2 | |
4 | Nhà bảo vệ | 32 | 1 | m2 | |
5 | Khu cây xanh | 1.775 | 1 | m2 | |
6 | Khu sân bãi, giao thông nội bộ | 1.668 | 1 | m2 | |
Hệ thống tổng thể | |||||
– | Hệ thống cấp nước | Hệ thống | |||
– | Hệ thống cấp điện tổng thể | Hệ thống | |||
– | Hệ thống thoát nước tổng thể | Hệ thống | |||
– | Hệ thống PCCC | Hệ thống | |||
II | Thiết bị | ||||
1 | Thiết bị văn phòng | Trọn Bộ | |||
2 | Thiết bị thiết bị máy móc | Trọn Bộ | |||
2 | Thiết bị khác | Trọn Bộ |
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như:
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:
ü Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.
ü Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
ü Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
ü Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).
ü Hệ thống cấp điện.
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
TT | Chức danh | Số lượng | Mức thu nhập bình quân/tháng | Tổng lương năm | Bảo hiểm 21,5% | Tổng/năm |
1 | Giám đốc | 1 | 20.000 | 240.000 | 51.600 | 291.600 |
2 | Ban quản lý, điều hành | 2 | 12.000 | 288.000 | 61.920 | 349.920 |
3 | Công, nhân viên | 150 | 8.000 | 14.400.000 | 3.096.000 | 17.496.000 |
Cộng | 153 | 1.244.000 | 14.928.000 | 3.209.520 | 18.137.520 |
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
Thiết kế nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam
– Nhà máy Điện Tử Cat Tech Việt Nam được thiết kế trên khu đất diện tích 42,600 m2, các kiến trúc sư VINACON đã khéo léo trong việc bố trí phân khu chức năng dể tối ưu quỹ đất xây dựng.
– Khu văn phòng được bố trí phía trước khu đất tách riêng với phân xưởng để tránh tiếng ồn, tác động trong quá trình sản xuất.
– Khu văn phòng được thiết kế với phong cách hiện đại với những ô mảng kính lớn tạo điểm nhấn, tạo hình ảnh cũng như thương hiệu cho công ty Cat Tech Việt Nam
– Theo yêu cầu của chủ đầu tư nhà máy được thiết kế với tone màu chủ đạo là màu xanh dương kết hợp xanh lá cây nhẹ nhàng.
Thiết kế nhà máy Điện Tử VINACON Việt Nam với đầy đủ chứng chỉ hành nghề là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư.
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinacon Việt Nam chúng tôi là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư. Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất hãy liên hay với chúng tôi.
Dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi để góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành chăn nuôi, cũng như tận dụng tốt nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào hiện có
Download Dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi
[link_hide_code ‘thiết kế nhà xưởng’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/thietkenhaxuong_ncxd1305.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/7awh50gyxt1u52p/Nhamaychannuoi.rar/file’ ‘Dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi.rar’ ]
Dự án đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi
– Nhà máy giấy Faspaper Việt Nam được thiết kế trên khu đất diện tích 50,000 m2, các kiến trúc sư VINACON đã khéo léo trong việc bố trí phân khu chức năng dể tối ưu quỹ đất xây dựng.
– Khu văn phòng được bố trí phía trước khu đất tách riêng với phân xưởng để tránh tiếng ồn, tác động trong quá trình sản xuất.
– Khu văn phòng được thiết kế với phong cách hiện đại với những ô mảng kính lớn tạo điểm nhấn, tạo hình ảnh cũng như thương hiệu cho công ty Faspaper Việt Nam
– Theo yêu cầu của chủ đầu tư nhà máy được thiết kế với tone màu chủ đạo là màu xanh dương kết hợp xanh lá cây nhẹ nhàng.
Thiết kế nhà máy giấy VINACON Việt Nam với đầy đủ chứng chỉ hành nghề là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư.
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinacon Việt Nam chúng tôi là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư. Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất hãy liên hay với chúng tôi.
Download Hợp đồng thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công song ngữ Việt – Hàn
[link_hide_code ‘thiết kế nhà xưởng’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/thietkenhaxuong_ncxd.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/3i0vhrfosbkk9cc/2023-T4-+HĐ+Tham+tra+thiet+ke+2022.04.10+-+Việt+Hàn.rar/file’ ‘Hợp đồng thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công song ngữ Việt – Hàn.rar’ ]
Hợp đồng thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công song ngữ Việt – Hàn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
베트남 사회주의 공화국
독립–자유–행복
Bắc Ninh, ngày 10 tháng 04 năm 2022
박닌, 2022년 04월 10일
HỢP ĐỒNG THẨM TRA THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
시공 설계도 심사 계약서
Số 10.04/2022
Về việc: Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công
목적 : 시공 설계도 심사 목적으로
Công trình: Văn phòng làm việc, khu trưng bày và nhà xưởng sửa chữa máy Công ty Cổ phần VANFICO VINA
공사명 : VANFICO VINA 회사의 사무실, 쇼룸, 수리센터, 공장
Địa điểm: Cụm KCN làng nghề Phường Khúc Xuyên – TP Bắc Ninh
장소 : 박닌시, KHUC XUYEN 마을 산업단지
계약서 체결 근거 :
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 và luật Xây dựng sửa đổi số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
건설법 제50/2014/QH13호(2014년 6월 18일) 및 개정 건설법 제62/2020/QH14호 (2020년 6월 17일) 근거하여
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
2013년 11월 26일에 입찰법 43/2013/QH13호 근거하여
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
2014년 6월 26일 정부안 제63/2014/ND-CP는 계약자 선정에 관한 입찰법의 몇 가지 시행령을 자세히 규정하고 있다.
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
2021년01월26일에 건설공사 품질관리 및 유지관리에 관한 정부의 06/2021/NĐ-CP 호 정부안
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và xây dựng.
3월 3일 제15/2021/ND-CP, 건설 및 투자 프로젝트 관리에 관한 정부안.
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;
2015년 4월 22일 정부안의 37/2015/ND-CP호 건설계약에 관한 세부 규정; 양 당사자간 합의를 근거로;
Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 1 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015;
2021년 4월 1일자 규정 50/2021/ND-CP는 2015년 4월 22일자 규정 37/2015/ND-CP의 일부를 개정, 보완한다.
Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn xác định chí chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
건설교통부는 2019년 12월 26일 건설 투자 자문 및 사업관리 비용 확정 안내에 관한 문서 16/2019/TT-BXD 호
Căn cứ nhu cầu và năng lực của 2 bên.
양측의 요구와 능력에 근거한다.
계약 당사자들
도급인(A측이라고 부른다)
– Tên đơn vị: Công ty Cổ phần VANFICO VINA
업체명 :VANFICO VINA 주식 회사
– Địa chỉ tại: Số 18đường Nguyễn Đăng, khu 2, Phường Suối Hoa, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
주소 : Số 18 đường Nguyễn Đăng, khu 2, Phường Suối Hoa, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
– Người đại diện: Chong Yon Han Chức vụ: Phó giám đốc
대표자 :hong Yon Han 직위 :부대표
– Điện thoại: 0896.919.894
전화번호: 0896.919.894
수급인(B측이라고 부른다)
– Tên đơn vị: Công ty CP tư vấn Đầu tư và Xây dựng AZHOME
업체명 :AZHOME 건설 및 투자 컨설팅 주식 회사
– Địa chỉ tại: Đường Huyền Quang, phường Võ Cường, TP. Bắc Ninh
주소 : Đường Huyền Quang, phường Võ Cường, TP. Bắc Ninh
– Người đại diện: Nguyễn Xuân Phương Chức vụ: Giám đốc
대표자 :NGUYEN XUAN PHƯƠNG 직위 : 대표
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
THEO NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
계약서 서명하기 위한 양측은 아래와 같은 조항으로 동의한다
Điều 1. Luật và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng:
제1조 : 계약에 적용된 법률 및 언어
이 계약은 베트남 법률 체제에 따른다.
본 계약서의 언어는 베트남어로 표기된다
Điều 2. Loại tiền thanh toán:
제2조 : 화폐로 결제
Loại tiền thanh toán là tiền Việt Nam, phương thức thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.
결제방식은 송금이나 현금으로 결제한다. 화폐는 베트남 돈이다.
Điều 3. Khối lượng công việc:
제3조: 업무 작업량
Bên A giao cho bên B thực hiện công việc: Thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công công trình: Văn phòng làm việc, khu trưng bày và nhà xưởng sửa chữa máy Công ty Cổ phần VIETKO – VP bao gồm các công việc cụ thể sau:
A측은 B측에 VIETKO VP 회사의 사무실, 쇼룸, 수리센터, 공장- 시공 설계도 심사, 아래와 같은 업무를 맡긴다:
이전에 승인된 설계 단계와의 적합성은 다음과 같다.
건설 기준으로 적용된 준칙을 준수한다
(검증, 예산으로) 작업 안전도 평가
작업량 종합( 확정이나 미확정)
Nội dung thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công phải được thể hiện đầy đủ trong báo cáo thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công.
시공 도면 검토 내용은 시공 설계 검토 보고서에 충분히 반영되어야 한다.
Điều 4. Giá trị hợp đồng:
제 4조: 계약 가치
Giá trị của hợp đồng được tính theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn xác định chí chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng có sự thống nhất giữa bên A và bên B.
계약의 가치는 건설부의 2019년 12월 26일 건설부 16/2019/TT-BXD 에 따라 산정되며, A사와 B사가 일치된 건설 투자 자문 및 프로젝트 관리비 결정지침에 관한 것이다.
Giá trị hợp đồng = 0,258% x Giá trị dự toán xây lắp.
계약 가치= 0,258% x 건설 설치 금액
Giá trị hợp đồng trên có thể điều chỉnh trong các trường hợp:
위의 계약 가치는 다음과 같은 경우에 조정할 수 있다.
계약서와 보충, 개정 작업량이 있다
정부 정책 및 조정을 허용하는 권한 부여를 변경한다.
불가항력인 경우: 당사자들은 법률 규정에 따라 조정 계약서의 가치를 결정하기 위해 협상한다.
Điều 5. Thanh toán hợp đồng:
제 5조: 계약 결제
Thanh toán hợp đồng được xây dựng trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá đã điều chỉnh theo quy định của Hợp đồng.
계약 결제는 이 계약서의 규정에 따라 조정된 단가와 지불 기간 동안 검수된 업무량을 기초로 한다.
5.1. Tạm ứng
가불
Tạm ứng có thể chia làm nhiều lần, nhiều đợt hoặc từng giai đoạn nghiệm thu khối lượng được chấp thuận. Bên A tạm ứng cho Bên B lần đầu là 10.000.000vnđ (Bằng chữ: Mười triệu đồng) ngay sau khi hợp đồng được ký kết.
가불은 승인된 작업량을 여러 번, 여러 차 또는 각 단계별로 분할할 수 있다. 계약 체결 후에 A가 B사에 전도금은 10,000,000 동 (일천만 동)였다.
Sau khi hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra được bên A chấp thuận, bên A sẽ tạm ứng tiếp cho bên B 10.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười triệu đồng)
A사가 승인한 심사 결과 보고서를 완성한 후 A사는 B사에 10,000,000 동을 추가로 지급한다(글자: 일천만 동).
Giá trị còn lại sẽ được thanh toán sau khi quyết toán công trình.
잔금은 공사 결산 후 결제한다.
5.1. Hồ sơ thanh toán hợp đồng:
계약 결제 서류
Hồ sơ thanh toán hợp đồng bao gồm:
계약 결제 서류는 아래와 같다
계약 도급인 및 수급인 대리인의 확인된 결제 단계에 해당하는 완료된 작업의 양을 수령하는 검수 문서
도급인 대표 및 수급인 의 확인된 계약서의 조항에 따른 조정 단가를 결정하는 시공원가표(있는 경우)
결제 대금 산정표에는 다음 내용이 표시되어야 한다. 계약에 따라 완료된 작업량의 가치, 전도금 가치, 상기 금액을 청산한 후 남은 결제 금액;-결제 대금 산정표에는 다음 내용이 표시되어야합니다. 계약에 따라 완료된 수량의 가치, 선금 할인, 상기 금액을 청산 한 후 남은 결제 금액;-Những điều sau đây cần được chỉ ra trên bảng tính toán thanh toán. Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, chiết khấu khi tạm ứng, thanh toán còn lại sau khi thanh lý số tiền trên;- 지불 값 계산 시트는 다음과 같은 내용을 표시해야합니다 값을 계약에 따라 완성 된 볼륨의, 사전의 할인, 위의 금액을 삭제 후 남아있는 지불 값;
-Bảng tính giá trị thanh toán phải thể hiện các nội dung sau về giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, chiết khấu trước, giá trị thanh toán còn lại sau khi xóa số tiền trên;
Không tải được hết các kết quả
Thử lại
Đang thử lại…
Đang thử lại…
5.2. Thời hạn thanh toán:
결제 기한
Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho bên B khi bên B giao đủ hồ sơ thanh toán. Bên A không được chậm thanh toán cho bên B quá 07 ngày làm việc.
A사는 B사가 결제서류를 모두 인도할 때 B사에게 결제할 책임이 있다. A사는 영업일 기준으로 7일을 초과하여 B사에 지불을 지체해서는 안 된다.
Điều 6. Tiến độ và thời gian hoàn thành công việc:
제6조. 작업 진도 및 완료 시간:
Thanh toán hợp đồng được xây dựng trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá đã điều chỉnh theo quy định của Hợp đồng.
계약 결제는 이 계약서의 규정에 따라 조정된 단가와 지불 기간 동안 검수된 업무량을 기초로 한다.
Thời gian bắt đầu: Ngay khi hợp đồng được ký kết;
시작 시간: 계약서 체결 후에 시작한다
Thời gian kết thúc: 10 ngày sau khi hợp đồng được ký kết.
종료 시간: 계약 체결 후 10일 종료된다
Điều 7. Quyền và trách nhiệm của bên giao thầu:
제7조. 도급인의 권리 및 책임
공사 도면의 설계를 심사할 수 있는 자격과 경험을 갖춘 개인이나 단체를 선정한다.
체결한 계약서의 내용을 선정하고 이행한 수급인에게 책임을 진다.
수급인 선정 과정에 대해 법적 책임을 진다.
수급인에게 계약과 관련된 모든 문서를 제공한다.
작업량이 완료되면 수급인에게 대금을 결제한다.
기타 법적 권리 및 의무
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của bên nhận thầu:
제조. 수급인의 권리 및 책임
수급인은 본 계약에 명시된 내용을 완전히 이행한다.
투자자에게 공사 관련 자료를 충분히 제공할 것을 요구한다.
국가가 정한 기술 규정, 공정 기술 표준, 규정을 준수한다.
자신의 의견을 보존하고 심사 결과 보고를 책임진다.
심사과정에서 관련 문서의 보안
심사 과정에서 객관적 정직성
자신의 잘못으로 인한 손해가 법에 따라 발생한 경우 관계자에게 손해배상을 한다.
품질보증서를 제때 제출한다.
법률에 따라 기타 권리 및 의무를 수행한다.
Điều 9. Quản lý chất lượng:
제9조. 품질관리 :
Bên A và bên B thực hiện quy chế quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định trong Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
A사와 B사는 건설공사 품질관리 및 유지관리에 관한 정부 규칙 2021/01/26일에 제6조 제06/2021/NĐ-CP 의 규정에 따라 건설공사 품질관리 규정을 시행한다.
Điều 10. Nghiệm thu công việc hoàn thành:
제10조. 작업 완성 검수 :
Khi khối lượng công việc hoàn thành, bên nhận thầu và bên giao thầu tiến hành nghiệm thu. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm các nội dung sau:
작업량이 완성되면 도급인와 수급인은 검수를 실시한다. 검수 서류는 다음 내용을 포함한다.
검수 업무 내용 리스트
수집된 검수대상자에 대한 인수 인원, 검수 사인자 및 양식에는 검수된 업무 성과를 평가하는 작업이 포함된다.
Điều 11. Trách nhiệm đối với các sai sót:
11조 . 오류에 대한 책임:
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên B sảy ra sai sót làm ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ của công trình thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
본 계약을 이행하는 과정에서 B사가 공사 품질과 진행에 오차가 있을 경우 B사는 손해배상 및 법적 책임을 져야 한다.
Điều 12. Tạm dừng hợp đồng:
제12조. 계약 중지 :
Bên giao thầu và bên nhận thầu được quyền tạm dừng hợp đồng trong các trường hợp sau:
도급인과 수급인은 다음과 같은 경우 계약을 중지할 수 있다.
도급인 또는 수급인 의 잘못으로 인하여 발생
지진, 홍수, 화재 등 불가항력적인 경우, 이 경우 피해 당사자들이 의무를 다하지 못한 불가피한 사유로 계약을 연장할 수 있다. 이 경우 각 당사자는 본 계약을 일시 중지할 수 있지만, 각 당사자가 스스로 합의하는 일정 기간 동안 서면으로 상대방에게 통지해야 하며, 본 계약을 제대로 이행하기 위해 협의해야 한다.
양측이 합의한 계약 중단 기간 및 손해 배상액
Điều 13. Chấm dứt hợp đồng:
제13조. 계약 종료 :
도급인과 수급인은 계약을 종료할 수 있는 권리를 가지며, 타방 당사자가 계약을 해지해야 하는 수준으로 위반할 경우 손해배상을 할 수 없다.
일방 당사자가 상대방의 잘못이 아닌 일방적인 계약 종료의 경우 계약을 종료하는 당사자는 상대방에게 손해를 배상해야 한다.
계약이 종료되면 계약 당사자는 해지 시점부터 효력이 상실되며 관련 자산을 상호 반환해야 한다.
Điều 14. Giải quyết tranh chấp hợp đồng:
제14조. 계약 분쟁 해결:
분쟁이 발생할 경우 당사자들은 협상할 책임이 있다. 당사자들 간에 합의가 이루어지지 않을 경우, 합의는 중재 또는 법정을 통해 법적 분쟁을 해결할 수 있다.
Điều 15. Quyết toán hợp đồng:
제15조. 계약 결산:
수급인이 작성한 계약 결산 서류는 다음 사항을 포함한다.
+ Các biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành;
완료된 작업량을 기록하는 검수 문서
+ Biên bản xác nhận giá trị quyết toán đã được các bên xác nhận;
결산가치를 확인하는 명세서는 각 당사자에 의해 확인되었다.
+ Các tài liệu khác có liên quan;
기타 관련 자료;
Điều 16. Thanh lý hợp đồng:
제16조. 계약 해지 합의 :
수급인이 본 계약 의무를 이행한 후, 계약 당사자는 본 계약 및 기타 모든 관련 의무를 청산하고 해지한다.
계약의 해지는 계약 당사자들이 본 계약상의 의무를 이행한 날로부터 7일 이내에 완료되어야 한다.
Điều 17. Hiệu lực của hợp đồng:
제17조. 계약의 효력 :
계약은 서명 한 날부터 효력이 발생한다.
동일한 법적 효력을 갖는 4부로 구성되며 A사는 2부를, B사는 2부를 보유한다.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
A측 대표자 B측 대표자
Thiết kế nhà xưởng sản xuất bao bì với giá cạnh tranh nhất. Cam kết thiết kế chất lượng, đảm bảo công năng sử dụng. Thiết kế là một trong những bước quan trọng nhất để mang đến một công trình bền vững, chất lượng. Việc thiết kế đòi hỏi kiến trúc sư phải có chuyên môn sâu và có nhiều kinh nghiệm trong việc thể hiện chi tiết cho từng cấu kiện trên bản vẽ.
Về cơ bản, ý nghĩa của nhà xưởng là nơi cung cấp không gian làm việc cho công nhân viên cũng như máy móc trong công ty. Có thể khẳng định, việc thiết kế nhà xưởng bao bì có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp.
Khi nhận thiết kế nhà xưởng cho các chủ đầu tư. Công ty thiết kế Vinacon luôn nghiên cứu, tìm hiểu kỹ lưỡng về vị trí địa lý cũng như tính chất đặc thù kinh doanh của công ty để kiến trúc sư có một cái nhìn tổng quan nhất trước khi tiến hành thiết kế. Để từ đó đưa ra được những phương án triển khai tối ưu nhất cũng như công năng sử dụng cho công trình.
Thiết kế nhà xưởng bắt đầu từ sơ đồ kỹ thuật sản xuất, phương pháp sản xuất, dây chuyền công nghệ và bố trí thiết bị
Những yêu cầu cơ bản để thiết kế là :
Bảo đảm sự hợp lý chức năng (hay dây chuyền sản xuất) có nghĩa là phải phù hợp dây chuyền sản xuất, tổ chức điều kiện lao động tốt và kinh doanh tốt.
Hợp lý về kỹ thuật : thiết kế đảm bảo sản xuất, bảo vệ con người làm việc bên trong nhà xưởng, tạo ra một môi trường khí hậu tốt cho sản xuất và có độ bền vững cao.
Chất lượng kiến trúc và nghệ thuật tốt đẹp có sức truyền cảm ở bộ mặt bên ngoài cũng như bên trong, có ảnh hưởng đến tình cảm, tâm lý của công nhân.
Hợp lý, kinh tế trong việc tổ chức quá trình sản xuất, giá thành sản phẩm hạ, kinh tế xây dựng, bảo quản.
Bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm 2 phần nhỏ là : thuyết minh & bản vẽ.
Phần thuyết minh thiết kế bao gồm những nội dung sau :
Mô tả địa điểm xây dựng công trình, hạ tầng kỹ thuật, lên phương án thiết kế.
Phương án áp dụng công nghệ (tùy thuộc vào công trình xây dựng có yêu cầu hay không).
Phương án kiến trúc.
Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật,…
Phương án phòng chống cháy nổ theo đúng quy định của nhà nước.
Phương án bảo vệ môi trường trong quá trình thi công công trình.
Phần bản vẽ bao gồm :
Bản vẽ tổng quan công trình mặt đứng, mặt ngang, mặt cắt,…
Bản vẽ dây chuyền công nghệ, sơ đồ công nghệ (tùy thuộc vào công trình xây dựng có yêu cầu hay không).
Bản vẽ phương án kiến trúc.
Bản vẽ phương án kết cấu chính.
Thiết kế bản vẽ thi công nhà xưởng là thể hiện đầy đủ thông số kỹ thuật, nguyên vật liệu sử dụng và chi tiết cấu kiện phù hợp theo quy chuẩn, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công công trình.
Đơn giá thiết kế dao động từ 30.000 – 80.000 VNĐ/m² (tùy thuộc vào quy mô, công năng và diện tích nhà xưởng mà sẽ có sự chênh lệch về mức giá).
Hồ sơ bản vẽ thiết kế nhà xưởng bao gồm những nội dung :
Quy trình tiếp nhận hồ sơ thiết kế
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinacon Việt Nam chúng tôi là một đơn vị chuyên sâu trong lĩnh vực thiết kế & thi công nhà máy, nhà xưởng. Chúng tôi sẽ lên thiết kế tối ưu và báo giá chi tiết nhất tránh dư thừa dẫn đến tổn thất kinh phí không đáng có cho chủ đầu tư. Để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất hãy liên hay với chúng tôi.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VINACON VIỆT NAM
Download Mẫu giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em 6.000.000 sản phẩm 1 năm
[link_hide_code ‘thiết kế nhà xưởng’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/thietkenhaxuong_vnc.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/dxb378kvqu9tssa/GPMT+-+DO+CHOI+TRE+EM.pdf/file’ ‘Mẫu giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em 6.000.000 sản phẩm 1 năm.rar’ ]
Mẫu giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em 6.000.000 sản phẩm 1 năm
¬
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐỒ CHƠI TRẺ EM QUY MÔ 6.000.000 SẢN PHẨM/NĂM
Địa chỉ: Lô đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, xã Lợi Hải – xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận
ĐƠN VỊ TƯ VẤN | CHỦ DỰ ÁN |
BOD | Nhu cầu oxy sinh hóa |
BTNMT | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
COD | Nhu cầu oxy hóa học |
CTSH | Chất thải sinh hoạt |
CTNH | Chất thải nguy hại |
KTXH | Kinh tế – Xã hội |
Max | Giá trị lớn nhất |
Min | Giá trị nhỏ nhất |
PCCC | Phòng cháy chữa cháy |
QL | Quốc lộ |
TCVN | Tiêu chuẩn Việt Nam |
QCVN | Quy chuẩn Việt Nam |
TSS | Tổng lượng chất rắn lơ lửng |
UBND | Uỷ ban nhân dân |
WHO | Tổ chức Y Tế thế giới |
STT | Số thứ tự |
CÔNG TY TNHH INNOFLOW NT
– Điện thoại: 0977188632.
NHÀ MÁY SẢN XUẤT ĐỒ CHƠI TRẺ EM
– Dự án Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em với quy mô 6.000.000 sản phẩm/năm.
Công nghệ sản xuất tại dự án là công nghệ hiện đại, khép kín, được sử dụng rộng rãi tại các nhà máy sản xuất và gia công đồ chơi trẻ em tại Hàn Quốc. Hệ thống sản xuất có tính đồng bộ, hiện đại đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng và vệ sinh công nghiệp. Quy trình sản xuất tại Dự án:
Thuyết minh quy trình:
Kiểm tra chất lượng đầu vào:
Nguyên liệu chính sử dụng tại dự án chủ yếu là vải và bông nhập từ Hàn Quốc và các phụ liệu như kim chỉ, nút nhựa, dây kéo,… trước khi nhập kho đều được kiểm tra về mẫu mã, màu sắc, kích thước,… nếu đạt yêu cầu được đưa vào sản xuất, nếu không đạt yêu cầu được gửi trả lại nhà cung cấp.
Trải vải, ép, cắt:
Nguyên liệu chính như vải bọc thú nhồi bông (lông dài, lông ngắn, lông xù), vải nỉ (nỉ mềm, nỉ cứng) được ép phẳng, trải ra bàn và cắt bằng máy cắt tự động theo mẫu.
May:
Nguyên liệu sau khi cắt sẽ được công nhân may ráp các bộ phận của con thú lại với nhau để tạo hình.
Gắn, ráp:
Tại công đoạn này, công nhân gắn thủ công các phụ kiện lên con thú như tai, mắt, nơ, dây thắt, các loại hạt cườm.
Nhồi bông:
Sau khi hoàn chỉnh con thú, công nhân sẽ nhồi bông bằng sợi Polyeste vào bên trong thân gấu bông để chúng có hình thù và hình dáng đặc trưng.
Kiểm tra, đóng gói, nhập kho và xuất hàng:
Sản phẩm đã hoàn chỉnh được kiểm tra về chất lượng, mẫu mã, kích thước đạt tiêu chuẩn mới được đóng gói, nhập kho và xuất hàng.
Bảng 1.1: Danh mục máy móc sản xuất tại dự án
STT | Danh mục máy móc | Số lượng (cái) |
I | Máy móc sản xuất chính | |
1. | Máy cắt laser | 20 |
2. | Máy dập vải tự động | 01 |
3. | Máy cắt sổ | 04 |
4. | Máy thêu | 05 |
5. | Máy may lập trình | 20 |
6. | Máy may điện tử | 450 |
7. | Máy đánh bông | 02 |
8. | Máy tời bông | 02 |
9. | Máy thổi bông 02 đầu | 07 |
10. | Máy dò kim | 04 |
11. | Máy kiểm kim | 04 |
12. | Máy kiểm vải | 01 |
13. | Máy sấy | 01 |
14. | Máy làm nóng mắt thú | 01 |
15. | Máy lưu trữ bông tự động | 01 |
STT | Danh mục máy móc | Số lượng (cái) |
II | Máy móc thiết bị phụ trợ | |
1. | Xe điện | 02 |
2. | Tủ điều khiển | 01 |
3. | Máy nén khí | 02 |
4. | Cửa kiểm tra an toàn | 01 |
5. | Máy ổn áp | 01 |
III | Máy móc, thiết bị bảo vệ môi trường | |
1. | Hệ thống xử lý nước thải | 01 |
2. | Hệ thống làm mát nhà xưởng coolingpad | 01 |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Trang thiết bị máy móc của công ty được nhập từ nước ngoài như Mỹ, Hàn Quốc. Thiết bị trong dây chuyền công nghệ có tính đồng bộ, thuộc thế hệ mới, hiện đại đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng và vệ sinh công nghiệp đã được sử dụng tại một số nhà máy của các công ty như Công ty TNHH Innoflow Vina, Công ty TNHH Innoflow Korea. Dự án đã lựa chọn công nghệ sản xuất hiện đại, giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2: Đánh giá việc lựa chọn công nghệ
STT | Loại hình | Đánh giá |
1 | Công nghệ sản xuất | Dự án sử dụng máy móc, thiết bị hiện đại,
tiên tiến |
2 | Khí thải phát sinh | Dự án không phát sinh khí thải |
3 | Nước thải phát sinh | Dự án không phát sinh nước thải sản xuất,
chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt |
4 |
Chất thải phát sinh |
Chất thải phát sinh chủ yếu là bụi, bông vụn, CTR. tuy nhiên chất thải được sử dụng 100%
không gây ảnh hưởng đến môi trường |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Sản phẩm của dự án là đồ chơi nhồi bông có quy mô sản xuất 6.000.000 sản phẩm/năm.
Khối lượng vật tư phục vụ cho việc thi công xây dựng khoảng 2.761,604 tấn bao gồm cát, đá, sắt, thép, gạch …. Nguyên vật liệu phục vụ thi công và máy móc thi công xây dựng được mua và vận chuyển từ khu vực huyện Thuận Bắc. Thời gian quá trình thi công xây dựng dự án là 150 ngày.
Bảng 1.3: Khối lượng vật liệu sử dụng giai đoạn xây dựng dự án
STT | Vật tư | Số lượng | Hệ số quy đổi (*) | Khối lượng |
1. | Cát xây dựng các loại | 276 m³ | 1,2 tấn/m³ | 331,2 tấn |
2. | Đá các loại | 422 m³ | 1,7 tấn/m³ | 717,4 tấn |
3. | Xi măng | 148 tấn | – | 148 tấn |
4. | Tôn | 149 m³ | 7,85 tấn/m³ | 1.169,65 tấn |
5. | Khung, dầm thép | 366 tấn | – | 366 tấn |
6. | Gạch xây | 9.218 viên | 0,003 tấn/viên | 27,654 tấn |
7. | Sơn nước | 0,4 tấn | – | 0,4 tấn |
8. | Hóa chất | 0,4 tấn | – | 0,4 tấn |
9. | Hóa chất chống thấm | 0,5 tấn | – | 0,5 tấn |
10. | Phụ gia | 0,4 tấn | – | 0,4 tấn |
Tổng | 2.761,604 tấn |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Số công nhân xây dựng khoảng 50 người. Theo QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng là 80 lít/người, thì tổng lượng nước cấp mỗi ngày là:
Bảng 1.4: Lưu lượng nước thải phát sinh giai đoạn xây dựng
STT | Thành phần | Số liệu | Đơn vị |
1 | Số công nhân | 50 | Người |
2 | Tiêu chuẩn cấp nước (*) | 80 | lít/người |
Lưu lượng nước thải | 4,0 | m3/ngày |
Nguồn: Theo QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy
hoạch xây dựng
=> Như vậy, tổng lượng nước sử dụng cho quá trình thi công xây dựng dự án ước tính khoảng 4,5 m³/ngày.
Nhu cầu sử dụng điện tại giai đoạn xây dựng chủ yếu dùng cho hoạt động chiếu sáng, máy móc. Nhu cầu sử dụng điện khoảng 1.280kWh.
Tham khảo định mức sử dụng nguyên liệu sản xuất Dự án Sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 4.000.000 sản phẩm/năm tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình do Công ty TNHH Innoflow Vina làm chủ đầu tư thì khối lượng nguyên liệu sản xuất chính được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1.5: Nguyên vật liệu sử dụng trong giai đoạn vận hành thương mại
STT | Tên nguyên liệu/phụ liệu | Định mức sản xuất (*) | Khối lượng sử dụng |
I | Nguyên liệu sản xuất chính | 4.860.000 kg/năm | |
1 | Vải lông, vải nỉ | 0,45 kg/sản phẩm | 2.700.000 kg/năm |
2 | Sợi Polyeste | 0,36 kg/sản phẩm | 2.160.000 kg/năm |
II | Phụ kiện | 210.158,25 kg/năm | |
1 | Mác, nhãn hiệu | 1 cái/sản phẩm | 6.000.000 cái/năm ≈ 30 kg/năm |
2 | Dây ruy băng | 1 cái/sản phẩm | 6.000.000 cái/năm ≈ 30 kg/năm |
3 | Các loại mắt nhựa, mũi nhựa | 2 cái/sản phẩm | 12.000.000 cái/năm ≈ 50,25 kg/năm |
STT | Tên nguyên liệu/phụ liệu | Định mức sản xuất (*) | Khối lượng sử dụng |
4 | Các loại hạt cườm | 1 cái/sản phẩm | 6.000.000 cái/năm ≈ 18 kg/năm |
5 | Các loại móc khoá | 1 cái/sản phẩm | 6.000.000 cái/năm ≈ 30 kg/năm |
6 | Chỉ may, chỉ thêu | 0,005 kg/sản phẩm | 30.000 kg/năm |
7 | Hộp carton | 200g/1 hộp/10 sản phẩm | 600.000 hộp/năm ≈
120.000 kg/năm |
8 | Nilong bọc màng | 10g/1 túi/sản phẩm | 6.000.000 túi/năm ≈
60.000 kg/năm |
III | Hoá chất sử dụng | ||
1 | Chlorine | 5 g/m³ | 120 kg/năm |
2 | Cơ chất (NaHNOɜ) | 5 g/m³ | 120 kg/năm |
3 | Dầu DO | – | 0,6 tấn/năm |
Tổng |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Điện được sử dụng chủ yếu chạy thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, thiết bị văn phòng và các thiết bị thắp sáng trong khu vực hoạt động.
Nhu cầu sử dụng điện dự kiến tại Dự án dự kiến khoảng 87.500 kW/tháng.
Nước phục vụ cho dự án chủ yếu là cung cấp nước sinh hoạt cho nhân viên.
Qsh = 2.510 người x 25 l/người/ca x 10–³ m³/l = 62,75 m³/ca
Tại 02 dãy nhà xưởng, Chủ đầu tư sẽ bố trí 129 tấm làm mát (cooling pad), kích thước tấm 3×1,8×1,5 (m).
Theo thông số thiết kế, với mỗi 1 tấm cooling pad tiêu chuẩn 0,6×1,8×1,5 m, trong 01 phút cần cung cấp 11,88 lít nước. Vậy với kích thước trên, định mức nước cấp cho mỗi tấm là 59,4 lít/phút/tấm.
Lưu lượng nước sẽ được tính theo công thức Q = 59,4xS (lít/phút)
Trong đó:
Q = 59,4xS (lít/phút) = 59,4×129 = 7.662,6 lít/phút = 7,663 m³/phút = 3.678 m³/ngày.
Tham khảo từ Dự án sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 4.000.000 sản phẩm/nằm tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình do Công ty TNHH Innoflow Vina làm Chủ đầu tư áp dụng công nghệ sản xuất tương dự, lượng nước làm mát thất thoát vào môi trường khoảng 0,5% lưu lượng nước cấp/phút tương đương với 18,39 m³/ngày.
Nước cấp cho hệ thống làm mát được lấy từ 03 bể nước ngầm bố trí giữa 02 dãy nhà xưởng với tổng thể tích 13m³. Vì lượng nước được tuần hoàn do đó, Công ty chỉ bổ sung lượng nước hao hụt hằng ngày khoảng 18,39 m³.
Với diện tích cây xanh tại dự án là 9.482 m², diện tích đường nội bộ là 7.714,5 m². Theo QCVN 01:2019/BXD, định mức sử dụng nước rửa đường là 0,4 l/m²/ngày, định mức sử dụng nước tưới cây là 3 l/m²/ngày. Nhu cầu sử dụng nước tưới cây, rửa đường là:
Tham khảo nhu cầu cấp nước cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt từ Dự án sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 4.000.000 sản phẩm/nằm tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình do Công ty TNHH Innoflow Vina làm Chủ đầu tư. Với công suất hệ thống xử lý nước thải 110 m³/ngày đêm thì nhu cầu nước dùng để pha hoá chất xử lý nước thải là 0,58 m³ nước/ngày.
Vậy với công suất hệ thống xử lý nước thải tại dự án là 80 m³/ngày đêm thì lượng nước dùng để pha hoá chất xử lý nước thải là 0,42 m³ nước/ngày.
Công ty sẽ xây dựng 01 bể nước PCCC âm dưới đất gần khu vực cổng ra vào thể tích 780 m³ (kích thước xây dựng chiều dài x chiều rộng x chiều cao = 30x13x2 m).
Bảng 1.6: Nhu cầu sử dụng nước tại Dự án hàng ngày
STT | Mục đích sử dụng | Nhu cầu sử dụng nước lớn nhất (m³) |
1 | Nước sinh hoạt | 62,75 |
2 | Nước làm mát bổ sung hằng ngày | 18,39 |
3 | Nước pha hoá chất hệ thống xử lý nước thải | 0,42 |
4 | Nước tưới cây xanh | 24,446 |
5 | Nước rửa đường | 3,08 |
Tổng cộng | 109,09 |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Khi dự án đi vào hoạt động, nước sạch cấp cho Dự án được lấy từ nguồn nước thông qua đường ống dẫn của KCN Du Long và Trạm tăng áp của KCN công suất
1.500 m³/ngày đêm (giai đoạn 2021-2025).
Dự án Sản xuất đồ chơi trẻ em với quy mô 6.000.000 sản phẩm/năm do Công ty TNHH Innoflow NT làm chủ đầu tư được thực hiện tại Lô đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, xã Lợi Hải-xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận.
Khu vực thực hiện dự án có diện tích 4,74 ha được giới hạn bởi các điểm khép góc có tọa độ xác định theo hệ VN 2000 (kinh tuyến trục 108º15’, múi chiếu 3º) theo bảng sau:
Bảng 1.7: Tọa độ ranh giới khu vực thực hiện Dự án
STT | Hệ toạ độ VN 2000 (kinh tuyến trục 108º15′ múi 3 độ) | Diện tích (m²) | |
X (m) | Y (m) | ||
1. | 587 203.428 | 1 293 235.786 |
4,74 |
2. | 587 184.022 | 1 293 233.768 | |
3. | 587 017.884 | 1 293 391.439 | |
4. | 587 163.561 | 1 293 542.727 | |
5. | 587 314.823 | 1 293 397.074 |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Vị trí tiếp giáp dự án:
Hình 1.2: Vị trí dự án và các đối tượng xung quanh
Hiện tại, tiếp giáp phía Đông Bắc và Tây Bắc dự án đều là đất trống của Khu công nghiệp. Tiếp giáp phía Đông Nam giáp tuyến đường số 8 và Tây Nam giáp tuyến đường số 1 của KCN.
Dự án nằm trên tuyến đường số 1 và đường só 8 – là trục giao thông chính của KCN, cách QL1A 200m nên hệ thống giao thông thuận tiện, cơ sở hạ tầng của khu vực chung quanh đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc hoạt động của dự án.
Khu công nghiệp Du Long có vị trí địa lý thuận lợi cho khả năng phát triển của dự án khi nằm trên cửa ngõ giao thương chính của tỉnh Ninh Thuận và các tỉnh như Lâm Đồng, Khánh Hoà, thuận lợi trong việc thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu, thuận tiện cho khách hàng.
Cách dự án 400m về phía Tây Nam là Nhà máy gạch Tuynnel Du Long. Ngoài ra còn có các khu dân cư như khu dân cư Kiền Kiền, cách dự án 1,5km về phía Bắc; khu dân cư Láng Me cách dự án 1,74km về phía Đông; khu dân cư Ba Tháp cách dự án 1,44km về phía Tây và một số nhà dân sống dọc QL1A.
Cách dự án 10m là hệ thống suối Bà Râu. Hệ thống suối Bà Râu có 1 phần nằm trong diện tích KCN Du Long và bắc ngang tuyến Quốc lộ 1A, là nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của KCN Du Long sau đó dẫn về Hồ Bà Râu, cách dự án 5km về phí Tây Bắc.
Nhận xét: Khu vực xung quanh dự án hiện tại vẫn chưa phát sinh ô nhiễm. Tuy nhiên khi dự án đi vào hoạt động, để giảm thiểu phát sinh ô nhiễm cộng hưởng giữa các yếu tố khác, Chủ đầu tư sẽ áp dụng những biện pháp quản lý nhằm giảm thiểu môi trường phù hợp với hoạt động của dự án.
Các hạng mục công trình cụ thể như sau:
Bảng 1.8: Danh mục các hạng mục công trình tại dự án
STT |
Nội dung |
Diện tích sàn |
Diện tích xây dựng |
ĐVT |
I | Các hạng mục công trình chính | 17.600 | 17.600 | m2 |
1 | Nhà xưởng số 1 | 8.800 | 8.800 | m2 |
1.1 | Khu vực cắt vải và thêu | 4.000 | 4.000 | m2 |
1.2 | Căn teen | 2.400 | 2.400 | m2 |
1.3 | Kho phụ liệu và văn phòng kho | 2.400 | 2.400 | m2 |
2 | Nhà xưởng số 2 | 8.800 | 8.800 | m2 |
2.1 | Khu vực may | 4.000 | 4.000 | m2 |
2.2 | Khu vực sửa chữa và đóng gói | 2.400 | 2.400 | m2 |
STT |
Nội dung |
Diện tích sàn |
Diện tích xây dựng |
ĐVT |
2.3 | Kho thành phẩm | 2.400 | 2.400 | m2 |
II | Các hạng mục công trình phụ trợ | 2.050,35 | 2.472,35 | m2 |
1 | Kí túc xá | 361,65 | 361,65 | m2 |
2 | Nhà bảo vệ | 13,5 | 13,5 | m2 |
3 | Mái nối | 422 | 422 | m2 |
4 | Nhà bơm nước | 22,95 | 22,95 | m2 |
5 | Nhà xe | 1.560 | 1.560 | m2 |
6 | Phòng khí nén | 80 | 80 | m2 |
7 | Trạm điện | 12,25 | 12,25 | m2 |
III | Các hạng mục công trình bảo vệ
môi trường |
27.308,7 | 27.753,6 | m2 |
1 |
Nhà rác
+ Kho chứa CTR công nghiệp thông thường 60 m²; + Kho chứa CTNH 20 m² |
80 |
80 |
m2 |
2 | Điểm tập kết CTSH | 5 | – | m2 |
3 | Nhà vệ sinh | 212,2 | 212,2 | m2 |
4 | Bể nước PCCC ngầm thể tích 780m³ | – | 390 | m2 |
5 | Bể nước làm mát 6m³ | – | 5,53 | m2 |
6 | Bể nước làm mát 4m³ | – | 3,95 | m2 |
7 | Bể nước làm mát 3m³ | – | 3,95 | m2 |
8 | Khu vực xử lý nước thải | – | 54,9 | m2 |
9 | Khu đất dự trữ | 9.820 | 9.820 | m2 |
10 | Cây xanh | 9.482 | 9.482 | m2 |
11 | Sân đường nội bộ | 7.709,5 | 7.714,5 | m2 |
Tổng (I+II+III) | 47.381,05 | 47.839,38 | m2 |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Nguồn cấp điện cho Dự án được lấy từ các nguồn sau:
Theo ĐTM KCN Du Long, hệ thống cấp nước cho KCN gồm 1 nhà máy cấp nước, 1 trạm bơm tăng áp và mạng lưới đường ống đến từng lô đất.
+ Mái lợp tôn lợp màu, dày 0,4 mm; xà gồ thép C; vì kèo thép tổ hợp.
+ Nền bê tông M200#; đá 1×2 dày 70mm; nilon lót nền; đất lấp đầm chặt.
+ Mái lợp tôn dày 0,45 mm; xà gồ mái C mạ kẽm; kết cấu kèo thép.
+ Đánh bóng nền bằng máy công nghiệp, bê tông nền M250 dày 10cm; lưới thép hàn D5; Nilon cách ẩm; đất lấp, đầm chặt.
+ Tường sơn ngoài, không bả; trát tường ngoài vữa ximang MÁC 75; tường xây gạch #75 dày 80mm; trát tường trong vữa ximang MÁC 75; sơn tường trong không bả.
+ Láng vữa ximang mác 75 dày TB 30 tạo dốc 1%; sàn bê tông cốt thép theo kết cấu; trần thạch cao tấm 600*600 mm.
+ Lát gạch ceramic 600×600; lót lớp vữa ximang mác 75; sàn bê tông mác 200 dày 70mm; 01 lớp nilong x 0,2mm; đất san nền đầm chặt.
+ Tường ngoài bả 2 lớp, sơn 1 lót, 2 màu; lớp vữa ximang mác 75 dày 1,5cm; tường ximang mác 75# dày 80mm; lớp vữa ximang mác 75 dày 1,5cm; tường trong bả 2 lớp, sơn 1 lót, 2 màu.
+ Mái lợp tôn dày 0,45 mm; xà gồ mái C mạ kẽm; kết cấu kèo thép.
+ Bê tông nền M100 dày 10cm, xoa mặt nền; nilon cách ẩm, đất lấp, đầm chặt.
Nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân. Nước thải tại các khu vệ sinh sẽ theo hệ thống đường ống uPVC D90-110 -160 dẫn về 04 bể tự hoại 03 ngăn được bố trí bên dưới 04 khu nhà vệ sinh (kích thước xây dựng 01 bể tự hoại 03 ngăn chiều dài x chiều rộng x chiều cao = 9,5 x 1,9 x1,7 m) để xử lý sơ bộ. Nước thải sau các bể tự hoại 03 ngăn tiếp tục theo hệ thống đường ống uPVC D160 dẫn về trạm xử lý nước thải sinh hoạt công suất 80 m³/ngày đêm để xử lý.
Công nghệ xử lý nước thải: Nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại 03 ngăn à bể thu gom à bể điều hoà à bể anocxic à bể aerotank 1 à bể aerotank 2 à bể lắng sinh học à bể khử trùng à nguồn tiếp nhận. Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (K=1) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (K=1) sẽ thoát về hệ thống tuyến cống thoát nước thải được bố trí dưới vỉa hè, dọc theo các tuyến đường của KCN. Tuyến ống chính có đường kính D400, D600 đi một bên vỉa hè trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải của KCN Du Long.
Hệ thống thoát nước mưa tại Dự án được thiết kế tuân thủ theo hướng dẫn tại TCVN 7957:2008/BXD Của Bộ Xây Dựng về thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – tiêu chuẩn thiết kế. Hệ thống mương thu gom và thoát nước mưa trong khuôn viên dự án sẽ được xây dựng để phục vụ cho Dự án trong suốt quá trình hoạt động.
Biện pháp thu gom và công trình lưu giữ chất thải sinh hoạt
Tổng số lao động phục vụ dự án (lao động trực tiếp và gián tiếp) là 2.510 người trong đó:
Tiến độ thực hiện dự án như sau:
Bảng 1.9: Tiến độ thực hiện dự án
STT |
Công việc |
Tháng 11/2022 –
03/2023 |
Tháng 4/2022 –
06/2023 |
Tháng 7/2023 –
08/2023 |
Tháng 9/2023 trở
đi |
1 | Xây dựng | ||||
2 | Lắp đặt thiết bị,
dụng cụ phụ trợ |
||||
3 | Vận hành thử
nghiệm |
||||
4 | Vận hành chính
thức |
Dự án được thực hiện tại Lô đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận thuê lại của Công ty Cổ phần Đầu tư Khu công nghiệp Hoàng Thành Du Long theo Hợp đồng cho thuê lại đất tại Khu công nghiệp Du Long-Ninh Thuận số 01/2022/HĐKT ký ngày 29/07/2022. Vị trí thực hiện dự án có mục tiêu hoạt động phù hợp với quy hoạch phát triển của khu vực, cụ thể như sau:
+ QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép tại nơi làm việc.
+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án được đầu tư tại Lô đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận. KCN Du Long đã được phê duyệt Đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 theo Quyết định số 166/QĐ- UBND ngày 29/05/2020 và cũng đã được Bộ Tài Nguyên và Môi trường phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Đầu tư xây dựng kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Du Long theo Quyết định số 344/QĐ-BTNMT ngày 24/02/2022.
Hiện tại, KCN Du Long đang trong giai đoạn xây dựng hạ tầng, không có tài nguyên sinh vật, thực vật quý hiếm.
Nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt với lưu lượng khoảng 62,75 m³/ngày đêm. Toàn bộ lượng nước thải phát sinh trên sẽ được thu gom và xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (k=1) sẽ thoát về hệ thống tuyến cống thoát nước thải được bố trí dưới vỉa hè, dọc theo các tuyến đường của KCN. Tuyến ống chính có đường kính D400, D600 đi một bên vỉa hè trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải của KCN Du Long.
Để đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường khu vực thực hiện dự án. Trong quá trình lập báo cáo, Chủ dự án đã kết hợp với đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh lấy mẫu hiện trạng môi trường dự án để đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường tại đây.
– Ngày lấy mẫu: 10/08/2022; 13/08/2022; 18/08/2022.
+ Khu vực trung tâm dự án (toạ độ VN2000: X = 587 170.45 , Y = 1 293 395.83).
+ Khu vực cổng dự án (toạ độ VN2000: X= 587 238.17, Y = 1 293 287.09).
Bảng 3.1: Kết quả phân tích chất lượng không khí
STT | Số hiệu mẫu | Độ ồn (dBA) | Nồng độ chất ô nhiễm (µg/m³) | |||
Bụi | NO₂ | SO₂ | CO | |||
Đợt 1 (ngày 10/08/2022) | ||||||
1 | KX.081004 | 60,5 | 121,2 | 39,7 | 41,5 | 3.610 |
2 | KX.081005 | 59,3 | 142,4 | 50,5 | 56,6 | 3.889 |
Đợt 2 (ngày 13/08/2022) | ||||||
1 | KX.081301 | 59,6 | 132,5 | 44,6 | 48,7 | 3.525 |
2 | KX.081302 | 58,7 | 150,2 | 46,4 | 55,5 | 4.096 |
Đợt 3 (ngày 18/08/2022) | ||||||
1 | KX.081815 | 61,2 | 136,8 | 39,2 | 44,4 | 3.546 |
2 | KX.081816 | 59,6 | 148,7 | 47,4 | 52,1 | 4.010 |
QCVN 05:2013/BTNMT | – | – | 200 | 350 | 30.000 | |
QCVN 26:2010/BTNMT | 70 | – | – | – | – |
Nguồn: Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh
– Ngày lấy mẫu: 10/08/2022; 13/08/2022; 18/08/2022.
Bảng 3.2: Kết quả phân tích chất lượng đất
STT |
Thông số | Đơn vị | Kết quả | QCVN 03- MT:2015/BTNMT
Đất nông nghiệp |
||
DD.081004 | DD.081301 | DD.081801 | ||||
1 | Asen | mg/kg | 0,41 | 0,38 | 0,45 | 15 |
2 | Cadimi | mg/kg | KPH | KPH | KPH | 1,5 |
3 | Chì | mg/kg | KPH | KPH | KPH | 70 |
4 | Crom | mg/kg | KPH | KPH | KPH | 150 |
5 | Đồng | mg/kg | 4,32 | 4,01 | 4,57 | 100 |
6 | Kẽm | mg/kg | 15,1 | 14,6 | 15,8 | 200 |
Nguồn: Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh
Nhận xét: Tất cả giá trị của các chỉ tiêu phân tích mẫu đất đều nằm trong giới hạn Quy chuẩn cho phép QCVN 03-MT:2015/BTNMT. Chứng tỏ tại thời điểm lấy mẫu, môi trường đất tại khu vực chưa bị ô nhiễm.
– Ngày lấy mẫu: 10/08/2022; 13/08/2022; 18/08/2022.
= 587 463.43, Y = 1 293 465.95)
Bảng 3.3: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt
STT |
Số hiệu mẫu | Nồng độ chất ô nhiễm | ||||||
pH | TSS
(mg/l) |
BOD₅
(mg/lít) |
COD
(mg/lít) |
NO3
(mg/lít) |
PO4
(mg/lít) |
Coliform
(MNP/100ml) |
||
Đợt 1 (ngày 10/08/2022) | ||||||||
1 | NM.081002 | 6,72 | 23 | 13 | 25 | 3,42 | 0,187 | 2.800 |
Đợt 2 (ngày 13/08/2022) | ||||||||
1 | NM.081301 | 6,68 | 21 | 11 | 23 | 3,36 | 0,179 | 2.600 |
Đợt 3 (ngày 18/08/2022) | ||||||||
1 | NM.081801 | 7,04 | 22 | 14 | 27 | 3,51 | 0,175 | 2.700 |
QCVN 08- MT:2015/BTNMT,
cột B |
5,5-
9 |
50 |
15 |
30 |
10 |
0,3 |
7.500 |
Nguồn: Công ty TNHH Môi trường Dương Huỳnh
Nhận xét: Tất cả giá trị của các chỉ tiêu phân tích mẫu nước mặt đều nằm trong giới hạn Quy chuẩn cho phép QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B. Chứng tỏ tại thời điểm lấy mẫu, môi trường nước mặt tại suối Bà Râu chưa bị ô nhiễm.
MÔI TRƯỜNG
Dự án được thực hiện tại Lô đất KT-BB, Khu công nghiệp Du Long, xã Lợi Hải
Quá trình xây dựng có thể được tóm tắt như sau:
Khối lượng vật tư được sử dụng trong công tác thi công xây dựng dự án là 2.761,604 tấn (cụ thể được thể hiện tại chương 1). Số lượng công nhân làm việc tại công trường là: 50 người, công nhân ở lại lán trại là khoảng 10/50 người, thời gian thi công là 05 tháng.
Qua kết quả khảo sát dự án có thể nhận dạng các nguồn gây ô nhiễm, các loại chất thải và những vấn đề có tác động tích cực, tiêu cực đến môi trường, kinh tế – xã hội trong giai đoạn xây dựng được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 4.1: Các hoạt động và nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng
STT | Môi trường | Các hoạt động | Các tác động |
1 | Nước thải | – Sinh hoạt của công nhân tại công trường | – Nước thải sinh hoạt của công nhân. |
2 |
Khí thải |
– Vận chuyển nguyên vật liệu
– Dự trữ, bảo quản nhiên nguyên vật liệu – Xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng – Lắp đặt thiết bị |
– Bụi do tập kết nguyên vật liệu
– Khí thải từ phương tiện giao thông – Khí thải của các phương tiện thi công cơ giới, khói hàn. |
3 |
Chất thải rắn |
– Xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng
– Lắp đặt thiết bị – Sinh hoạt của công nhân |
– Chất thải rắn xây dựng.
– Chất thải rắn: bao nilon, giấy, nhựa, sắt vụn, thức ăn dư thừa. |
4 | Chất thải nguy hại | – Dự trữ, bảo quản nhiên nguyên vật liệu | – Dầu, mỡ rò rỉ do quá trình cấp phát nhiên liệu và bảo |
STT | Môi
trường |
Các hoạt động | Các tác động |
– Lắp đặt thiết bị | trì, sửa chữa các phương
tiện thi công, xỉ hàn, bao bì đựng sơn, dầu, hóa chất, bóng đèn, ắc quy. |
||
5 |
Không liên quan chất thải |
– Tiếng ồn các phương tiện giao thông, thi công cơ giới |
– Tác động đến thính giác người lao động, mệt mỏi, giảm khả năng tập trung, ức chế thần kinh và sự tập
trung sinh sống của các động vật |
– Nước mưa chảy tràn | – Lắng cặn dòng chảy, hệ sinh thái dưới nước. | ||
– Sự tập trung dân cư | – An ninh trật tự, giao thông khu vực. |
Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt
Nguồn phát sinh: Nguồn phát sinh nước thải trong quá trình thi công của Dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng (lúc cao điểm khoảng 50 người).
Thành phần: Thành phần nước thải sinh hoạt gồm nhiều chất lơ lửng, dầu mỡ, nồng độ chất hữu cơ cao, các chất cặn bã, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD₅, COD), các chất dinh dưỡng (nitơ, phốt pho) và vi sinh vật. Nếu lượng nước thải này không được xử lý trước khi thải ra môi trường có thể gây suy giảm chất lượng nước thải của hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp và lây lan dịch bệnh.
Lưu lượng: Lưu lượng nước thải sinh hoạt giai đoạn xây dựng được tính bằng 100% lượng nước cấp.
Để đánh giá thành phần chất ô nhiễm trong nước thải, tại dự án tham khảo số liệu từ giáo trình Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình, Lâm Minh Triết – Nguyễn Thanh Hùng – Nguyễn Phước Dân, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2008. Nồng độ được thể hiện như sau:
Bảng 4.2: Tải lượng và nồng độ ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn xây dựng
STT |
Chỉ tiêu ô nhiễm |
Hệ số (g/người/ngày) (*) |
Tải lượng
(Kg/ngày) |
Nồng độ (mg/l) | QCVN 14:2008/BT
NMT cột B (k=1) |
|||
Min | Max | Min | Max | |||||
1. | BOD5 | 45 | 54 | 2,25 | 2,7 | 562,5 | 675 | 50 |
2. | Chất rắn lơ lửng | 70 | 145 | 3,5 | 7,25 | 875 | 1.812,5 | 100 |
3. | Dầu mỡ động,
thực vật |
10 | 30 | 0,5 | 1,5 | 125 | 375 | 20 |
4. | Nitrat (tính theo
N) |
6 | 12 | 0,3 | 0,6 | 75 | 150 | 50 |
5. | Amoni (tính
theo N) |
2,4 | 4,8 | 0,12 | 0,24 | 30 | 60 | 10 |
6. | Phosphat (tính
theo P) |
0,8 | 4 | 0,04 | 0,2 | 10 | 50 | 10 |
7. | Tổng Coliforms
(MPN/100ml) |
103 | 106 | 50 | 50.000 | 12.500 | 125×10⁵ | 5.000 |
Nguồn: Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình, Lâm Minh Triết – Nguyễn Thanh Hùng – Nguyễn Phước Dân, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia TPHCM, 2008.
Nhận xét: So sánh nồng độ nước thải sinh hoạt dự tính so với giới hạn cho phép theo QCVN 14:2008/BTNMT cột B (k=1) thì nước thải chưa qua xử lý đều vượt quy chuẩn cho phép.
Nguồn phát sinh: Chủ yếu là nước thải rửa ván đúc bê tông, nước tưới bê tông, tưới đường, nước xịt rửa bánh xe.
Thành phần: nước thải xây dựng chứa nhiều bùn, đất, cát, đá. Nếu lượng nước thải này không được xử lý trước khi thải ra môi trường có thể gây tắt nghẽn, bít đường ống của hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp.
Lưu lượng: Theo tính toán tại chương 1, lưu lượng nước phát sinh trong quá trình xây dựng không nhiều và không thường xuyên, ước tính khoảng 1,0 – 1,5 m3/ngày.
ð Đánh giá tác động: Nhìn chung các loại nước thải này có nồng độ ô nhiễm thấp, hàm lượng chất ô nhiễm chủ yếu là cặn vô cơ và không bị ô nhiễm hữu cơ nên tác động không lớn. Loại nước thải này khi đổ trực tiếp vào nguồn nước sẽ gây đục nguồn, bùn đất lắng đọng gây bồi đắp nguồn, tuy nhiên chủ đầu tư đã có biện pháp giảm thiểu nên tác động được đánh giá là nhỏ.
Trong quá trình thi công xây dựng, nước mưa khi rơi xuống mặt bằng Dự án sẽ cuốn theo các chất bẩn, đất, cát, cành lá khô và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất trong khu vực Dự án ra môi trường xung quanh Dự án. Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực.
Tính toán lượng nước mưa chảy tràn trong năm Q:
Q = 0,278 K.I.A (m³/ngày đêm)
Trong đó:
+ Q: lưu lượng cực đại (m³/s).
+ K: hệ số chảy tràn phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt đất (Hiện nay khu vực này là mặt đất; chọn hệ số chảy tràn K = 0,3).
+ I: cường độ mưa ngày lớn nhất (mm/h). Lượng mưa lớn nhất tại trạm khí tượng Quán Thẻ 8,4 x 10-4 mm/s, thời gian mưa lớn nhất là 274 phút/ngày.
+ A: diện tích dự án: 47.381 m².
Ước tính lượng mưa chảy tràn lớn nhất tại khu vực thi công của dự án sẽ là: Q = 0,278 x 0,3 x (8,4 x 10-4 mm/s) x 47.381 m² = 3,32 m³/ngày
Về cơ bản thì nước mưa được coi là nước sạch, nếu không chảy tràn qua các
khu vực ô nhiễm, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa như sau:
Bảng 4.3: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa
STT | Thành phần | Đơn vị | Nồng độ (mg/l) |
1 | Tổng Nitơ | mg/l | 0,5 – 1,5 |
2 | Tổng Phospho | mg/l | 0,004 – 0,03 |
3 | COD | mg/l | 10 – 20 |
4 | TSS | mg/l | 10 – 20 |
Nguồn: Cấp thoát nước – Hoàng Huệ, năm 2009
Nhận xét: So với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch. Tuy nhiên, khi lượng mưa lớn sẽ tạo thành dòng chảy mạnh cuốn theo đất cát, bụi, các loại vật liệu xây dựng rồi thoát ra lưu vực xung quanh khu vực Dự án gây ô nhiễm nguồn nước mặt khu vực Dự án, do đó chủ đầu tư cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm thu gom và tránh tạo thành dòng chảy mạnh gây xói mòn đất, và ô nhiễm nguồn nước mặt khu vực xung quanh Dự án.
Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí chính trong giai đoạn xây dựng bao gồm: bụi đất, cát trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, xây dựng nhà xưởng, khí thải của các phương tiện vận chuyển và thi công xây dựng (máy xúc, máy đào, xe
ô tô các loại, máy đóng cọc, máy trộn bê tông…), các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi như hơi dung môi sơn … từ các công đoạn sơn các kết cấu xây dựng. Ngoài ra còn có khí, bụi từ các quá trình hàn và gia công các kết cấu xây dựng như máy hàn, máy cắt… Các tác động đến môi trường tự nhiên, con người do các tác nhân trên sẽ được đánh giá chi tiết như sau:
Để phục vụ cho quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án, nhà thầu thi công sẽ phải vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng (gạch, cát, xi măng, thép,..) từ khu vực cung cấp đến khu vực dự án.
Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc sẽ phát sinh bụi, khí thqải (SO₂, NOx, CO, VOCs) gây ảnh hưởng xấu đến môi trường không khí và sức khỏe cộng đồng dân cư sống dọc tuyến đường vận chuyển.
Khối lượng vật tư phục vụ cho việc thi công xây dựng khoảng 2.761,604 tấn (bao gồm xi măng, cát, sỏi, đá)…(Nguồn: Tính toán theo khối lượng thi công các công trình của Dự án được trình bày tại Chương 1 của báo cáo). Khối lượng nguyên vật liệu này sẽ được vận chuyển đến khu vực Dự án bằng xe vận tải nặng với tải trọng trung bình 10 tấn, nguyên liệu sử dụng là dầu DO.
Như vậy, tổng số lượt xe cần thiết để vận chuyển nguyên vật liệu 276 lượt xe vận chuyển nguyên vật liệu đến và 276 lượt xe ra khỏi dự án. Thời gian quá trình thi công xây dựng dự án là 150 ngày, vậy trung bình mỗi ngày sẽ có khoảng 3 lượt xe vận chuyển nguyên vật liệu ra vào dự án.
Trên cơ sở đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập đối với loại xe vận tải sử dụng dầu DO có tải trọng 10 tấn, thì tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu thi công được ước tính như trong bảng sau:
Bảng 4.4: Tổng chiều dài vận chuyển
STT | Thành phần | Số liệu | Đơn vị |
1 | Khối lượng nguyên vật liệu | 2.761,604 | tấn |
2 | Số lượt xe tải 10 tấn | 552 | xe |
3 | Chiều dài vận chuyển trung bình | 5 | km |
4 | Tổng chiều dài vận chuyển | 2.760 | km |
Trên cơ sở đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập đối với loại xe vận tải sử dụng dầu DO có tải trọng 3,5 – 16,0 tấn, thì tổng tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu thi công được ước tính như trong bảng sau:
Bảng 4.5: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải sinh ra từ các phương tiện vận chuyển nguyên, vật liệu thi công
STT |
Chất ô nhiễm | Hệ số tải lượng* | Tổng chiều dài km | Tải lượng | |
kg/5 tháng | kg/ngày | ||||
1 | Bụi | 0,65 |
2.760 |
1.794 | 11,96 |
2 | SO2 | 4,15S | 572,7 | 3,818 | |
3 | CO | 2,9 | 8.004 | 53,36 | |
4 | NO2 | 14,4 | 39.744 | 264,96 | |
5 | THC | 0,8 | 2.208 | 14,72 |
Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – WHO, 1993
và kết quả tính toán
Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh (%) trong dầu DO, với S = 0,05%.
Nhận xét: Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ phương tiện vận chuyển là tương đối lớn. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động này diễn ra không liên tục, khu vực dự án đã được quy hoạch, địa hình thông thoáng do đó nồng độ này sẽ được phát tán theo diện rộng, giảm đi rất nhiều. Hoạt động này chỉ mang tính tạm thời, sẽ kết thúc ngay khi giai đoạn thi công xây dựng hoàn thành.
Ngoài ra, quãng đường vận chuyển trên 5 km cộng thêm điều kiện có gió (gió tự nhiên, gió do sự di chuyển xe) trên quãng đường di chuyển, khả năng phát tán rộng, do đó có thể nói rằng nồng độ ô nhiễm khí thải do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu là không đáng kể.
Việc rơi vãi nguyên vật liệu trong quá trình vận chuyển gây ra mất mỹ quan trên các tuyến đường, ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân. Tuy nhiên chỉ mang tính chất tạm thời trong thời gian thi công xây dựng.
Hoạt động bốc dỡ vật liệu xây dựng có khả năng phát sinh bụi (chủ yếu gồm cát, đá, sỏi, xi măng…). Khối lượng vật tư phục vụ cho việc thi công xây dựng dự án khoảng 2.761,604 tấn (bao gồm xi măng, cát, sỏi, đá)…(Nguồn: Tính toán theo khối lượng thi công các công trình của Dự án được trình bày tại Chương 1 của báo cáo). Khối lượng nguyên vật liệu này sẽ được vận chuyển đến khu vực Dự án bằng xe vận tải nặng với tải trọng 10 tấn, nguyên liệu sử dụng là dầu DO.
Theo tài liệu đánh giá nhanh của WHO thì hệ số trung bình phát tán bụi tại công trường là 0,075 kg/tấn vật liệu xây dựng. Như vậy lượng bụi (bụi xi măng, cát,
đá…) tạo thành từ quá trình này là khoảng 207,12 kg. Với thời gian thi công xây dựng dự tính khoảng 05 tháng (150 ngày) thì tải lượng bụi từ công đoạn này ước tính khoảng 1,381 kg/ngày.
Trong quá trình thi công xây dựng dự án, mức độ ô nhiễm do bụi đất, đá vận chuyển trong san lấp mặt bằng và xây dựng sẽ được đánh giá tác động môi trường cụ thể, nhất là tác động trực tiếp đối với lượng công nhân thi công trên công trường và đối với môi trường xung quanh trong điều kiện thi công có nắng nóng và gió phát tán ô nhiễm.
Tác nhân gây ô nhiễm chủ yếu là bụi đất, cát, xi măng, bụi thải… phát sinh từ các công đoạn khác nhau:
Dự toán lượng đất đào hố móng để xây dựng công trình được tính theo công thức: diện tích đào hố móng x chiều sâu đào đất x hệ số nở của đất.
Diện tích đào hố móng:
Bảng 4.6: Khối lượng đất đào tại các hạng mục công trình của Dự án
STT |
Hạng mục công trình đào hố móng | Kích thước đào (DxR) (m) | Chiều sâu (m) | Hệ số nở của đất | Khối lượng đất đào (m³) |
1 | Nhà xưởng 1 | 176*50 | 1,5 | 1,5 | 19.800 |
2 | Nhà xưởng 2 | 176*50 | 1,5 | 1,5 | 19.800 |
3 | Kí túc xá | 27,13×13,33 | 1,5 | 1,5 | 813,697 |
4 | Nhà bảo vệ | 4,88×3,38 | 1,5 | 1,5 | 37,112 |
5 | Phòng khí nén, nhà rác | 20×8 | 1,5 | 1,5 | 360 |
6 | Nhà vệ sinh | 42,44×5 | 1,7 | 1,5 | 541,110 |
7 | Bể nước PCCC ngầm | 30×13 | 2,7 | 1,5 | 1.579,50 |
8 | Bể nước làm mát thể tích 6m³ | 3,5×1,8 | 1,45 | 1,5 | 13,703 |
9 | Bể nước làm mát thể tích 4m³ | 2,5×1,8 | 1,45 | 1,5 | 9,788 |
10 | Bể nước làm mát thể tích 3m³ | 2,5×1,8 | 1,13 | 1,5 | 7,628 |
11 | Trạm xử lý nước thải | 9×6,1 | 3,17 | 1,5 | 261,050 |
Tổng | 43.223,12 |
sau:
Kết quả tính toán tải lượng ô nhiễm bụi do đào đất được trình bày chi tiết trong
Bảng 4.7: Tải lượng ô nhiễm bụi do san lấp mặt bằng
Hạng mục | Khối lượng đất đào (tấn) | Hệ số ô nhiễm (kg/tấn đất) (*) | Tải lượng ô nhiễm trong quá trình san lấp (kg) |
San lấp đất dự án | 43.223,12 | 0,075 | 3.241,734 |
Nguồn (*): Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – WHO, 1993
Ghi chú: Thời gian san nền là 30 ngày, thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.
Vậy lưu lượng ô nhiễm do san nền trong một giờ là 13,51 kg/h.
C (mg/m³) = Tải lượng (kg/h) x 10⁶/V (m³) = 56.953,59 mg/m³
Trong đó: V là thể tích tác động trên mặt bằng dự án, V= S x H = 47.400 m² x 5 m = 237.000 m³ (với H: là chiều cao phát tán, H= 5m; S: tổng diện tích mặt bằng dự án, S = 47.400 m²).
Nhận xét: Nồng độ ô nhiễm bụi khuếch tán từ quá trình san lấp mặt bằng vượt giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT (0,5 mg/m³). Tuy nhiên đây là nồng độ tính toán và tính cả hạt nặng. Mức độ ô nhiễm bụi gây ra đối với môi trường nhiều hay ít tùy thuộc nhiều vào yếu tố thời tiết. Đặc biệt khi trời nắng, gió to thì bụi lơ lửng sẽ phát tán mạnh vào không khí, những lúc như thế nồng độ bụi thường cao hơn giới hạn cho phép của tiêu chuẩn không khí xung quanh.
Tuy nhiên, thời gian đổ nguyên liệu thường nhanh và bụi có kích thước lớn nên khó phát tán đi xa. Ngoài ra, Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển là dạng nguồn thải di động, phát thải trên tuyến đường vận chuyển và trong thời gian vận chuyển. Nồng độ các chất ô nhiễm của nguồn này còn phụ thuộc vào tình trạng động cơ, tình trạng mặt đường vận chuyển và thời tiết. Việc xác định nồng độ ô nhiễm của nguồn này chỉ mang tính tương đối.
Bụi phát sinh trong quá trình chà nhám bề mặt khi hoàn thiện công trình sẽ khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động cục bộ trực tiếp đến sức khoẻ công nhân.
Trong quá trình sơn bề mặt công trình có phát sinh hơi dung môi như: xylen, toluen, benzen,… có mùi rất đặc trưng.
Do tính đặc thù của mùi này rất dễ nhận biết bằng khứu giác dù nồng độ rất nhỏ và thường gây cảm giác khó chịu. Do vậy cần phải có giải pháp kỹ thuật để xử lý các nguồn ô nhiễm này nhằm đảm bảo các quy chuẩn về nguồn thải cũng như tiêu chuẩn cho phép trong môi trường lao động đảm bảo sức khỏe của công nhân.
Bụi sơn là loại bụi hóa học tổng hợp, còn phải tính đến những hóa chất có trong sản xuất sơn. Trong số các hóa chất đó, đáng lưu ý là chì và thủy ngân rất độc hại đối với cơ thể. Chì có trong bột chống gỉ, trong bột màu vô cơ làm cho màu sắc tươi hơn (nhất là các màu đỏ, cam, vàng và trắng), có tác động tích cực đến quá trình làm khô mặt sơn. Còn thủy ngân thì có tác dụng bảo quản, chống vi khuẩn và rêu mốc. Đó là những hóa chất có tác dụng quan trọng đối với đặc tính cơ bản của sơn, mà những nhà sản xuất sơn thường hay sử dụng.
Nồng độ dung môi hữu cơ tương đối cao tại giai đoạn sơn hoàn thiện sản phẩm
– trong trường hợp sơn bên trong nhà xưởng thì càng ảnh hưởng do khu vực sơn có thể được bố trí tại khu vực kín. Tham khảo các dự án tương tự thì nồng độ toluen cao hơn môi trường nền từ 0,214 – 0,248 mg/m³, Etylbenzan cao hơn môi trường nền là 0,2 – 0,3 mg/m³, nồng độ các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOCs) tại khu vực sơn thường vượt tiêu chuẩn từ 6 – 8 lần.
Do đó, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp khống chế ô nhiễm bụi sơn, hơi dung môi phát sinh từ công đoạn tương tự.
Mặc dù sau khi áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm thì nồng độ các chất ô nhiễm thấp hơn tiêu chuẩn nhưng để đảm bảo sức khỏe cho công nhân trực tiếp sơn, chủ đầu tư và đơn vị thi công sẽ có những biện pháp bảo vệ sức khỏe cho công nhân làm việc tại khu vực sơn một cách thích hợp.
Hoạt động của các thiết bị thi công sử dụng nguyên liệu dầu DO là nguồn phát sinh nhiều loại khí thải vào môi trường không khí như bụi, CO, hydrocacbon, SO₂, NOX,…
Bảng 4.8: Thiết bị, máy móc cần thiết cho công trường
STT |
Loại thiết bị |
Số lượng (chiếc) |
Định mức tiêu hao nhiên liệu
(lít/ca)(*) |
Lượng nhiên liệu tiêu thụ
(lít/ca) |
1 | Máy đào <=0,8 m3 | 02 | 64,8 | 129,6 |
2 | Máy ủi <=140CV | 01 | 58,8 | 58,8 |
3 | Máy ủi <=110CV | 01 | 46,2 | 46,2 |
STT |
Loại thiết bị |
Số lượng (chiếc) |
Định mức tiêu
hao nhiên liệu (lít/ca)(*) |
Lượng nhiên
liệu tiêu thụ (lít/ca) |
4 | Máy lu 10T | 01 | 26,4 | 26,4 |
5 | Máy đầm 9T | 02 | 36 | 72 |
Tổng cộng | 07 | 333 |
Nguồn: Thông tư số 06/2010/TT – BXD ngày 26/05/2010 Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
Bảng 4.9: Tải lượng ô nhiễm khí thải từ các phương tiện, máy móc thi công
STT | Chất ô nhiễm | Hệ số ô nhiễm (g/kg) | Tải lượng ô nhiễm (g/h) |
1 | Bụi | 4,3 | 178,988 |
2 | SO₂ | 20S | 4,163 |
3 | NOx | 70 | 2.913,750 |
4 | CO | 14 | 582,750 |
Nguồn: WHO, 1993
Áp dụng công thức tính nồng độ C (mg/m³) = Tải lượng (kg/h) x 10⁶/V (m³) để tính toán nồng độ các chất ô nhiễm từ phương tiện, máy móc thi công được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 4.10: Nồng độ các chất ô nhiễm từ phương tiện, máy móc thi công
STT | Chất ô nhiễm | Nồng độ (mg/m³) | QCVN 05:2013/BTNMT (mg/m³) |
1 | Bụi | 1,52 | 0,5 |
2 | SO₂ | 0,0035 | 0,35 |
3 | NOx | 24,76 | 0,2 |
4 | CO | 5,31 | 30 |
Trong đó: V là thể tích tác động trên mặt bằng dự án, V= S x H = 47.400 m² x 5 m = 237.000 m³ (với H: là chiều cao phát tán, H= 5m; S: tổng diện tích mặt bằng dự án, S = 47.400 m²).
Nhận xét: Giá trị tải lượng các loại khí ô nhiễm trong khói thải do đốt nhiên liệu dầu DO của các phương tiện thi công trong công trường đều tương đối lớn. Các chỉ tiêu như: Bụi, NOx, CO đều vượt quy định cho phép. Tuy nhiên trên thực tế thì các thông số này sẽ nhỏ hơn do khu vực công trường có diện tích tương đối rộng, thông thoáng, các thiết bị máy móc thi công không tập trung một địa điểm, không hoạt động đồng thời và thời gian hoạt động ngắn, do đó khí thải sẽ được khuếch tán theo diện rộng.
Tại nhà máy sử dụng máy trộn bê tông nhỏ với dung tích 0,5 m³ để trộn đổ những công trình nhỏ. Hoạt động của trạm trộn này sẽ phát sinh bụi, tiếng ồn. Tuy nhiên, công tác trộn này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn khoảng 10 ngày phục vụ cho các công trình xây dựng nhỏ như nhà vệ sinh, nhà bảo vệ. Nên tác động đến môi trường không đáng kể.
Trong quá trình hàn cắt kim loại: quá trình hàn điện sẽ sinh ra các chất ô nhiễm không khí như các oxit kim loại: Fe₂O₃, SiO₂, K₂O, CaO… tồn tại ở dạng khói bụi. Ngoài ra còn có các khí thải khác như: CO, NO₂,…
Khối lượng que hàn sử dụng trong quá trình xây dựng ước tính khoảng 1 kg/ngày thi công (khối lượng que hàn khoảng 50 que/kg), như vậy số lượng que hàn sử dụng khoảng 50 que/ngày. Ước tính tỷ lệ sử dụng các loại que hàn là 35% loại đường kính 3,2 mm, 35% loại đường kính 4 mm, 30% loại đường kính 5 mm.
Bảng 4.11: Hệ số các chất ô nhiễm trong khói hàn
STT | Chất ô nhiễm | Hệ số ô nhiễm (mg/que) | ||
3,2 mm | 4 mm | 5 mm | ||
1 | Khói hàn | 177,8 | 247,1 | 330 |
2 | CO | 5,25 | 8,75 | 10,5 |
3 | NOx | 7 | 10,5 | 13,5 |
Nguồn: Môi trường Không khí, Phạm Ngọc Đăng, 2000
Tải lượng chất ô nhiễm từ quá trình hàn được trình bày tại bảng sau:
Bảng 4.12: Tải lượng ô nhiễm từ quá trình hàn
STT |
Chất ô nhiễm |
Tải lượng ô nhiễm (mg/ngày) | ||
3,2 mm | 4 mm | 5 mm | ||
1 | Khói hàn | 8.890 | 12.355 | 16.500 |
2 | CO | 262,5 | 437,5 | 525 |
3 | NOx | 350 | 525 | 675 |
Bảng 4.13: Kết quả tính toán nồng độ ô nhiễm trong khí thải của máy hàn
Thông số |
Nồng độ ô nhiễm (mg/m³) ứng với đường kính que hàn q | QCVN 03:2019/BYT
(mg/m³) |
||
3,2 mm | 4 mm | 5 mm | ||
Khói hàn (*) | 0,028 | 0,039 | 0,053 | – |
CO | 0,00084 | 0,0014 | 0,0017 | 40 |
NO2 | 0,00081 | 0,0017 | 0,0021 | 5,0 |
Nhận xét: Dựa vào kết quả tính toán nồng độ ô nhiễm của que hàn so với QCVN 03:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc cho thấy với số lượng que hàn đơn vị thi công sử dụng như trên thì khí thải phát sinh từ nguồn này là đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, chất ô nhiễm được phân tán trong môi trường rộng, thoáng. Do đó, nguồn thải này hầu như không gây tác động đến môi trường. Tuy nồng độ ô nhiễm được đánh giá không cao nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân hàn, do vậy cần có các phương tiện bảo hộ cho công nhân hàn sẽ hạn chế được mức độ ô nhiễm ảnh hưởng đến công nhân.
Rác sinh hoạt gồm các loại không có khả năng phân hủy sinh học như vỏ đồ hộp, bao bì nhựa, thủy tinh và các loại có hàm lượng hữu cơ cao, có khả năng phân hủy sinh học như vỏ trái cây, phần loại bỏ của rau quả, thực phẩm thừa … Rác sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân.
Với 50 công nhân lao động thì lượng rác thải sinh hoạt phát sinh mỗi ngày được ước tính như sau: 0,5 kg/người.ngày ´ 50 người = 25 kg/ngày.
Chất thải rắn chủ yếu trong giai đoạn này là các loại phế thải vật liệu xây dựng rơi vãi trong quá trình xây dựng, các loại bao bì, gạch vỡ… Các loại chất thải rắn này không chứa các thành phần nguy hại gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và thường được tái sử dụng do vậy mức độ ảnh hưởng là không lớn. Tuy nhiên, nếu không được thu gom hợp lý, các chất thải này sẽ cản trở quá trình thi công xây dựng, gây mất mỹ quan khu vực công trường và có thể gây tai nạn lao động.
Theo Quyết định số 1329/2016/BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng thì tổn thất nguyên liệu/tổng khối lượng nguyên vật liệu sử dụng là 0,5-12,5% tương đương với khối lượng CTR phát sinh.
Bảng 4.14: Khối lượng CTR xây dựng phát sinh
STT | Thành phần | Đơn vị | Khối lượng |
1 | Khối lượng vật liệu xây dựng | tấn | 2.761,604 |
2 | Tỷ lệ CTR phát sinh (*) | % | 12,5 |
3 | Khối lượng CTR xây dựng phát sinh | tấn | 345,201 |
a | CTR xây dựng có thành phần kim loại, nhựa (10% khối lượng CTR) | tấn | 34,52 |
b | CTR xây dựng có thành phần gạch, đá, các phế phẩm xây dựng khác (90% khối lượng CTR) | tấn | 310,68 |
Nguồn: Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016
Chủ dự án sẽ đảm bảo công tác thu gom và xử lý rác thải xây dựng, rác thải sinh Chủ dự án sẽ đảm bảo công tác thu gom và xử lý rác thải xây dựng, rác thải sinh hoạt và vệ sinh an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo khống chế chặt chẽ sự phát sinh dịch bệnh và bảo vệ sức khỏe người lao động.
Theo khảo sát thực tế phát sinh tại một số công trình, khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình xây dựng ước tính dao động trong khoảng 22-35 kg/tháng. Chất thải nguy hại có thành phần chủ yếu bao gồm:
Bảng 4.15: Danh sách chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 1 tháng (giai đoạn thi công xây dựng)
STT | Thành phần rác thải | Khối lượng | Tính nguy hại | Mã CTNH | Trạng thái tồn tại |
1 |
Giẻ lau dính dầu mỡ. Giấy nhám chà tường và chà sắt |
10 kg/tháng |
Nguy hại |
18 02 01 |
Rắn |
2 | Dầu nhớt thải | 5,8 – 17,5
lít/tháng |
Nguy hại | 17 02 03 | Lỏng |
STT | Thành phần rác thải | Khối lượng | Tính nguy hại | Mã CTNH | Trạng thái tồn tại |
3 | Bao bì đựng sơn | 10 kg/tháng | Nguy hại | 18 01 03 | Rắn |
4 | Dung môi thải | 2 kg/tháng | Nguy hại | 17 08 03 | Lỏng |
5 | Cọ quét sơn | 6 kg/tháng | Nguy hại | 08 01 05 | Rắn |
6 | Que hàn thải | 1 kg/tháng | Nguy hại | 07 04 01 | Rắn |
Ngoài ra, chất thải nguy hại như dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu do hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị, bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển. Tuy nhiên, lượng chất thải này không đáng kể và sẽ được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
Tiếng ồn của các phương tiện thi công: Tại dự án sẽ thực hiện đóng cọc bê tông cho khối nhà xưởng, chỉ thực hiện ép cọc cừ tràm cho các công trình phụ trợ do đó, mức ồn phát ra từ hoạt động của các thiết bị thi công trên công trường tham khảo được trình bày trong bảng dưới sau:
Bảng 4.16: Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công trên công trường
Thiết bị |
Mức ồn (dBA), cách nguồn 1,5 m | QCVN 26:2010/BTNMT.
Khu vực thông thường (từ 6 – 21h) |
|
Tài liệu (1) | Tài liệu (2) | ||
Đầm bàn | 70,0 | 82,0 – 94,0 |
70 |
Đầm dùi | 75,0 | 75,0 – 88,0 | |
Đầm rung tự hành | 75,0 | 80,0 – 83,0 | |
Máy cắt thép | 85,0 | 87,0 – 98,0 | |
Máy uốn thép | 75,0 | 95,0 – 106,0 | |
Máy đầm bánh hơi tự hành | 80,0 | 85,0 – 95,0 | |
Máy đóng ép | 85,0 | 90,0 – 105,0 | |
Máy hàn | 70,0 | 75,0 – 88,0 | |
Máy khoan | 85,0 | 90,0 – 95,0 | |
Máy mài | 80,0 | 87,0 – 95,0 | |
Máy trộn bê tông | 75,0 | 75,0 – 88,0 | |
Máy ủi | 80,0 | 85,0 – 95,0 |
Thiết bị |
Mức ồn (dBA), cách nguồn 1,5 m | QCVN 26:2010/BTNMT.
Khu vực thông thường (từ 6 – 21h) |
|
Tài liệu (1) | Tài liệu (2) | ||
Máy rải | 75,0 | 75,0 – 88,0 | |
Máy san | 70,0 | 75,0 – 88,0 | |
Máy lu rung | 75,0 | 75,0 – 88,0 | |
Máy lu bánh lốp đầm bánh hơi) | 80,0 | 87,0 – 95,0 | |
Máy lu | 75,0 | 75,0 – 88,0 | |
Ô tô tưới nước | 70,0 | 75,0 – 88,0 | |
Máy nén khí điêzen | 70,0 | 75,0 – 88,0 | |
Máy đào | 80,0 | 87,0 – 95,0 | |
Máy vận thăng | 70,0 | 75,0 – 88,0 | |
Xe cẩu | 70,0 | 75,0 – 88,0 | |
Máy phát điện | 75,0 | 75,0 – 88,0 | |
Cần trục bánh xích | 70,0 | 75,0 – 88,0 |
Nguồn: Tài liệu (1): Nguyễn Đình Tuấn và cộng sự, 2002; Tài liệu (2): Mackernize,
1985
Nhận xét: Từ bảng trên cho thấy, hầu hết độ ồn tại các máy đều vượt quy chuẩn cho phép (QCVN 26:2010/BTNMT, từ 6 giờ – 21 giờ quy định mức ồn tối đa là 70 dBA đối với khu vực thông thường). Độ ồn phát sinh này sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân trong công trường xây dựng.
Tuy nhiên, mức ồn sẽ giảm dần theo khoảng cách ảnh hưởng và có thể dự đoán theo công thức sau (tính toán theo Nguyễn Đình Tuấn và cộng sự, 2002):
Lp(x) = Lp(xo) + 20 log10(xo/x)
– xo = 1,5 m;
Bảng 4.17: Mức ồn tối đa theo khoảng cách từ hoạt động của các thiết bị thi công
Thiết bị |
Mức ồn cách nguồn 1,5 m (dBA) | Mức ồn cách nguồn 50 m (dBA) | Mức ồn cách nguồn 100 m (dBA) |
Đầm bàn | 87,0 – 98,0 | 56,5 – 67,5 | 50,5 – 61,5 |
Đầm dùi | 95,0 – 106,0 | 64,5 – 75,5 | 58,5 – 69,5 |
Đầm rung tự hành | 85,0 – 95,0 | 54,5 – 64,5 | 48,5 – 58,5 |
Máy cắt thép | 90,0 – 105,0 | 59,5 – 74,5 | 53,5 – 68,5 |
Máy uốn thép | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Máy đầm bánh hơi tự hành | 90,0 – 95,0 | 59,5 – 64,5 | 53,5 – 58,5 |
Máy đóng ép | 87,0 – 95,0 | 56,5 – 64,5 | 50,5 – 58,5 |
Máy hàn | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Máy khoan | 85,0 – 95,0 | 54,5 – 64,5 | 48,5 – 58,5 |
Máy mài | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Máy trộn bê tông | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Máy ủi | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Máy rải | 87,0 – 95,0 | 56,5 – 64,5 | 50,5 – 58,5 |
Máy san | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Máy lu rung | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Máy lu bánh lốp đầm bánh hơi) | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Máy lu | 87,0 – 95,0 | 56,5 – 64,5 | 50,5 – 58,5 |
Ô tô tưới nước | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Máy nén khí điêzen | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Máy đào | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Máy vận thăng | 75,0 – 88,0 | 44,5 – 57,5 | 38,5 – 51,5 |
Xe cẩu | 87,0 – 98,0 | 56,5 – 67,5 | 50,5 – 61,5 |
Máy phát điện | 95,0 – 106,0 | 64,5 – 75,5 | 58,5 – 69,5 |
Cần trục bánh xích | 85,0 – 95,0 | 54,5 – 64,5 | 48,5 – 58,5 |
QCVN 26:2010/BTNMT
(6 ¸21h) |
70 dBA |
Nguồn: Kết quả tính toán theo Nguyễn Đình Tuấn và cộng sự, 2002
Nhận xét: Các kết quả tính toán ở trên cho thấy tại vị trí cách nguồn điểm 50m mức ồn của hầu hết các máy móc thiết bị đều nằm trong giới hạn cho phép trong khoảng thời gian từ 6h đến 21h. Riêng máy đóng cọc cách nguồn 50m vẫn có mức ồn khá cao (75,5 dBA). Ngoài ra, mức ồn của các thiết bị máy móc tại các vị trí cách nguồn 100m, 200m đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Tuy nhiên, mức ồn vẫn ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân xây dựng trên công trường, Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ có biện
pháp giảm thiểu nguồn gây ô nhiễm này 1 cách tốt nhất.
Các hoạt động thi công xây dựng công trình như: Khoan cọc, lu nền đường, hoạt động của các thiết bị, máy móc thi công và các xe tải vận chuyển nguyên vật liệu (nguồn rung). gây sóng lan truyền trong nền đất tác động lên công trình và con người
sống xung quanh khu vực thi công. Biên độ sóng lan truyền lớn có thể làm hư hỏng công trình lân cận nên cần được hạn chế bằng cách lựa chọn công nghệ, thiết bị thi công phù hợp hoặc sử dụng các biện pháp giảm chấn động do sóng lan truyền trong nền đất.
Theo bảng 1 – Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động xây dựng QCVN 27:2010/BTNMT quy định về độ rung như sau:
Bảng 4.18: Độ rung cho phép
STT | Thời gian áp dụng | Mức gia tốc rung cho phép, dB |
1 | 6 giờ đến 18 giờ | 75 |
2 | 18 giờ đến 6 giờ | Mức nền |
Nhận xét: Tuy nhiên, khả năng những thiết bị này hoạt động hầu như không tập trung cùng 1 thời điểm các khâu xảy ra do mỗi thiết bị phục vụ cho 1 công đoạn thi công riêng. Tuy nhiên, mức độ rung chấn vẫn ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân xây dựng trên công trường. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ có biện pháp giảm thiểu nguồn gây ô nhiễm này tốt nhất.
Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải sinh hoạt
– Giai đoạn xây dựng của dự án diễn ra trong thời gian 5 tháng. Trong thời gian này, Công ty sẽ xây dựng nhà bảo vệ, bên trong nhà bảo vệ bố trí 01 phòng vệ sinh và 01 bể tự hoại 3 ngăn để thu gom và xử lý toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án đạt Quy chuẩn cho phép.
Hình 4.1: Cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn
+ Bể tự hoại 3 ngăn có dạng hình chữ nhật, được xây bằng bê tông cốt thép, đậy bằng tấm đan. Nguyên tắc hoạt động của bể là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng, cặn lắng được giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan. Hiệu quả xử lý của bể này theo chất lơ lửng đạt 65 – 70% và BOD₅ là 60 – 65%. Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải. Cặn lắng ở dưới đáy bể bị phân hủy yếm khí khi đầy bể, khoảng 6 tháng sử dụng, cặn này được hút ra theo hợp đồng với đơn vị có chức năng để đưa đi xử lý. Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng xuống đáy, nước được vi sinh yếm khí phân hủy làm sạch các chất hữu cơ trong nước. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba và thấm rút vào đất.
+ Ưu điểm của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và có hiệu quả xử lý tương đối cao.
+ Bùn từ bể tự hoại được Chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi xử lý đúng quy định.
* Tính toán bể tự hoại (Nguồn: Trần Đức Hạ (2006) – Xử Lý Nước Thải Đô Thị. Nhà Xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật):
+ Q- Lưu lượng trung bình ngày đêm, Q = 4,0 m³/ngày.đêm.
– Thể tích phần bùn: Wb = a.N.t.(100 – P1)x0,7 x 1.2 (100 – P2)/100.000
+ Tiêu chuẩn cặn lắng cho 1 người, a = 0,4 l/người.ngày.đêm;
+ N- Số công nhân viên, N = 50 người;
+ t- Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 – 360 ngày.đêm (chọn giá trị đặc trưng t = 180 ngày);
+ 0,7- Hệ số tính đến 30% cặn đã được phân giải;
+ 1,2- Hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại bể tự hoại để “nhiễm vi khuẩn” cho cặn tươi;
+ P1- Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95%;
+ P2- Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90%;
=> Wb = 0,4 x 50 x 180 x (100 – 95) x 0,7 x 1,2 x (100 – 90)/100.000 = 1,512 m³
W = WN + Wb = 4,0 + 1,512 = 5,512 m³
+ Bể tự hoại 03 ngăn có thể tích 18,996 m³ (kích thước xây dựng chiều dài x chiều rộng x chiều sâu = (7,5×1,9×1,7) + (2,0×2,3×1,7) đảm bảo khả năng thu gom và xử lý toàn bộ nước thải phát sinh tại dự án trong giai đoạn này.
Để đảm bảo yêu cầu giảm thiểu các tác động của nguồn nước thải đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận thì chủ đầu tư và đơn vị xây dựng sẽ thực hiện tốt các biện pháp sau:
Giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn và chống ngập úng trong quá trình thi công xây dựng là rất cần thiết nhằm bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường, thoát nước tốt ngay tại khu vực thi công xây dựng mà không ảnh hưởng đến các công trình xung quanh. Các biện pháp phòng chống ngập úng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường được áp dụng như sau:
Để giảm thiểu bụi thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị, Chủ đầu tư yêu cầu đơn vị thi công cam kết thực hiện những biện pháp sau:
200m, rộng 15m. Định mức phun nước là 0,5 lít/m²/lần (TCVN 33:2006/BXD), tần suất 2 lần/ngày. Lượng nước sử dụng là 1,5 m3/ngày;
Hình 4.2: Đoạn đường tưới nước giảm tải lượng bụi của dự án
Để giảm thiểu ô nhiễm bụi từ quá trình thi công xây dựng dự án, bụi và khí thải từ các phương tiện, trang thiết bị, máy móc thi công các biện pháp sau đây sẽ được thực hiện:
Chất thải rắn sinh hoạt được tập trung vào 05 thùng rác dung tích 20 lít và 1 thùng rác 120 lít đặt tại khu vực thi công, sau đó hợp đồng đơn vị có chức năng thu gom xử lý đúng quy định.
Để giảm thiểu ô nhiễm do chất thải nguy hại trong giai đoạn thi công xây dựng, các biện pháp sau đây sẽ được thực hiện:
Khi xây dựng dự án, để hạn chế ảnh hưởng của hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu vào cho công trường xây dựng đến hoạt động giao thông trong vùng, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp như lắp đặt đèn và biển báo trên tuyến đường đặc biệt là đoạn rẽ vào công trường xây dựng. Biển báo sẽ được lắp đặt tại nơi dễ xảy ra tai nạn:
án.
vận chuyển nguyên vật liệu cho dự án.
Nhằm giảm thiểu các vấn đề xã hội xảy ra tại công trường như được đánh giá trên, Chủ đầu tư thực hiện các biện pháp sau:
Bảng 4.19: Nguồn phát sinh chất thải và các tác động môi trường trong quá trình hoạt động của dự án
STT | Nguồn gây
tác động |
Các hoạt động |
1 | Nước thải | – Sinh hoạt của cán bộ kỹ thuật, công nhân lao động
– Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án |
2 |
Khí thải |
– Phương tiện vận chuyển thành phẩm, nguyên liệu
– Bụi từ công đoạn cắt may – Bụi từ công đoạn nhồi bông |
3 |
Chất thải rắn |
– Sinh hoạt của cán bộ kỹ thuật, công nhân lao động
– Hoạt động sản xuất – Hoạt động bảo trì máy móc thiết bị. |
4 | Tiếng ồn | – Từ hoạt động của máy móc, thiết bị
– Từ phương tiện vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm |
Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt
Bảng 4.20: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong giai đoạn vận hành
STT |
Chỉ tiêu ô nhiễm |
Hệ số (g/người/ngày) (*) | Tải lượng (Kg/ngày) | Nồng độ (mg/l) | QCVN 14:2008/BTN
MT, cột B (k=1) |
|||
Min |
Max |
Min |
Max |
|||||
1. | BOD5 | 45 | 54 | 112,95 | 135,54 | 1737,692 | 2085,231 | 100 |
2. | Chất rắn lơ
lửng |
70 | 145 | 175,700 | 363,950 | 2.703,08 | 5599,231 | 50 |
3. | Dầu mỡ | 10 | 30 | 25,100 | 75,300 | 386,154 | 1158,462 | 150 |
4. | Tổng Nitơ | 6 | 12 | 15,060 | 30,120 | 231,692 | 463,385 | 40 |
5. | Amoni | 2,4 | 4,8 | 6,02 | 12,048 | 92,677 | 185,354 | 6 |
6. | Tổng phospho | 0,8 | 4 | 2,008 | 10,040 | 30,892 | 154,462 | 10 |
7. | Coliform
(MPN/100ml) |
10³ | 106 | 2,5×10³ | 2,51×10⁶ | 3,8×10⁴ | 3,8×10⁷ | 5.000 |
Nguồn: Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình, Lâm Minh Triết – Nguyễn Thanh Hùng – Nguyễn Phước Dân, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia TPHCM, 2008
Nhận xét: So sánh nồng độ nước thải sinh hoạt dự tính so với QCVN 14:2008/BTNMT cột B (k=1) thì nước thải chưa qua xử lý đều vượt quy chuẩn cho phép.
Tính toán lượng nước mưa chảy tràn trong năm Q:
Q = 0,278 K.I.A (m³/ngày đêm)
Trong đó:
+ Q: lưu lượng cực đại (m³/s).
+ K: hệ số chảy tràn phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt đất (Sau khi xây dựng khu vực dự án đã được san nền betong; chọn hệ số chảy tràn K = 0,95).
+ I: cường độ mưa ngày lớn nhất (mm/h). Lượng mưa lớn nhất tại trạm khí tượng Quán Thẻ 8,4 x 10-4 mm/s, thời gian mưa lớn nhất là 274 phút/ngày.
+ A: diện tích dự án: 47.381 m².
Ước tính lượng mưa chảy tràn lớn nhất tại khu vực thi công của dự án sẽ là:
Q = 0,278 x 0,3 x (8,4 x 10-4 mm/s) x 47.381 m² = 10,52 m³/ngày
Tổng Nitơ : 0,5 ÷ 1,5 mg/l;
Photpho : 0,004 ÷ 0,03 mg/l;
COD : 10 ÷ 20 mg/l;
Tổng chất rắn lơ lửng: 10 ÷ 20 mg/l
Bụi, không khí phát ra từ các phương tiện vận tải ra vào dự án
Khi dự án đi vào hoạt động, lượng xe vận chuyển ra vào nhà máy bao gồm vận chuyển hàng hóa và nguyên liệu sản xuất. Xe vận chuyển hàng hoá nguyên vật liệu đến dự án bằng xe tải 10 tấn. Với khối lượng nguyên vật liệu là 5.070,758 tấn/năm thì ước tính, tải lượng ô nhiễm bụi do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và hàng hóa ra vào dự án như sau:
Bảng 4.21: Tải lượng ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa
STT | Nội dung | Đơn vị | Khối lượng |
1. | Số lượng sản phẩm | Sản phẩm/năm | 6.000.000 |
2. | Khối lượng nguyên liệu | Tấn/năm | 5.070,758 |
3. | Khối lượng sản phẩm | Tấn/năm | 5.130 |
4. | Tải trọng xe vận chuyển | Tấn/xe | 10 |
5. | Mật độ xe tối đa | Xe/ngày | 3,4 (≈5) |
6. | Số lượt xe mỗi ngày | Lượt/ngày | 10 |
7. | Tải lượng bụi phát sinh | g/s | 208,33 |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Thời gian hoạt động tại dự án là 8 h/ngày, 300 ngày/năm.
Tải lượng bụi sinh ra từ tuyến đường vận chuyển được tính toán theo công thức Q = 10 (kg/1.000 km/xe) x quãng đường (km) x số lượt xe (lượt/ngày). Trong đó, nguyên liệu sử dụng và các sản phẩm tại dự án chủ yếu xuất nhập cho các đơn vị tại trong nước, tính khoảng cách tối thiểu là 100km.
Số công nhân làm việc tại dự án là 2.510 người sử dụng phương tiện vận chuyển bằng xe máy. Tổng số lượt vận chuyển là 5.020 lượt.
Ngoài ra còn có phương tiện ô tô của Chủ đầu tư khoảng 2 chiếc tương ứng với 4 lượt ra vào dự án.
Định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe chạy dầu diesel là 3,5 lít/h, xe chạy xăng là 0,9 lít/h.
Bảng 4.22: Khối lượng nhiên liệu tiêu thụ của dự án
Dầu diesel (kg/ngày) | Xăng (kg/ngày) |
89,25 | 10.309,248 |
liệu:
Ghi chú: Khối lượng riêng của xăng =760kg/m³, dầu =850kg/m³.
Tải lượng khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải khi tiêu thụ 1 tấn nhiên
Bảng 4.23: Hệ số ô nhiễm khí thải khi tiêu thụ 1 tấn nhiên liệu
Loại nhiên liệu | Hệ số ô nhiễm khí thải (kg/tấn nhiên liệu) | ||||
CO | NOx | SO₂ | Adehyde | Hydrocacbon | |
Động cơ diezel | 20,81 | 13,01 | 7,80 | 0,78 | 4,16 |
Máy nổ chạy xăng | 465,59 | 15,83 | 1,86 | 0,93 | 23,28 |
Nguồn: Ô nhiễm không khí & xử lý khí thải, Trần Ngọc Chấn, 2002 Bảng 4.24: Tải lượng khí thải từ hoạt động giao thông vận chuyển
Loại nhiên liệu | Tải lượng ô nhiễm khí thải (kg/ngày) | ||||
CO | NOx | SO₂ | Adehyde | Hydrocacbon | |
Động cơ diezel | 0,23 | 0,15 | 0,09 | 0,01 | 0,05 |
Máy nổ chạy xăng | 599,99 | 20,40 | 2,40 | 1,20 | 30,00 |
Tổng cộng | 600,22 | 20,54 | 2,48 | 1,21 | 30,05 |
Nhận xét: Các chỉ số khí thải và bụi do hoạt động giao thông vận tải đều nằm trong ngưỡng cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT. Bên cạnh đó, các phương tiện giao thông vận tải hoạt động không đồng thời, gián đoạn và hạn chế hoạt động vào các giờ cao điểm nên tác động do khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm trong quá trình hoạt động Dự án là không lớn.
Tuy nhiên, để bảo đảm môi trường xung quanh Dự án, Chủ đầu tư sẽ có các biệp pháp nhằm giảm thiểu đến mức tối đa tác động này.
Nguyên vật liệu và sản phẩm tại dự án là thành phẩm vận chuyển về nhà máy thành kiện, không nhập nguyên liệu dạng rời. Khu vực lưu giữ được xây dựng theo đúng quy định, có hệ thống thông gió, báo cháy,…nên hạn chế khả năng phát tán bụi. Do đó quá trình vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu, sản phẩm sẽ phát sinh một lượng bụi không đáng kể.
Nguyên liệu đầu vào của dự án chủ yếu là vải, sợi bông Polyeste và các phụ liệu nên có khả năng phát sinh bụi vải. Bụi vải phát sinh trong hầu hết các công đoạn của sản xuất do các tác động cơ học như: ép, trải vải, cắt, thêu.
Nguồn gốc của bụi bao gồm bụi vải lông và vải nỉ. Các loại vải này phần lớn có lông dài, mịn tuy nhiên đều có nguồn gốc từ sợi polimer nên khả năng gây bụi là rất hạn chế. Bụi phát sinh trong nhà xưởng sản xuất bao gồm 2 loại là bụi toàn phần và bụi hô hấp. Khi nồng độ bụi trong nhà xưởng sản xuất cao hơn tiêu chuẩn cho phép thì ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân.
Tham khảo Dự án sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 4.000.000 sản phẩm/năm tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình sử dụng công nghệ sản xuất tương dự do Công ty TNHH Innoflow Vina làm Chủ đầu tư, thì kết quả quan trắc môi trường lao động vào tháng 06/2021 như sau:
Bảng 4.25: Kết quả nồng độ bụi trong phân xưởng may mặc
STT | Khu vực quan trắc | Chỉ tiêu quan trắc | |
Bụi lơ lửng (mg/m³) | Bụi hô hấp (mg/m³) | ||
1 | Khu vực cắt | 0,186 | 0,065 |
2 | Khu vực thêu | 0,151 | 0,076 |
3 | Khu vực may số 1 | 0,212 | 0,127 |
4 | Khu vực may số 2 | 0,237 | 0,118 |
5 | Khu vực may số 3 | 0,285 | 0,165 |
6 | Khu vực may số 4 | 0,562 | 0,218 |
7 | Khu vực may số 5 | 0,344 | 0,176 |
8 | Khu vực may số 6 | 0,187 | 0,098 |
9 | Khu vực may số 7 | 0,231 | 0,106 |
10 | Khu vực kho | 0,272 | 0,085 |
11 | Khu vực đóng gói | 0,264 | 0,106 |
QCVN 02:2019/BYT | ≤8 | ≤4 |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow Vina
Nhận xét: Tham khảo kết quả chất lượng không khí môi trường xung quanh của Công ty TNHH Innoflow Vina cho thấy kết quả đo bụi lơ lửng và bụi hô hấp tại các nhà xưởng đều đạt Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc. Qua đó cho thấy bụi vải ít có ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân và môi trường tự nhiên.
Để đảm bảo hoạt động của trại được liên tục trong trường hợp mạng lưới điện có sự cố, Dự án dự kiến sử dụng 01 máy phát điện dự phòng chạy bằng dầu DO công suất 100KVA. Khi chạy máy phát điện, định mức tiêu thụ nhiên liệu là 12 lít dầu DO/giờ, tương đương 9,6 kg dầu DO/giờ (tỷ trọng dầu DO khoảng 0,8 kg/lít).
Tuy nhiên, khí thải từ máy phát điện dự phòng phát sinh không thường xuyên, chỉ xảy ra khi khu vực dự án mất điện. Dựa trên các hệ số tải lượng của tổ chức Y tế thế giới (WHO) có thể tính tải lượng các chất ô nhiễm trong bảng sau (máy phát điện hoạt động hết công suất).
Bảng 4.26: Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải 01 máy phát điện
STT | Chất ô nhiễm | Hệ số (Kg/tấn dầu) | Tải lượng (Kg/h) |
1 | Bụi | 0,71 | 0,007 |
2 | SO2 | 20 x S | 0,0001 |
3 | NOx | 9,62 | 0,092 |
4 | CO | 2,19 | 0,021 |
Nguồn: Tính toán trên cơ sở hệ số do WHO thiết lập
Ghi chú: Tính cho trường hợp hàm lượng lưu huỳnh trong dầu là 0,05%.
Theo “Viện kỹ thuật nhiệt đới và bảo vệ môi trường Thành phố Hồ Chí Minh”, ta có thể tích khí phát sinh do đốt 1kg dầu DO ở điều kiện chuẩn khoảng 22 – 24 m³ khí thải/kg dầu DO. Lưu lượng khí thải của máy phát điện:
QK = 24 (m³ chuẩn/kgNL) x 9,6 (kg dầu/giờ) = 230,4 m³/giờ.
Bảng 4.27: Nồng độ các chất ô nhiễm khí thải máy phát điện dự phòng
STT | Chất ô nhiễm | Nồng độ (mg/Nm³) | QCVN 19:2009/BTNMT,
cột B, (Kp = 1; Kv = 0,8) |
1 | Bụi | 52,640 | 200 |
2 | SO2 | 0,752 | 500 |
3 | NOx | 691,837 | 850 |
4 | CO | 157,919 | 1.000 |
Nguồn: Tính toán trên cơ sở hệ số do WHO thiết lập
Nhận xét: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện dự phòng đều đạt mức quy định so với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải QCVN 19:2009/BTNMT, cột B (Kp = 1,0; Kv = 0,8). Chủ trang trại sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nhằm giảm thiểu tác động do máy phát điện gây ra.
công nhân làm việc tại dự án.
Tham khảo dự án Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 8.000.000 sản phẩm/nằm được thực hiện tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, sử dụng công nghệ sản xuất tương dự do Công ty TNHH Innoflow Vina làm Chủ đầu tư thì tỷ lệ phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường được thể hiện như sau:
Bảng 4.28: Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh
STT | Loại chất thải | Tỷ lệ phát sinh
(%) |
Khối lượng
(tấn/năm) |
1 | Chỉ vụn, dây ruy băng vụn | 3 | 0,9 |
2 | Vải vụn, bông vụn | 1,5 | 72,9 |
3 | Vỏ bao nilon, bìa cứng đựng nguyên phụ
liệu, lõi chỉ |
– | 0,3 |
4 | Sản phẩm hỏng | 2 | 102,6 |
5 | Máy móc, thiết bị hỏng | – | 0,3 |
Tổng | 177 |
Tham khảo dự án Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em quy mô 4.000.000 sản phẩm/nằm được thực hiện tại CCN Đô Lương, xã Đô Lương, huyện Đông Hưng – xã Quỳnh Trang, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình, sử dụng công nghệ sản xuất tương dự do Công ty TNHH Innoflow Vina làm Chủ đầu tư từ đó ước tính khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại dự án được thể hiện như sau:
Bảng 4.29: Khối lượng CTNH phát sinh
STT |
Loại chất thải |
Trạng thái tồn
tại |
Mã CTNH | Khối lượng | Đơn vị (kg/năm) |
1 | Bóng đèn huỳnh quang thải | Rắn | 16 01 06 | 3 | kg/năm |
2 | Giẻ lau, găng tay nhiễm các thành
phần nguy hại |
Rắn | 18 02 01 | 24 | kg/năm |
3 | Mực in thải | Rắn | 08 02 01 | 2 | kg/năm |
4 | Dầu nhớt thải | Lỏng | 17 02 03 | 150 | kg/năm |
5 | Bao bì mềm thải | Rắn | 18 01 01 | 20 | kg/năm |
Tổng | 199 | kg/năm |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
+ Tiếng ồn phát ra từ hệ thống máy móc hoạt động.
+ Tiếng ồn phát ra từ các phương tiện vận chuyển. Các loại xe khác nhau sẽ phát sinh mức ồn khác nhau.
+ Tiếng ồn phát ra từ máy phát điện.
Cùng với những lợi ích tăng trưởng KT-XH thì dự án sẽ gây ra một số ảnh hưởng tiêu cực như:
Nguyên nhân gây cháy nổ tại dự án do bất cẩn trong việc quản lý. Sự cố cháy nổ gây thiệt hại về kinh tế và làm ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước, sinh học. Nghiêm trọng hơn, khi xảy ra sự cố cháy nổ còn làm ảnh hưởng tới tính mạng của con người trong khu vực dự án cũng như khu vực lân cận.
Tai nạn lao động xảy ra phụ thuộc nhiều vào ý thức chấp hành nội quy lao động và quy tắc an toàn lao động của người làm việc. Các tác động này ảnh hưởng trực tiếp tới người lao động: gây thương tật, bệnh nghề nghiệp, thậm chí có thể gây thiệt hại tới tính mạng con người. Nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động là do:
Các sự cố thường gặp có thể xảy ra tại hệ thống xử lý như sau:
Với đặc tính nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu nước thải sinh hoạt chứa
nhiều hợp chất hữu cơ, Chủ đầu tư sử dụng công nghệ xử lý cơ học kết hợp sinh học. Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt cột B, QCVN 14:2008/BTNMT:
Hình 4.3: Sơ đồ thu gom và thoát nước thải tại dự án
+ Bể tự hoại 3 ngăn có dạng hình chữ nhật, được xây bằng bê tông cốt thép, đậy bằng tấm đan. Nguyên tắc hoạt động của bể là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng, cặn lắng được giữ lại trong bể từ 6 – 8 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật, các chất hữu cơ bị phân giải, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan. Hiệu quả xử lý của bể này theo chất lơ lửng đạt 65 – 70% và BOD₅ là 60 – 65%. Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải. Cặn lắng ở dưới đáy bể bị phân hủy yếm khí khi đầy bể, khoảng 6 tháng sử dụng, cặn này được hút ra theo hợp đồng với đơn vị có chức năng để đưa đi xử lý. Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng xuống đáy, nước được vi sinh yếm khí phân hủy làm sạch các chất hữu cơ trong nước. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba và thấm rút vào đất.
+ Ưu điểm của bể tự hoại là có cấu tạo đơn giản, quản lý dễ dàng và có hiệu quả xử lý tương đối cao.
+ Bùn từ bể tự hoại được Chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi xử lý đúng quy định.
* Tính toán bể tự hoại (Nguồn: Trần Đức Hạ (2006) – Xử Lý Nước Thải Đô Thị. Nhà Xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật):
+ Q- Lưu lượng trung bình ngày đêm, Q = 62,75 m³/ngày.đêm.
– Thể tích phần bùn: Wb = a.N.t.(100 – P1)x0,7 x 1.2 (100 – P2)/100.000
+ Tiêu chuẩn cặn lắng cho 1 người, a = 0,4 l/người.ngày.đêm;
+ N- Số công nhân viên, N = 2.510 người;
+ t- Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 – 360 ngày.đêm (chọn giá trị đặc trưng t = 180 ngày);
+ 0,7- Hệ số tính đến 30% cặn đã được phân giải;
+ 1,2- Hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại bể tự hoại để “nhiễm vi khuẩn” cho cặn tươi;
+ P1- Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95%;
+ P2- Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90%;
=> Wb = 0,4 x 2.510 x 180 x (100 – 95) x 0,7 x 1,2 x (100 – 90)/100.000 = 94,878
m³
W = WN + Wb = 62,75 + 94,878 = 157,628 m³
= (7,5×1,9×1,7) + (2,0×2,3×1,7)). Nước thải được xử lý sơ bộ tại bể tự hoại tiếp tục dẫn về trạm xử lý nước thải công suất 80 m³/ngày đêm để xử lý.
Hình 4.4: Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn Bảng 4.30: Kích thước bể tự hoại 03 ngăn
STT | Hạng mục | Kích thước (DxRxC) (m) | Thể tích (m³) |
1 | Hầm lắng | 1,94×0,765×1,48 | 2,196 |
2 | Hầm lọc | 1,94×0,795×1,48 | 2,283 |
3 | Ngăn chứa | 7,32×1,34×1,48 | 14,517 |
Tổng | 18,996 |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT Đính kèm bản vẽ thiết kế Bể tự hoại tại Phụ lục báo cáo.
Hố thu gom
Hố thu gom là nơi tập trung nước thải trong một khoảng thời gian vừa đủ, sau đó được bơm chìm bơm lên Sọt lược rác tinh. Hố thu gom không có chức năng xử lý các thành phần ô nhiễm trong nước thải nhưng đóng một vai trò quan trọng trong việc thu gom và phân phối nước thải đến các công trình xử lý phía sau.
Tại đây có lắp đặt Sọt lược rác thô với mục đích giữ lại các chất thải rắn có kích thước lớn, giúp giảm bớt hàm lượng rác, chất hữu cơ trong nước thải và hạn chế tối đa ảnh hưởng đến các thiết bị cơ khí cũng như hoạt động của các công trình đơn vị phía sau:
Bảng 4.31: Hiệu suất xử lý nước thải sau hố thu gom
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Nồng độ đầu vào (*) | Nồng độ sau xử lý | Hiệu
suất (%) |
QCVN 14:2008/BTNMT,
cột B (K=1) |
1 | BOD₅ | mg/l | 243 | 238,14 | 2 | 50 |
2 | COD | mg/l | 583 | 571,34 | 2 | – |
3 |
Tổng chất rắn lơ lửng
(TSS) |
mg/l |
223 |
156,1 |
30 |
100 |
4 | Amoni | mg/l | 29 | 29 | 0 | 10 |
5 |
Phosphat
(PO₄³-) (tính theo P) |
mg/l |
9 |
9 |
0 |
10 |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Ghi chú: (*) Nồng độ trước xử lý tham khảo kết quả phân tích của Công ty TNHH Innoflow Vina có tính chất nước thải tương tự.
Bể điều hoà
Bể điều hòa là nơi tập trung các nguồn nước thải thành một nguồn duy nhất và để chứa nước cho hệ thống hoạt động liên tục.
Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng, nhiệt độ và nồng độ nước thải, tạo chế độ làm việc ổn định và liên tục cho các công trình xử lý, tránh hiện tượng hệ thống xử lý bị quá tải. Trong Bể điều hòa, hệ thống phân phối khí được sử dụng để cấp khí nhằm ổn định chất lượng nước thải, tránh trường hợp xảy ra quá trình tạo mùi hôi, lắng cặn ở đáy bể. Nước thải từ Bể điều hòa sẽ được bơm sang Bể sinh học thiếu khí.
Do tính chất của nước thải dao động theo thời gian trong ngày (phụ thuộc nhiều vào các yếu tố như: nguồn thải và thời gian thải nước). Vì vậy, Bể điều hòa là công trình đơn vị không thể thiếu trong bất kỳ một hệ thống xử lý nước thải nào.
Bảng 4.32: Hiệu suất xử lý nước thải sau bể điều hoà
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Nồng độ
đầu vào (*) |
Nồng độ
sau xử lý |
Hiệu
suất (%) |
QCVN 14:2008/BTNMT,
cột B (K=1) |
1 | BOD₅ | mg/l | 238,14 | 233,377 | 2 | 50 |
2 | COD | mg/l | 571,34 | 559,913 | 2 | – |
3 | Tổng chất rắn
lơ lửng (TSS) |
mg/l | 156,1 | 109,27 | 30 | 100 |
4 | Amoni | mg/l | 29 | 29 | 0 | 10 |
5 |
Phosphat
(PO₄³-) (tính theo P) |
mg/l |
9 |
9 |
0 |
10 |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Bể sinh học thiếu khí có nhiệm vụ quan trọng nhất trong quá trình khử Nitơ, Nitrate trong nước thải.
Tại bể sinh học thiếu khí, quá trình khử Nitơ được xảy ra trong điều kiện thiếu oxy. Hệ vi sinh vật thiếu khí sẽ hấp thụ chất dinh dưỡng và chuyển hóa Nitrate thành Nitơ tự do thoát ra từ bể hiếu khí và bùn tuần hoàn từ bể lắng, tạo ra quá trình khử Nitơ hiệu quả, máy khuấy chìm nhằm khuấy trộn nước thải và bùn có trong bể giúp tạo điều kiện thiếu oxy và vi sinh vật tiếp xúc với nước thải một cách tốt nhất.
Quá trình sinh học khử NO³- thành khí N₂ diễn ra trong môi trường thiếu khí (Anoxic) dưới tác dụng của các vi sinh vật thiếu khí. Quá trình khử NO³- thành khí N₂ có thể mô tả bằng các phản ứng sau:
Vi khuẩn thiếu khí
NO3- + C + H2CO3 C5H7O2N + N2 + H2O + HCO3-
NO2- + C + H2CO3
Vi khuẩn thiếu khí
C5H7O2N + N2 + H2O + HCO3-
O2- + C + NO3-
Vi khuẩn thiếu khí
C5H7O2N + N2 + H2O + H2CO3 + HCO3-.
(Nguồn: Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Trịnh Xuân Lai)
Sau quá trình khử Nitơ, nước thải được dẫn vào Bể sinh học hiếu khí.
Tại Bể sinh học hiếu khí, hàm lượng COD, BOD còn lại trong nước thải sẽ được xử lý tiếp với sự tham gia của vi sinh vật hiếu khí. Hiệu quả khử COD, BOD có thể đạt 75 – 85%. Oxy được cung cấp cho bể nhờ 2 máy thổi khí hoạt động luân phiên.
Nguyên lý làm việc của Bể sinh học hiếu khí được chia thành 3 quá trình như
sau:
Quá trình này có thể diễn giải bằng phương trình sau:
CxHyOz + O2 – Enzyme à CO2 + H2O + H
Trong giai đoạn này, bùn hoạt tính được hình thành và phát triển nhanh chóng. Tốc độ oxy hóa càng cao thì tốc độ tiêu thụ khí oxy cũng diễn ra càng nhanh. Ở thời điểm này, lượng dinh dưỡng trong các chất thải cao nên tốc độ sinh trưởng phát triển của vi sinh rất lớn. Cũng vì vậy mà nhu cầu tiêu thụ oxy trong bể Aerotank rất lớn.
CxHyOz + NH3 + O2 – Enzyme à CO2 + H2O + C5H7NO2 – H
Ở quá trình thứ 2 này, các vi sinh vật đã phát triển ổn định và nhu cầu tiêu thụ oxy của chúng cũng không có sự thay đổi quá nhiều. Cũng tại đây, các chất hữu cơ
được phân hủy nhiều nhất. Đồng thời, hoạt lực của Enzym trong bùn hoạt tính cũng đạt mức cực đại.
C5H7NO2 + 5O2 – Enzyme à 5CO2 + 2H2O + NH3 ± H
Trong giai đoạn này, tốc độ tiêu thụ oxy trong bể lại tiếp tục tăng cao. Theo nguyên lý làm việc của bể Aerotank thì giai đoạn này là lúc Nitrat hóa các muối Amoni. Ngay sau đó thì nhu cầu tiêu thụ oxy lại tiếp tục giảm xuống. Thiếu oxy sẽ cản trở quá trình phát triển của vi sinh vật, làm cho các vi sinh vật dạng sợi phát triển làm giảm khả năng lắng cũng như chất lượng của bùn hoạt tính. Do đó, nồng độ oxy duy trì ở mức 1,5-4,0 mg/l (giá trị thường dùng là 2 mg/l) trong Aerotank. Nếu DO ≥ 4 mg/l thì không những không làm tăng hiệu quả xử lý của bể mà còn tăng đáng kể giá thành của việc sục khí.
Cơ chế khử Nitơ trong nước thải theo công nghệ sinh học hiếu khí:
Bước 1: NH4+ bị oxy hóa thành NO2- do các vi khuẩn Nitrit hóa:
NH4+ + 1,5O2
Vi khuẩn Nitrit hóa
NO2- + 2H+ + H2O
Bước 2: Oxy hóa NO2- thành NO3- do các vi khuẩn Nitrat hóa:
NO2- + 0,5O2
Vi khuẩn Nitrat hóa
NO3- + 2H+ + H2O
Tổng hợp quá trình chuyển hóa NH4+ thành NO3-:
NH4+ + 2O NO3- + 2H+ + H2O
Khoảng 20-40% NH4+ bị đồng hóa thành vỏ tế bào, phản ứng tổng hợp thành sinh khối được viết như sau:
4CO2 + HCO3- + NH4+ + H2O C5H7O2N + 5O2
C5H7O2N: là công thức biểu diễn tế bào vi sinh vật được hình thành.
Hỗn hợp bùn hoạt tính và nước thải gọi là dung dịch xáo trộn (mixed liquor), hỗn hợp này sẽ chảy qua Bể lắng.
Có nhiệm vụ lắng và tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải, làm giảm chất rắn lơ lửng nên được thiết kế đặc biệt tạo môi trường tĩnh cho bông bùn lắng xuống đáy bể.
Tại bể lắng, nước thải đi từ dưới lên trên qua ống trung tâm, bùn sẽ lắng xuống và được gom vào đáy bể. Bùn sau khi lắng có hàm lượng chất rắn lơ lửng từ 8.000 –
Đối với dự án này việc sử dụng bể lắng đứng giúp tiết kiệm chi phí so với khi sử dụng bể lắng li tâm có dàn gạt bùn. Bên cạnh đó sẽ kiểm soát tuổi của bùn và lưu lượng bùn tuần hoàn hợp lý để tránh tình trạng bùn nổi. Ngoài ra, trong bể lắng có bố trí phễu thu bùn nổi để kiểm soát bông bùn hoạt tính trôi ra ngoài.
Lưu lượng bùn dư thải ra mỗi ngày sẽ được bơm về bể chứa bùn. Độ ẩm bùn hoạt tính dao động trong khoảng 98-99%. Phần nước trong sau lắng tự chảy qua Bể khử trùng.
Bảng 4.33: Hiệu suất xử lý nước thải tại cụm bể xử lý nước thải
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Nồng độ đầu vào | Nồng độ sau
xử lý |
Hiệu suất
(%) |
QCVN 14:2008/BTNMT,
cột B (K=1) |
1 | BOD₅ | mg/l | 233,377 | 11,669 | 95 | 50 |
2 | COD | mg/l | 559,913 | 55,991 | 90 | – |
3 | Tổng chất rắn
lơ lửng (TSS) |
mg/l | 109,27 | 27,318 | 75 | 100 |
4 | Amoni | mg/l | 29 | 5,8 | 80 | 10 |
5 |
Phosphat (PO₄³-) (tính
theo P) |
mg/l |
9 |
2,25 |
75 |
10 |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Nước thải sau khi tách bùn được châm Chlorine khử trùng trước khi xả ra nguồn tiếp nhận. Chlorine, chất oxy hóa mạnh thường được sử dụng rộng rãi trong quá trình khử trùng nước thải. Hàm lượng Chlorine cần thiết để khử trùng cho nước sau lắng là 5-10 mg/L. Hàm lượng Chlorine cung cấp vào nước thải ổn định bằng bơm định lượng hóa chất. à Nước sau khi khử trùng đạt cột B, QCVN 14:2008/BTNMT sẽ tự chảy ra hố ga lấy mẫu sau đó thải ra hệ thống thoát nước của dự án.
Bảng 4.34: Hiệu suất xử lý nước thải sau bể khử trùng
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Nồng độ đầu vào | Nồng
độ sau xử lý |
Hiệu
suất (%) |
QCVN 14:2008/BTNMT,
cột B (K=1) |
1 | BOD₅ | mg/l | 11,669 | 11,669 | 0 | 50 |
2 | COD | mg/l | 55,991 | 55,991 | 0 | – |
3 | Tổng chất rắn
lơ lửng (TSS) |
mg/l | 27,318 | 27,318 | 0 | 100 |
4 | Amoni | mg/l | 5,8 | 5,8 | 0 | 10 |
5 |
Phosphat (PO₄³-) (tính
theo P) |
mg/l |
2,25 |
2,25 |
0 |
10 |
6 | T-Coliforms | MPN/
100mL |
1.500.000 | < 3.000 | 99% | 5.000 |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Quá trình xử lý sinh học sẽ làm gia tăng liên tục lượng bùn vi sinh trong bể sinh học. Đồng thời lượng bùn ban đầu sau thời gian sinh trưởng, phát triển sẽ giảm khả năng xử lý chất ô nhiễm trong nước thải. Lượng bùn này còn gọi là bùn dư và được đưa về Bể chứa bùn.
Tại Bể chứa bùn, sau một thời gian chứa và phân hủy kỵ khí, bùn trong hệ thống sẽ được hút bỏ định kỳ đúng nơi quy định.
è Qhmax = 4 m3/h làm thông số thiết kế cho Bể thu gom.
Bảng 4.35: Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải tại dự án
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Kích thước hữu ích (LxWxH)
(m) |
Thể tích (m3) | Thời gian lưu nước (h) |
1. | Bể thu gom | 01 bể | 1,7×1,2×3,0 | 6,12 | 0,3 |
2. | Bể điều hòa | 01 bể | 3,8×3,2×3,0 | 36,48 | 6 |
3. | Bể sinh học
thiếu khí |
01 bể | 2,5×1,8×3,0 | 13,5 | 3,9 |
4. | Bể sinh học
hiếu khí 1 |
01 bể | 3,7×2,5×3,0 | 27,75 | 6,81 |
5. | Bể sinh học hiếu khí 2 | 01 bể | 2,5×2,0x3,0 | 15 | 6,81 |
6. | Bể lắng | 01 bể | 2,5×2,5×3,0 | 18,75 | 3,22 |
7. | Bể
khử trùng |
01 bể |
2,5×0,8×3,0 |
6 |
0,9 |
8. | Hố ga
lấy mẫu |
01 hố |
0,8×0,8×1,7 |
1,088 |
— |
9. | Bể
chứa bùn |
01 bể |
1,8×1,7×3,0 |
9,18 |
— |
10. | Phòng kỹ thuật
– điều hành |
01 phòng | 2,7×2,5×3,5 | 23,625 | — |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Bản vẽ thiết kế được đính kèm tại phụ lục báo cáo.
Bảng 4.36: Danh mục máy móc, thiết bị hệ thống xử lý nước thải của Dự án
STT |
Hạng mục công việc |
Chủng loại
vật tư/định mức |
Khối lượng |
ĐVT |
A | Cung cấp và lắp đặt thiết bị công nghệ | |||
A1 |
Hệ thống ống (không bao gồm đường ống dẫn nước thải vào bể tiếp nhận) |
1,00 |
HT |
|
1 | Ống dẫn nước thải tự chảy – uPVC Bình Minh, áp 5 bar. | Việt Nam | ||
2 | Ống hút mùi – uPVC Bình Minh, áp 5 bar. | Việt Nam | ||
3 | Ống dẫn nước thải, dùng bơm – uPVC Bình Minh, áp 9 bar. | Việt Nam | ||
4 | Ống dẫn nước bùn, dùng bơm – uPVC Bình Minh, áp 9 bar. | Việt Nam | ||
5 |
Ống dẫn khí: Phần ngập nước – uPVC Bình Minh, áp 9 bar. Phần
không ngập nước Inox hàn SUS 304 |
Việt Nam |
x 3,0mm – Việt Nam. | ||||
6 |
Hệ thống van:
– Van ≤ DN50 kiểu nối ren; – Van > DN50 kiểu nối bích; – Ống nhựa dùng van nhựa: Bình Minh/Taijan; – Ống kim loại dùng đồng thau hoặc gang: KVS/SAMWOO. |
Việt Nam/ Đài Loan/ Thổ Nhĩ Kỳ/ Hàn Quốc |
||
7 |
Hệ thống giá đỡ và phụ kiện:
– Giá đỡ: ≤ DN50; V30 (gia công): SS304 x 2,0 mm; – Giá đỡ: > DN50; V40 (gia công) SS304 x 3,0 mm; – Cùm U: SS304 x 8 mm; – Phụ kiện: Co, tê,… SS304/uPVC loại dày. |
Việt Nam/ Đài Loan |
||
A2 | Hệ thống điện | 1,00 | HT | |
1 | Vỏ tủ điện điều khiển: sơn tĩnh điện | Việt Nam | ||
2 |
Linh kiện:
– MCCB, MCB, Contactor, Relay nhiệt: Schneider; – Công tắc 3 vị trí, Timer, đèn báo, relo trung gian, còi báo lỗi, đồng hồ Volt, Ampe, nút khẩn, reset, bảo vệ mất pha, cầu chì bảo vệ pha,… |
ASIA |
||
3 | Lập trình Timer | ASIA | ||
4 | Dây điện: cáp Cadivi – Việt Nam | Việt Nam | ||
A3 | Máy móc thiết bị | |||
1 | Bể thu gom | |||
1.1 |
Bơm nước thải
Model: 50U2.4 ⁎Thông số kỹ thuật: – Q = 12 m3/h; – H = 5 mH2O. ⁎Động cơ: 0,4 kW {3 pha/380V/50Hz}: – Cấp độ bảo vệ: IP68; – Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP. |
Nhật Bản |
2,0 |
Bộ |
⁎Vật liệu:
– Phốt cơ khí: SiC+CCBN; – Trục động cơ: SUS420J2; – Thân, Buồng và Cánh: Gang. ⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan. |
||||
1.2 |
Khớp nối tự động – Auto coupling:
– Thanh trượt: Inox hàn – SS304 x 2,0 mm; – Coupling: Gang. |
Việt Nam |
2,0 |
Bộ |
1.3 |
Phao báo mực nước:
– Loại: Phao quả trám; – Hiệu: MAC3; – Kiểu cáp: H07RN-F 3×1; – Chiều dài cáp: 5 mét; – Nhiệt độ hoạt động: 0°C ÷ 50°C; – Nhiệt độ môi trường: -10°C ÷ 60°C; – Cấp độ bảo vệ: IP68; – Chứng chỉ tiêu chuẩn: ENEC/CE; – Vật liệu: Polypropylene. |
Ý |
01 |
Cái |
1.4 |
Giỏ chắn rắc thô:
– Kích thước: 320 x 320 x 400 (mm); – Vật liệu: Inox SUS 304 x 1,5 mm; – Khe hở: D10. |
CTX |
01 |
Cái |
2 | Bể điều hòa | |||
2.1 |
Bơm nước thải
Model: 50U2.4 ⁎Thông số kỹ thuật: – Q = 12 m3/h; – H = 5 mH2O. ⁎Động cơ: 0,4 kW {3 pha/380V/50Hz}: – Cấp độ bảo vệ: IP68; – Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP. ⁎Vật liệu: – Phốt cơ khí: SiC+CCBN; – Trục động cơ: SUS420J2; – Thân, Buồng và Cánh: Gang. ⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan. |
Nhật Bản |
02 |
Bộ |
2.2 | Khớp nối tự động – Auto coupling | Việt Nam | 2,0 | Bộ |
– Thanh trượt: Inox hàn – SS304 x 2,0 mm;
– Coupling: Gang. |
||||
2.3 |
Phao báo mực nước
– Loại: Phao quả trám; – Hiệu: MAC3; – Kiểu cáp: H07RN-F 3×1; – Chiều dài cáp: 5 mét; – Nhiệt độ hoạt động: 0°C ÷ 50°C; – Nhiệt độ môi trường: -10°C ÷ 60°C; – Cấp độ bảo vệ: IP68; – Chứng chỉ tiêu chuẩn: ENEC/CE; – Vật liệu: Polypropylene. |
Ý |
01 |
Cái |
2.4 |
Giỏ chắn rắc tinh
– Kích thước: 320 x 320 x 400 (mm); – Vật liệu: Inox SUS 304 x 1,5 mm; – Khe hở: D5. |
CTX |
01 |
Cái |
2.5 |
Hệ thống phân phối khí
⁎Thông số kỹ thuật: – Dãi lưu lượng của đĩa: 0,0 – 17 m3/h; – Lưu lượng vận hành: 7,0 –10 m3/h; – Đường kính đĩa: 75 mm; – Kết nối ren ngoài: 27 mm; – Vật liệu màng đĩa: EPDM; – Vật liệu thân đĩa: Acrylic. ⁎Nhà sản xuất: SSI – Mỹ. |
Mỹ |
16 |
Cái |
3 | Bể sinh học thiếu khí | |||
3.1 |
Khuấy trộn chìm
Model: MR21NF400 ⁎Loại: Khuấy chìm. ⁎Hiệu: Tsurumi. ⁎Đặc tính kỹ thuật: – Kiểu: Khuấy chìm; – Loại cánh khuấy: 2 cánh; – Động cơ: 380V/3pha/50Hz; 0,4kW; 1.420 rpm; |
Nhật Bản |
02 |
Bộ |
– Đường kính cánh khuấy: 185 mm;
– Cấp độ bảo vệ: IP68, Class E; – Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP. ⁎Vật liệu: – Cánh: Inox; – Thân moter và Cánh khuấy: Gang; – Trục truyền động: SUS420J2; – Phốt cơ khí: Silicon carbide. |
||||
3.2 |
Thanh trượt hướng dòng
– Thanh trượt: Inox hàn; – Vật liệu: SUS304 x 2,0 mm. |
Việt Nam |
02 |
Bộ |
3.3 |
Bơm định lượng cơ chất
Model: C-6125P ⁎Hiệu: Blue – White. ⁎Công suất: – Lưu lượng tối đa: 30 l/h; – Cột áp tối đa: 2 bar; – Lưu chất: dung dịch; – Độ nhớt lưu chất: < 1.000 cps. ⁎Vật liệu chi tiết: – Đầu bơm và Van: PVDF; – Màng bơm: EPDM phủ Teflon. ⁎Phần dẫn động: – Công suất: 0,045 kW; – Điện áp: 220V/3pha/50Hz, IP20. |
Mỹ |
02 |
Bộ |
3.4 |
Bồn pha hóa chất
– Quy cách: V = 500L; – Vật liệu: Nhựa – Việt Nam. |
Việt Nam |
01 |
Bộ |
3.5 |
Phao báo mực nước
– Loại: Phao quả trám; – Hiệu: MAC3; – Kiểu cáp: H07RN-F 3×1; – Chiều dài cáp: 5 mét; – Nhiệt độ hoạt động: 0°C ÷ 50°C; – Nhiệt độ môi trường: -10°C ÷ 60°C; – Cấp độ bảo vệ: IP68; – Chứng chỉ tiêu chuẩn: ENEC/CE; – Vật liệu: Polypropylene. |
Ý |
01 |
Cái |
4 | Bể sinh học hiếu khí 1 |
4.1 |
Máy thổi khí
Model: {TSR2-80} ⁎Thông số kỹ thuật: – Lưu lượng: 3,27 m3/phút; – Áp lực: 4 mH2O; – Tốc độ đầu thổi: 1.300 vòng/phút; – Đường kính họng đẩy: DN80. ⁎Phụ kiện gồm: thân máy, van 1 chiều, van an toàn, đồng hồ áp suất, ống giảm thanh vào, khung đế, Puli, dây đai. ⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Đài Loan {CO: Đài Loan – CQ: Nhật Bản}. ⁎Động cơ ELEKTRIM {Singapore}: {5,5 kW} {3pha/380V/50Hz}, 4 cực, IP55. ⁎Phụ kiện gia công: ống giảm thanh đẩy, van 1 chiều, khớp nối mềm. |
Đầu máy: Nhật Bản; Moter: Enertech |
02 |
Bộ |
4.2 |
Hệ thống phân phối khí
⁎Thông số kỹ thuật: – Dãi lưu lượng của đĩa: 0,0 – 12 m3/h; – Lưu lượng vận hành: 2,5 – 5,0 m3/h; – Đường kính: 9 inch; – Kết nối ren ngoài: 27 mm; – Vật liệu màng đĩa: EPDM; – Vật liệu thân đĩa: Polypropylene. |
Mỹ |
12 |
Cái |
4.3 |
Bơm nước thải
Model: 50U2.4 ⁎Thông số kỹ thuật: – Q = 12 m3/h; – H = 5 mH2O. ⁎Động cơ: 0,4 kW {3 pha/380V/50Hz}: – Cấp độ bảo vệ: IP68; – Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP. ⁎Vật liệu: – Phốt cơ khí: SiC+CCBN; – Trục động cơ: SUS420J2; – Thân, Buồng và Cánh: Gang. ⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan. |
Nhật Bản |
02 |
Bộ |
4.4 | Khớp nối tự động – Auto coupling | Việt Nam | 02 | Bộ |
– Thanh trượt: Inox hàn – SS304 x 2,0 mm;
– Coupling: Gang. |
||||
5 | Bể sinh học hiếu khí 2 | |||
5.1 |
Máy thổi khí
Model: {TSR2-80} ⁎Thông số kỹ thuật: – Lưu lượng: 3,27 m3/phút; – Áp lực: 4 mH2O; – Tốc độ đầu thổi: 1.300 vòng/phút; – Đường kính họng đẩy: DN80. ⁎Phụ kiện gồm: thân máy, van 1 chiều, van an toàn, đồng hồ áp suất, ống giảm thanh vào, khung đế, Puli, dây đai. ⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Đài Loan {CO: Đài Loan – CQ: Nhật Bản}. ⁎Động cơ ELEKTRIM {Singapore}: {5,5 kW} {3pha/380V/50Hz}, 4 cực, IP55. ⁎Phụ kiện gia công: ống giảm thanh đẩy, van 1 chiều, khớp nối mềm. |
Đầu máy: Nhật Bản; Moter: Enertech |
02 |
Bộ |
5.2 |
Hệ thống phân phối khí
⁎Thông số kỹ thuật: – Dãi lưu lượng của đĩa: 0,0 – 12 m3/h; – Lưu lượng vận hành: 2,5 – 5,0 m3/h; – Đường kính: 9 inch; – Kết nối ren ngoài: 27 mm; – Vật liệu màng đĩa: EPDM; – Vật liệu thân đĩa: Polypropylene. |
Mỹ |
12 |
Cái |
5.3 |
Bơm nước thải
Model: 50U2.4 ⁎Thông số kỹ thuật: – Q = 12 m3/h; – H = 5 mH2O. ⁎Động cơ: 0,4 kW {3 pha/380V/50Hz}: – Cấp độ bảo vệ: IP68; – Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP. ⁎Vật liệu: – Phốt cơ khí: SiC+CCBN; |
Nhật Bản |
02 |
Bộ |
– Trục động cơ: SUS420J2;
– Thân, Buồng và Cánh: Gang. ⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan. |
||||
5.4 |
Khớp nối tự động – Auto coupling
– Thanh trượt: Inox hàn – SS304 x 2,0 mm; – Coupling: Gang. |
Việt Nam |
02 |
Bộ |
6 | Bể lắng | |||
6.1 |
Ống trung tâm phân phối nước, máng răng cưa thu nước, tấm chắn ván
– Lắp đặt theo thiết kế; – Vật liệu: Inox SUS 304 x 2,0 mm. |
CTX |
01 |
Bộ |
7 | Bể thu bùn | |||
7.1 |
Bơm nước thải
Model: 50U2.4 ⁎Thông số kỹ thuật: – Q = 12 m3/h; – H = 5 mH2O. ⁎Động cơ: 0,4 kW {3 pha/380V/50Hz}: – Cấp độ bảo vệ: IP68; – Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP. ⁎Vật liệu: – Phốt cơ khí: SiC+CCBN; – Trục động cơ: SUS420J2; – Thân, Buồng và Cánh: Gang. ⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan. |
Nhật Bản |
02 |
Bộ |
7.2 |
Khớp nối tự động – Auto coupling
– Thanh trượt: Inox hàn – SS304 x 2,0 mm; – Coupling: Gang. |
Việt Nam |
02 |
Bộ |
8 | Bể khử trùng | |||
8.1 |
Bơm định lượng Chlorine
Model: C-6125P. Hiệu: Blue – White. – Lưu lượng tối đa: 30 l/h; – Cột áp tối đa: 2 bar; – Lưu chất: dung dịch; – Độ nhớt lưu chất: < 1.000 cps. |
Mỹ |
02 |
Bộ |
⁎Vật liệu chi tiết:
– Đầu bơm và Van: PVDF; – Màng bơm: EPDM phủ Teflon. ⁎Phần dẫn động: – Công suất: 0,045 kW; – Điện áp: 220V/3pha/50Hz, IP20. |
||||
8.2 |
Bồn pha hoá chất
– Quy cách: V = 500L; – Vật liệu: Nhựa – Việt Nam. |
Việt Nam |
02 |
Bộ |
8.3 |
Phao báo mực nước
– Loại: Phao quả trám; – Hiệu: MAC3; – Kiểu cáp: H07RN-F 3×1; – Chiều dài cáp: 5 mét; – Nhiệt độ hoạt động: 0°C ÷ 50°C; – Nhiệt độ môi trường: -10°C ÷ 60°C; – Cấp độ bảo vệ: IP68; – Chứng chỉ tiêu chuẩn: ENEC/CE; – Vật liệu: Polypropylene. |
Ý |
01 |
Cái |
8.4 |
Đồng hồ đo lưu lượng đầu ra
– Loại: cơ; – Kích thước: DN100. |
Hàn Quốc |
01 |
Cái |
9 | Bơm nước dự phòng KT-ĐH | |||
9.1 |
Bơm nước thải
Model: 40U2.25 ⁎Thông số kỹ thuật: – Q = 3 m3/h; – H = 6 mH2O. ⁎Động cơ: 0,25 kW {3 pha/380V/50Hz}: – Cấp độ bảo vệ: IP68; – Thiết bị bảo vệ quá nhiệt: CTP. ⁎Vật liệu: – Phốt cơ khí: SiC+CCBN; – Trục động cơ: SUS420J2; – Thân, Buồng và Cánh: Gang. ⁎Nhà sản xuất: Tsurumi – Japan. |
Nhật Bản |
01 |
Bộ |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Nước thải phát sinh tại dự án mang đặc trưng nước thải sinh hoạt và phải xử lý đạt cột B, QCVN 14:2008/BTNMT (với k=1). Do đó, Chủ đầu tư quyết định đầu tư 01 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 80 m³/ngày đêm bằng công nghệ xử lý sinh học thiếu khí – hiếu khí (AO).
Hệ thống thu gom nước mưa được xây dựng riêng biệt với hệ thống thoát nước thải và thể hiện tại bản vẽ đính kèm phụ lục, được tóm lược theo sơ đồ minh họa sau:
PVC D90
Chảy tràn
Hố ga thu gom nước mưa | BTCT D400 – 600 | Hệ thống thoát nước mưa nội bộ |
BTCT D600
Hình 4.5: Sơ đồ thoát nước mưa của Dự án
So với nước thải, nước mưa có tính chất khá sạch. Công ty sẽ xây dựng mạng lưới thoát nước riêng cho nước thải và nước mưa.
Nước mưa từ các mái nhà xưởng, văn phòng… được thu gom bằng các ống nhựa uPVC D90. Các ống xối này thu gom nước mưa trên mái nhà xưởng, dẫn thẳng xuống các hố ga trên mặt đất. Các hố ga này được nối với nhau bằng các ống dẫn nước mưa cống bê tông cốt thép đặt ngầm, có đường kính D400, D600 dưới mặt đất, hòa chung với dòng nước mưa được thu gom dưới đất.
Nước mưa chảy tràn được thu qua các hố ga thu nước mưa được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép đặt ngầm, có đường kính D400, D600, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i = 0,0025.
Toàn bộ nước mưa phát sinh tại dự án sẽ thoát về mương thoát nước mưa của KCN, được xây dựng bằng BTCT có kích thước từ B400 đến B1.400 được bố trí dọc các tuyến đường sau đó theo kênh thoát nước mưa của KCN dẫn về suối Bà Râu.
Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện vận tải
Trong quá trình sản xuất sẽ phát sinh bụi vải, bụi bông và nhiệt dư phát sinh là không đáng kể, nằm trong tiêu chuẩn vệ sinh lao động cho phép. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng môi trường làm việc tại nội vi xưởng sản xuất không ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân trực tiếp sản xuất, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Hình 4.6: Nguyên lý hoạt động của tấm làm mát cooling pad Bảng 4.37: Thông số kỹ thuật hệ thống làm mát
STT | Tên hạng mục | Đơn vị | Số lượng | Thông số kỹ thuật |
1 |
Quạt hút |
Cái |
50 |
– Công suất: 1,5HP;
– Kích thước cánh quạt: 6 cánh, chất liệu inox, shutter và rotor. – Xuất xứ: Trung Quốc. |
2 |
Tấm làm mát (bao gồm bộ khung phân phối và ống dẫn nước) |
Tấm |
129 |
– Kích thước (DxRxC): 3,0×1,8×1,5 m; dày 0,3m;
– Chất liệu: Giấy carton; – Khối lượng: 0,5kg/tấm; – Xuất xứ: Trung Quốc. |
3 | Moto bơm nước | Cái | 04 | – Công suất: 1,5 HP-3pha.
– Xuất xứ: Trung Quốc. |
Nguồn: Công ty TNHH Innoflow NT
Dự án sử dụng máy phát điện dự phòng khi gặp sự cố trên lưới điện. Nếu máy phát điện hoạt động liên tục, nguồn ô nhiễm chủ yếu là SO₂, nhưng đây là sự cố không mang tính chất thường xuyên vì vậy tải lượng ô nhiễm không khí do SO₂ gây ra vẫn nằm trong giới hạn chịu đựng của môi trường. Tuy nhiên, để đảm bảo tính an toàn cho môi trường, máy phát điện được lắp đặt đã được đặt trong nhà chứa kín riêng biệt đồng thời được lắpb giảm thanh và cao su giảm chấn.
Ngoài ra, khu vực đặt máy phát điện được bố trí hệ thống cách âm để giảm thiểu mức tác động đến môi trường xung quanh. Hệ thống cách âm cho phòng máy, chống rung và lọc âm bao gồm:
Hàm lượng và tải lượng chất ô nhiễm trong khí thải do hoạt động của máy phát điện là khá thấp. Hơn nữa việc chạy máy phát điện là không thường xuyên (chỉ hoạt động khi bị cúp điện) vấn đề ô nhiễm do khí thải máy phát điện không đáng kể. Khuyến cáo sử dụng nhiên liệu chạy máy phát có hàm lượng lưu huỳnh thấp.
Bảo trì định kỳ và tra dầu mỡ để hạn chế tiếng ồn.
Do hệ thống xử lý nước thải của dự án xây dựng hệ thống các bể kín, chống thấm và lượng bùn phát sinh từ hệ thống là không lớn và được nạo vét định kỳ 3 tháng/lần, nên mùi hôi phát tán ra môi trường không khí không đáng kể. Mặt khác, trong thiết kế quy hoạch tổng thể của dự án, diện tích cây xanh được trồng với mật đồ dày; đảm bảo tăng hiệu quả xử lý cho các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí xung quanh.
Việc thu gom, lưu giữ và quản lý chất thải tại dự án được thực hiện theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ – Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/BTNTMT ngày 10/01/2022
của Bộ Tài nguyên và Môi trường – Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt.
+ Có sàn bảo đảm kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào;
+ Có mái che kín mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ;
+ Nhà kho đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng theo quy định của pháp luật (xây tường bằng gạch 220, trát vữa xi măng trong ngoài; Nền bê tông M150 dày 200 mm, độ dốc i = 15%; Mái lợp tôn. Cổng ra vào có khóa đóng mở; Trang bị hệ thống điện chiếu sáng trong kho).
kỳ.
+ Mặt sàn trong đảm bảo kín khít, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.
+ Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ; hạn chế gió trực tiếp vào bên trong;
+ Đảm bảo không chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đồ tràn;
+ Được trang bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy; có vật liệu hấp phụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn chất thải nguy hại ở thể lỏng;
+ Lắp biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại chất thải về dấu hiệu cảnh báo liên quan đến chất thải nguy hại, kích thước tối thiểu 30cm mỗi chiều.
Để giảm thiểu tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các hoạt động của Dự án Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau:
+ Đúc móng máy đủ khối lượng (bê tông mác cao), tăng chiều sâu móng, đào rãnh đổ cát khô để tránh rung theo mặt nền.
+ Lắp đặt đệm cao su và lò xo chống rung đối với một số thiết bị có nguy cơ gây rung, ồn lớn.
+ Trồng cây xanh xung quanh nhà máy để giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung. Cây xanh được lựa chọn là loại cây bóng mát, có tán cao, dễ trồng phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu tại Ninh Thuận.
Để giảm thiểu tác động do tình trạng tập trung công nhân đông, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Biện pháp ứng phó, phòng chống cháy nổ
Để phòng ngừa các sự cố cháy nổ xảy ra, Chủ trang trại sẽ áp dụng các biện pháp quản lý như sau:
Với khối lượng hóa chất sử dụng tại dự án tương đối ít và không chứa các thành phần nguy hại nên tác động từ việc tràn đổ hóa chất không gây tác động lớn. Tuy nhiên, để phòng ngựa sự cố rò rỉ, tràn đổ hóa chất, Chủ trang trại sẽ áp dụng các biện pháp quản lý sau:
Bảng 4.38: Danh mục các công trình bảo vệ môi trường và kinh phí thực hiện
STT | Hạng mục | Đơn vị | Số
lượng |
Đơn giá
(đồng) |
Thành tiền
(đồng) |
Ghi chú |
1. | Hệ thống làm mát
coolingpad |
HT | 01 | 201.600.000 | 201.600.000 |
Chưa xây dựng, lắp đặt |
2. | Hệ thống thoát
nước thải |
HT | 01 | 34.914.000 | 34.914.000 | |
3. |
Hệ thống xử lý nước thải công suất 80 m³/ngày
đêm |
HT |
01 |
500.000.000 |
500.000.000 |
|
4. | Bể tự hoại | Bể | 04 | 40.000.000 | 40.000.000 | |
5. | Thiết bị lưu chứa
CTSH 25 lít |
Thùng | 10 | 250.000 | 2.500.000 | |
6. | Thiết bị lưu chứa
CTSH 120 lít |
Thùng | 06 | 700.000 | 4.200.000 | |
7. | Thiết bị lưu chứa
CTSH 660 lít |
Thùng | 02 | 3.000.000 | 6.000.000 | |
8. |
Thiết bị lưu chứa CTR công nghiệp
thông thường 120 |
Thùng |
05 |
700.000 |
3.500.000 |
STT | Hạng mục | Đơn vị | Số
lượng |
Đơn giá
(đồng) |
Thành tiền
(đồng) |
Ghi chú |
lít | ||||||
9. | Thiết bị lưu chứa
CTNH 120 lít |
Thùng | 05 | 700.000 | 3.500.000 | |
10. |
Kho chứa CTR
công nghiệp thông thường diện tích 60m² |
Kho |
01 |
72.000.000 |
72.000.000 |
|
11. | Kho chứa CTNH diện tích 20m² | Kho | 01 | 24.000.000 | 24.000.000 | |
12. | Bể chứa PCCC
thể tích 780m³ |
Bể | 01 | 104.000.000 | 104.000.000 | |
13. | Bể nước làm mát | Bể | 03 | 15.000.000 | 45.000.000 | |
14. | Cây xanh | – | – | – | 724.500.000 | |
Tổng | 1.765.714.000 |
Tổng số công nhân làm việc khi dự án chính thức đi vào hoạt động khoảng
2.510 người. Trong đó:
Báo cáo nhận dạng tác động của Dự án đã được xây dựng trên cơ sở xem xét từng hoạt động của Dự án đối với môi trường tiếp nhận tương ứng với các đặc trưng về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội khu vực. Nếu thực hiện dự án sẽ xuất hiện các tác động tới chất lượng môi trường không khí, môi trường đất, nước, ồn, rung, tác động tới giao thông, tác động do tập trung công nhân và các vấn đề kiểm soát quản lý chất thải, những sự cố rủi ro.
Mức độ chi tiết của các đánh giá cũng được thể hiện trong các tính toán về nguồn thải dựa trên các số liệu về phương tiện, máy móc, vật liệu sử dụng, công nghệ áp dụng, nhân lực thực hiện Dự án và theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức được quy định trong các văn bản pháp lý của Nhà nước Việt Nam, các tổ chức quốc tế.
Báo cáo đã định lượng được các thành phần gây tác động và đối tượng chịu tác động. Việc tính toán dựa vào số lượng phương tiện, nhiên liệu sử dụng và công thức thực nghiệm nên có độ tin cậy trung bình.
Báo cáo đã xác định được thành phần và tính chất của nguồn gây tác động, từ đó định lượng cụ thể mức độ phát sinh chất ô nhiễm. Việc tính toán tải lượng nguồn gây tác động dựa trên các công thức thực nghiệm và số liệu tham khảo từ các công trình tương tự nên có độ tin cậy cao.
Báo cáo định lượng cụ thể tải lượng, lưu lượng, nồng độ có trong nước thải sinh hoạt dựa trên định mức sử dụng theo Quy chuẩn và số lượng lao động tại dự án. Từ đó áp dụng các công thức thực nghiệm để tính toán số liệu nên có độ tin cậy trung bình.
Báo cáo đã xác định được thành phần, khối lượng và tính chất các loại chất thải phát sinh dựa trên quy mô hoạt động và số liệu tham khảo từ các dự án tương tự và cân bằng vật chất nên có độ tin cậy cao.
Đánh giá tác động do chất thải rắn chỉ là định tính tác động dựa vào quy mô hoạt động, nhu cầu lao động của trang trại nên có độ tin cậy trung bình.
Đánh giá chỉ dừng lại ở mức nhận xét dựa vào công tác thực địa, thống kê các công trình văn hóa, tôn giáo xung quanh dự án nên có độ tin cậy trung bình.
Đã liệt kê được các rủi ro, sự cố môi trường và tai nạn xảy ra trong quá trình dự án đi vào hoạt động tuy nhiên đánh giá chỉ là đính tính dựa vào công nghệ hoạt động nên có độ tin cậy trung bình.
Dự án Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em của Công ty TNHH Innoflow NT thuộc nhóm dự án sản xuất đồ gia dụng. Không thuộc loại hình dự án khai thác khoáng sản do đó không thuộc đối tượng cải tạo, phục hồi môi trường, bồi hoàn đa dạng sinh học.
Bảng 6.1: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải
STT | Chất ô nhiễm | Đơn vị | QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B |
1 | pH | – | 5 – 9 |
2 | BOD5 (20ºC) | mg/l | 50 |
3 | Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) | mg/l | 100 |
4 | Tổng chất rắn hòa tan | mg/l | 1.000 |
5 | Sunfua (tính theo H₂S) | mg/l | 4 |
6 | Amoni (tính theo N) | mg/l | 10 |
7 | –
Nitrat (NOɜ ) (tính theo N) |
mg/l | 50 |
8 | Dầu mỡ động, thực vật | mg/l | 10 |
9 | Tổng các chất hoạt động bề mặt | mg/l | 10 |
10 | ɜ-
Phosphat (PO₄ ) (tính theo P) |
mg/l | 10 |
11 | Tổng Coliforms | MPN/ 100ml | 5.000 |
CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Thời gian vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án cụ thể như sau:
Bảng 7.1: Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm
Các hạng mục công trình vận hành thử nghiệm | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc | Công suất dự kiến đạt được |
Hệ thống xử lý nước thải công suất 80³/ngày đêm | 07/2023 | 08/2023 | 100% |
Bảng 7.2: Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu chất thải trong giai đoạn vận hành ổn định
STT | Thời gian lấy mẫu | Vị trí lấy mẫu | Chỉ tiêu phân tích | Tần suất |
1 | 13/08/2023 |
Tại các vị trí: – 01 điểm tại hố thu gom nước thải – 01 điểm tại hố ga trước khi đấu nối nước thải với cống thoát nước dọc trên đường vận chuyển |
pH, BOD5, TSS, TDS, Sunfua, Amoni, Nitrat, Dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động về mặt, phosphat, tổng Coliforms |
– Lấy mẫu đơn, thời gian và tần suất lấy mẫu cam kết thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
– Tần suất lấy mẫu đánh giá hiệu quả của toàn hệ thống: 03 ngày liên tiếp, 1 ngày/đợt. – Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, cột B (k=1). |
2 | 14/08/2023 | |||
3 |
15/08/2023 |
– Điện thoại: 0283 8680 842;
=> Chủ đầu tư không lập kế hoạch giám sát môi trường cho dự án.
Tại dự án không lắp đặt trạm quan trắc tự động chất thải do đó không đánh giá hạng mục này.
Chủ đầu tư sẽ giám sát các công tác về các biện pháp giảm thiểu tác động đến dân cư; giám sát việc vệ sinh các tuyến đường.
Dự án không thuộc đối tượng Giám sát môi trường định kỳ hằng năm do đó Chủ đầu tư không thực hiện mục này trong báo cáo.
Công ty TNHH Innoflow NT cam kết sẽ thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động khi dự án đi vào hoạt động đã trình bày trong Báo cáo này; đồng thời cam kết thực hiện tất cả các biện pháp, quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến quá trình triển khai, thực hiện dự án. Trong đó một số vấn đề cụ thể như sau:
– CTR và CTNH phát sinh được thu gom và xử lý đúng theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Phụ lục 1: Các văn bản pháp lý kèm theo
Download Mẫu hợp đồng EPC mới nhất năm 2023
[link_hide_code ‘Báo giá thi công nhà xưởng’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/T041/baogiathicongnhaxuong_vnc.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/6latx0fg0e1txuv/HOSOXAYDUNG.COM_HOP_DONG_EPC_2023.rar/file’ ‘Mẫu hợp đồng EPC mới nhất năm 2023.rar’ ]
Mẫu hợp đồng EPC mới nhất năm 2023
Mẫu hợp đồng EPC mới nhất năm 2023
MỤC LỤC
PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
ĐIỀU 2. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
ĐIỀU 3. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 4. PHẠM VI CÔNG VIỆC
ĐIỀU 5. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐIỀU 6. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
ĐIỀU 7. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐIỀU 8. THỬ NGHIỆM, HIỆU CHỈNH VÀ VẬN HÀNH THỬ KHI HOÀN THÀNH
ĐIỀU 9. NGHIỆM THU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
ĐIỀU 10. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 11. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG
ĐIỀU 12. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
ĐIỀU 13. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
ĐIỀU 14. NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA NHÀ TƯ VẤN
ĐIỀU 15. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA NHÀ THẦU
ĐIỀU 16. ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 17. NHÀ THẦU PHỤ
ĐIỀU 18. TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI CHỦ ĐẦU TƯ
ĐIỀU 19. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI NHÀ THẦU
ĐIỀU 20. BẢO HIỂM VÀ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
ĐIỀU 21. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC SAI SÓT
ĐIỀU 22. THƯỞNG, PHẠT DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
ĐIỀU 23. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
ĐIỀU 24. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
ĐIỀU 25. QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 26. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 30/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hướng dẫn hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (EPC);
Căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc thiết kế FEED) được phê duyệt tại Quyết định số …;
Căn cứ . . . . . . . . . .. . . . . . .. . . . . . . . . (các căn cứ khác nếu có);
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số và Biên bản hoàn thiện hợp đồng EPC ngày . . . . . . . . . . . . . . . . .
PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại (địa danh) ………………………, chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Một bên là:
Tên giao dịch ………………………….
Đại diện (hoặc người được ủy quyền theo giấy ủy quyền số… ngày…)
là: Ông/bà …………………. Chức vụ: …………
Địa chỉ: …………………….
Tài khoản: ………………..
Mã số thuế: ……………….
Điện thoại: ……………….. Fax: …………………..
E-mail: ……………………..
và bên kia là:
Tên giao dịch:
Đại diện (hoặc người được ủy quyền theo giấy ủy quyền số… ngày…)
là: Ông/bà ………… Chức vụ: …………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Tài khoản: …………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………Fax: ………………………………………………….
E-mail: ……………………….
Hai bên tại đây cùng thống nhất ký hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình thuộc gói thầu/dự án (tên gói thầu hoặc dự án) như sau:
ĐIỀU 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Các từ và cụm từ sử dụng cho hợp đồng này sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây (trừ khi ngữ cảnh diễn đạt rõ một ý nghĩa khác):
1.1. Chủ đầu tư là ……… (tên giao dịch của chủ đầu tư như đã nêu trong phần các bên tham gia Hợp đồng).
1.2. Nhà thầu là ……….. (tên của nhà thầu như được nêu trong phần các bên tham gia Hợp đồng).
1.3. Đại diện Chủ đầu tư là người được Chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được chỉ định theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.
1.4. Đại diện Nhà thầu là người được Nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được Nhà thầu chỉđịnh bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Nhà thầu.
1.5. Nhà tư vấn là tổ chức do Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê để thực hiện một hoặc một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện hợp đồng này.
1.6. Đại diện Nhà tư vấn là người được Nhà tư vấn chỉ định làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do tư vấn giao.
1.7. Dự án là… (tên dự án).
1.8. Công việc được hiểu là các công việc thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ – thi công xây dựng công trình, sẽ được Nhà thầu thực hiện phù hợp với các yêu cầu của hợp đồng và đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư một cách hợp lý, với mục đích cuối cùng là cung cấp cho Chủ đầu tư một công trình hoàn chỉnh, an toàn và vận hành một cách hiệu quả.
1.9. Hợp đồng là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại khoản 2.1. [Hồ sơ hợp đồng].
1.10. Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số… [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].
1.11. Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu là đơn dự thầu được Nhà thầu ký và tất cả các văn bản khác mà Nhà thầu trình cho Chủ đầu tư được đưa vào trong hợp đồng theo quy định tại Phụ lục số… [Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu].
1.12. Tiêu chuẩn dự án là các quy định về kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ thuật, trình tự thực hiện các công việc, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số về điều kiện tự nhiên áp dụng cho dự án/công trình như được mô tả tại Phụ lục số… [Tiêu chuẩn dự án].
1.14. Hồ sơ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán, thuyết minh kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan đến Công trình… (tên công trình) do Nhà thầu thực hiện đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
1.15. Thiết kế FEED là thiết kế được triển khai ở giai đoạn sau khi dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt để làm cơ sở triển khai thiết kế chi tiết đối với các công trình do tư vấn nước ngoài thực hiện theo thông lệ quốc tế.
1.16. Đơn dự thầu là đề xuất của Nhà thầu đã được Chủ đầu tư chấp thuận trong đó ghi giá dự thầu để thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công, hoàn thiện công trình, sửa chữa mọi sai sót của công trình theo đúng các thỏa thuận của hợp đồng.
1.17. Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.18. Ngày bắt đầu công việc là ngày được thông báo theo khoản 10.1. [Ngày bắt đầu và hoàn thành toàn bộ công việc], trừ khi được nêu khác trong thỏa thuận Hợp đồng.
1.19. Thời hạn hoàn thành là thời gian để hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình (tùy từng trường hợp) theo khoản 10.2. [Thời hạn hoàn thành] bao gồm cả thời gian được gia hạn theo khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành], được tính từ ngày khởi công (hoặc một ngày cụ thể do các bên thỏa thuận).
1.20. Biên bản nghiệm thu là biên bản được phát hành theo Điều 9 [Nghiệm thu của Chủ đầu tư]
1.21. Ngày trừ khi được quy định khác, “ngày” được hiểu là ngày dương lịch và “tháng” được hiểu là tháng dương lịch.
1.22. Ngày làm việc là ngày theo dương lịch trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của luật pháp Việt Nam.
1.23. Thiết bị của Nhà thầu là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thực hiện, hoàn thành công việc theo hợp đồng và sửa chữa sai sót (nếu có).
1.24. Công trình chính là các công trình… (tên công trình) mà Nhà thầu thực hiện theo Hợp đồng.
1.25. Hạng mục công trình là một công trình chính hoặc một phần công trình chính đơn lẻ được nêu trong hợp đồng (nếu có).
1.26. Công trình tạm là tất cả các công trình phục vụ thi công công trình chính.
1.27. Công trình là công trình chính và công trình tạm.
1.28. Thiết bị của Chủ đầu tư là máy móc, phương tiện do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu sử dụng để thực hiện công việc, như đã nêu trong Phụ lục số… [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].
1.29. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 23 [Rủi ro và bất Khả kháng]
1.30. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1.31. Công trường là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.
1.32. Thay đổi, điều chỉnh là sự thay đổi, điều chỉnh phạm vi công việc, Chỉ dẫn kỹ thuật, Bản vẽ thiết kế, Giá hợp đồng hoặc Tiến độ thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.
ĐIỀU 2. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
2.1. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng; các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:
2.1.1. Thông báo trúng thầu (hoặc văn bản chỉ định thầu hoặc văn bản chấp thuận);
2.1.2. Điều kiện cụ thể của hợp đồng, các điều khoản tham chiếu;
2.1.3. Dự án đầu tư (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật) được phê duyệt;
2.1.4. Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư;
2.1.5. Tiêu chuẩn dự án, chỉ dẫn kỹ thuật và hồ sơ thiết kế (thiết kế FEED hoặc thiết kế cơ sở);
2.1.6. Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu;
2.1.7. Biên bản đàm phán hợp đồng, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;
2.2. Thứ tự ưu tiên của các tài liệu
Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, quan hệ thống nhất giải thích tương hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không nhất quán thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý vấn đề này được quy định như sau:
2.2.1. Thông báo trúng thầu (hoặc văn bản chỉ định thầu hoặc văn bản chấp thuận);
2.2.2. Điều kiện cụ thể của hợp đồng, các điều khoản tham chiếu;
2.2.3. Dự án đầu tư (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật) được phê duyệt;
2.2.4. Tiêu chuẩn dự án; hồ sơ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
2.2.5. Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư;
2.2.6. Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu;
2.2.7. Biên bản đàm phán hợp đồng, các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản;
2.2.8. Các phụ lục của hợp đồng;
(Trường hợp thay đổi thứ tự ưu tiên nêu trên, các bên thống nhất để quy định trong hợp đồng).
ĐIỀU 3. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
3.1. Luật và ngôn ngữ áp dụng cho hợp đồng
3.1.1. Hợp đồng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3.1.2. Ngôn ngữ áp dụng và giao dịch hợp đồng là tiếng Việt (đối với các hợp đồng có sự tham gia của phía nước ngoài thì ngôn ngữ giao dịch là tiếng Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận. Trường hợp xảy ra tranh chấp thì bản tiếng Việt được coi là bản gốc, việc xử lý tranh chấp phải căn cứ vào bản tiếng Việt).
3.2. Chuyển nhượng hợp đồng
Không bên nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần Hợp đồng hoặc bất cứ phần lợi ích hoặc quyền lợi theo Hợp đồng. Tuy nhiên các bên có thể chuyển nhượng một phần Hợp đồng nhưng phải phù hợp với các quy định của pháp luật và phải được bên kia chấp thuận trước khi chuyển nhượng. Các bên có thể sử dụng Hợp đồng làm bảo đảm đối với một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính.
3.3. Việc bảo mật
Ngoại trừ trường hợp cần thiết để thực hiện theo nghĩa vụ hoặc tuân theo các quy định của pháp luật, cả hai bên đều phải xem các chi tiết của Hợp đồng là bí mật và của riêng mình. Nhà thầu không được tiết lộ bất kỳ chi tiết nào của công trình cho bên thứ 3 khi chưa có sự thỏa thuận trước với Chủ đầu tư.
3.4. Tuân thủ pháp luật
Khi thực hiện Hợp đồng phải tuân thủ pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Các bên phải:
3.4.1. Chủ đầu tư phải đảm bảo điều kiện khởi công công trình theo quy định của pháp luật;
3.5. Trách nhiệm riêng rẽ và trách nhiệm liên đới
Trường hợp Nhà thầu là nhà thầu liên danh thì:
3.5.1. Hợp đồng này ràng buộc trách nhiệm riêng rẽ và liên đới mỗi thành viên trong liên danh.
3.5.2. Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư về nhà thầu đứng đầu liên danh, là nhà thầu sẽ liên kết các thành viên trong liên danh;
3.5.3. Nhà thầu đứng đầu liên danh được chấp thuận là có đầy đủ thẩm quyền để ràng buộc tất cả các thành viên tạo thành Nhà thầu trong tất cả các vấn đề liên quan đến Hợp đồng.
3.5.4. Nhà thầu không được thay đổi cơ cấu hoặc tư cách pháp lý của mình nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư.
Để tránh hiểu lầm, trách nhiệm riêng rẽ và liên đới của mỗi thành viên tạo thành Nhà thầu sẽ không có ý định để bị ảnh hưởng hoặc chịu ảnh hưởng bởi nội dung của Thỏa thuận liên danh trong Phụ lục số …
3.6. Các cách thông tin
Bất cứ chỗ nào trong các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này quy định việc các bên đưa ra các yêu cầu, các đề nghị hoặc ban hành, chấp thuận một vấn đề nào đó, thì các bên phải thông tin cho nhau bằng một trong các cách sau:
Trường hợp bên nhận thông báo một địa chỉ khác (địa chỉ mới) thì sau đó thông tin phải được chuyển theo một địa chỉ mới này. Nếu không, thì bất kỳ thông báo hoặc yêu cầu nào của một bên cho bên kia sẽ được gửi tới các địa chỉ tương ứng của các bên được quy định dưới đây.
Chủ đầu tư:
+ Địa chỉ: …………………………………
+ Điện thoại: ……………………………………….
+ Email: …………………………………………….
+ Fax: ………………………………………………
+ Website: …………………………………………
Nhà thầu (trường hợp là nhà thầu liên danh thì ghi đầy đủ thông tin của các thành viên trong liên danh)
– Tại nước ngoài (nếu là Nhà thầu nước ngoài):
+ Địa chỉ: …………………………………
+ Điện thoại: ……………………………………….
+ Email: …………………………………………….
+ Fax: ………………………………………………
+ Website: …………………………………………
– Tại Việt Nam:
+ Địa chỉ: …………………………………
+ Điện thoại: ……………………………………….
+ Email: …………………………………………….
+ Fax: ………………………………………………
+ Website: …………………………………………
ĐIỀU 4. PHẠM VI CÔNG VIỆC
Nhà thầu sẽ thực hiện việc thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ – thi công xây dựng công trình được mô tả trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư] trên cơ sở giá hợp đồng theo Điều 12 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán], như được mô tả chung, nhưng không giới hạn bởi các Khoản dưới đây và sẽ sửa chữa mọi sai sót thuộc trách nhiệm của mình.
Các công việc thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ – thi công xây dựng công trình nói trên được gọi chung là Công việc sẽ được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của hợp đồng và đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư một cách hợp lý, với mục đích cuối cùng là cung cấp cho Chủ đầu tư một công trình hoàn chỉnh, an toàn và vận hành một cách hiệu quả. Nhà thầu sẽ:
4.1. Cung cấp các dịch vụ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các dịch vụ khác liên quan tới Công việc;
4.2. Cung cấp hoặc thu xếp để cung cấp tất cả các lao động, quản lý, thiết bị và vật tư cần thiết để thực hiện Công việc ngoại trừ trường hợp đặc biệt được quy định trong hợp đồng;
4.3. Mua sắm, xúc tiến, kiểm tra và thu xếp để giao đến công trường tất cả vật tư, thiết bị cho công trình và Công việc, tất cả các công trình tạm và các vật tư cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình phù hợp với hồ sơ thiết kế và hợp đồng;
4.4. Lập biện pháp tổ chức thi công và thi công xây dựng công trình như được mô tả trong Phụ lục số… [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư];
4.5. Thiết lập các qui trình, các hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng và tiến độ của Công việc một cách chặt chẽ và cung cấp cho Chủ đầu tư đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá về chất lượng và tiến độ thực tế của Công việc một cách độc lập;
4.6. Thi công xây dựng tất cả các công trình tạm và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho việc thực hiện Công việc cho đến khi chúng được đưa ra khỏi công trường hoặc hoàn trả theo yêu cầu của hợp đồng;
4.7. Tuyển dụng, đào tạo, tổ chức, quản lý và giám sát Nhà thầu phụ và lao động trên công trường phục vụ cho Công việc, đảm bảo rằng họ được chỉ dẫn về phương pháp làm việc thích hợp và an toàn lao động, vệ sinh môi trường;
4.8. Cung cấp, quản lý và quy định việc đi lại trong khu vực công trường; việc đến và đi từ công trường một cách an toàn và có trật tự đối với nhân lực của Nhà thầu bao gồm: lao động tại hiện trường, nhân viên quản lý và giám sát, nhân viên quản lý công trường, nhân sự của các nhà cung cấp, nhà thầu phụ;
4.9. Chuẩn bị chạy thử (vận hành) công trình như quy định tại Phụ lục số… [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư];
4.10. Thực hiện chạy thử công trình như quy định tại Phụ lục số… [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư];
4.11. Giám sát và chỉ đạo việc chạy thử công trình;
4.12. Thu xếp các thủ tục hải quan bao gồm cả việc thu xếp các loại bảo đảm, lưu kho, vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam đối với tất cả vật tư, thiết bị, hàng hóa nhập khẩu nào phục vụ cho thi công xây dựng công trình;
4.13. Phối hợp với các Nhà thầu phụ, nhà cung cấp, các Bên khác do Nhà thầu thuê có liên quan đến Công việc và với các Nhà bản quyền công nghệ (nếu có) nhằm đảm bảo rằng tất cả các vật tư, thiết bị sử dụng vào công trình đúng theo quy định của hợp đồng;
4.14. Cung cấp tất cả các thiết bị và dịch vụ khác cần thiết để đạt được nghiệm thu bàn giao công trình theo hợp đồng;
4.15. Luôn luôn thực hiện Công việc một cách an toàn.
4.16. Đào tạo, hướng dẫn nhân lực của Chủ đầu tư để vận hành và bảo trì công trình trong phạm vi được quy định cụ thể trong các yêu cầu của Chủ đầu tư (nếu có).
4.17. Thực hiện việc hoàn công theo đúng quy định hiện hành.
4.18. Bất kỳ hoạt động nào không được nêu rõ tại Điều này nhưng có thể suy diễn từ hợp đồng là cần thiết để hoàn thành Công việc thì Nhà thầu sẽ thực hiện và chi phí cho công việc đó được coi như là đã tính trong giá hợp đồng, trừ khi có quy định khác trong hợp đồng.
ĐIỀU 5. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
5.1. Các yêu cầu chung
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của công trình (hoặc thiết kế chi tiết trên cơ sở thiết kế FEED) và về tính chính xác của các công việc này.
Trong quá trình thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công mà Nhà thầu phát hiện bất kỳ sai sót hay khác biệt nào giữa các yêu cầu của Chủ đầu tư, thì Nhà thầu sẽ thông báo ngay cho Chủ đầu tư trước khi tiến hành thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và đề nghị Chủ đầu tư làm rõ nếu cần.
Vào bất kỳ thời điểm nào mà Chủ đầu tư phát hiện sai sót trong hồ sơ thiết kế do Nhà thầu thực hiện, Chủ đầu tư sẽ yêu cầu Nhà thầu tiến hành chỉnh sửa các sai sót cho phù hợp với các yêu cầu của Chủ đầu tư.
Tuy nhiên, Chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung sau đây mà Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư cung cấp cho Nhà thầu:
5.1.1. Các tài liệu, số liệu và các thông tin được ghi trong Hợp đồng được xem như là không được thay đổi hoặc do Chủ đầu tư chịu trách nhiệm;
5.1.2. Mục đích sử dụng của công trình hoặc phần công trình nào đó do Chủ đầu tư đưa ra;
5.1.3. Nhà thầu phải đảm bảo việc thiết kế chi tiết và các tài liệu của Nhà thầu phải theo đúng với:
5.2. Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế
Công tác thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công của Nhà thầu phải tuân thủ theo những tiêu chuẩn dự án, chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có tiêu chuẩn dự án, chỉ dẫn kỹ thuật) và hệ thống pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
5.3. Các yêu cầu đối với Hồ sơ thiết kế (hoặc bản vẽ thiết kế) của Nhà thầu
Hồ sơ thiết kế của Nhà thầu phải bao gồm các bản vẽ, các tài liệu kỹ thuật và các tài liệu cần thiết khác như được quy định trong hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư và phải đáp ứng được yêu cầu Chủ đầu tư hoặc để Chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật. Trừ khi có quy định khác, hồ sơ thiết kế của Nhà thầu phải được viết bằng ngôn ngữ theo quy định tại Khoản 3.1. [Luật và Ngôn ngữ áp dụng cho hợp đồng].
Nếu các yêu cầu của Chủ đầu tư hoặc theo quy định của pháp luật đòi hỏi hồ sơ thiết kế của Nhà thầu sẽ được trình cho Chủ đầu tư để xem xét phê duyệt thì hồ sơ thiết kế này sẽ được trình cùng với thông báo được nêu dưới đây. Trừ khi được quy định khác trong các yêu cầu của Chủ đầu tư thì thời gian xem xét phê duyệt không được vượt quá … (số ngày do các bên thỏa thuận) ngày tính từ ngày Chủ đầu tư nhận được hồ sơ thiết kế hợp lệ của Nhà thầu. Trong khoảng thời gian xem xét phê duyệt, Chủ đầu tư có thể sẽ thông báo cho Nhà thầu biết hồ sơ thiết kế của Nhà thầu có những nội dung không phù hợp với Hợp đồng. Nếu một tài liệu nào đó trong hồ sơ thiết kế của Nhà thầu không phù hợp với Hợp đồng thì Nhà thầu phải sửa đổi, bổ sung và trình lại để Chủ đầu tư xem xét phê duyệt theo khoản này và Nhà thầu sẽ phải chịu mọi chi phí có liên quan.
Tất cả những công việc đòi hỏi thiết kế phải được Chủ đầu tư phê duyệt thì:
5.3.1. Việc thi công xây dựng công trình chỉ được bắt đầu sau khi hồ sơ thiết kế của Nhà thầu được Chủ đầu tư phê duyệt;
5.3.2. Việc thi công xây dựng công trình phải theo đúng hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt;
5.3.3. Trường hợp thay đổi thiết kế, việc thi công xây dựng công trình chỉ được tiến hành sau khi hồ sơ thiết thay đổi được Chủ đầu tư phê duyệt.
Bất cứ sự thỏa thuận nào như trên hoặc bất cứ sự xem xét phê duyệt nào (theo khoản này hoặc khác) sẽ không miễn giảm trách nhiệm, nghĩa vụ của Nhà thầu đối với công việc.
5.4. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với lỗi thiết kế
Nếu Chủ đầu tư phát hiện hồ sơ thiết kế của Nhà thầu có các lỗi, bỏ sót, không nhất quán hoặc không phù hợp với hợp đồng, Nhà thầu phải chịu mọi chi phí cho việc thiết kế bổ sung hoặc sửa đổi các lỗi này cũng như sửa chữa các sai sót đối với các công trình hoặc phần công trình mà Nhà thầu đã thực hiện, kể cả trong trường hợp Chủ đầu tư đã chấp thuận hoặc phê duyệt hồ sơ thiết kế.
ĐIỀU 6. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
6.1. Tất cả các loại vật tư, thiết bị công nghệ trước khi cung cấp tới công trình, phải được kiểm định (Đơn vị kiểm định do Chủ đầu tư chỉ định, chi phí Nhà thầu chịu) đảm bảo đạt chất lượng, chủng loại, xuất xứ theo đúng hợp đồng này.
6.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chất ổn định, an toàn của tất cả các thiết bị trong suốt thời gian thi công, hoàn thiện công trình trong giai đoạn bảo hành và thực hiện chế độ hậu mãi (Nhà thầu chịu trách nhiệm về kỹ thuật, nhân sự như chuyên gia, kỹ thuật viên sửa chữa để hỗ trợ Chủ đầu tư trong quá trình vận hành, khắc phục sự cố, bảo trì bảo dưỡng) với thời gian là … tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành.
6.3. Các máy móc, thiết bị trong dây chuyền công nghệ được lắp đặt phải là thiết bị như đã mô tả trong Hợp đồng và theo đúng các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật được Chủ đầu tư chấp nhận (theo tiêu chuẩn, đặc điểm kỹ thuật) và phải có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (CO) của nước sản xuất và chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (CQ). Nhà thầu phải cung cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn của nước sản xuất.
6.4. Các thiết bị chuyển đến công trình phải có chứng thư giám định của cơ quan giám định về xuất xứ, chủng loại, số lượng đạt yêu cầu theo Hợp đồng và hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu), hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất), các cam kết, văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
6.5. Các thiết bị công nghệ lắp đặt cho công trình phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với các quy định của hợp đồng này và đã qua giám định.
6.6. Các thiết bị lắp đặt vào công trình phải có công suất, thông số kỹ thuật đúng theo hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt.
6.7. Công việc lắp đặt các thiết bị, máy móc cần đảm bảo chính xác để việc vận hành bình thường, kéo dài tuổi thọ của máy móc. Việc lắp đặt thiết bị phải được thực hiện theo thiết kế và các bản vẽ chế tạo đồng thời phải tuân thủ các quy định đã ghi trong tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành, lý lịch thiết bị. Nếu yêu cầu kỹ thuật nào trong thiết kế và hướng dẫn lắp đặt vận hành không có thì theo Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
6.8. Các thiết bị lắp đặt không đạt yêu cầu kỹ thuật (không đúng thiết kế, không phù hợp với tài liệu hướng dẫn vận hành của nhà chế tạo, không đáp ứng quy định của tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật áp dụng …) sẽ bị từ chối nghiệm thu và phải chuyển khỏi công trường trong vòng … ngày.
6.9. Nhà thầu phải chuẩn bị hiện trường thuộc phần lắp đặt thiết bị, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành, công nhân sửa chữa thiết bị, các nguồn năng lượng, vật liệu cần thiết để phục vụ việc nghiệm thu tĩnh, nghiệm thu không tải đơn động thiết bị.
6.10. Trong thời gian chạy thử không tải liên động và chạy thử có tải, Nhà thầu phải bố trí đủ cán bộ kỹ thuật và công nhân trực để kịp thời xử lý các sự cố và các khiếm khuyết phát sinh.
6.11. Nhà thầu có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thiết kế, đúng thuyết minh kỹ thuật của nhà chế tạo, có trách nhiệm cùng các bên liên quan chạy thử thiết bị đúng công suất thiết kế, giúp Chủ đầu tư đánh giá đúng chất lượng lắp đặt thiết bị.
6.12. Nhà thầu có trách nhiệm tự kiểm tra hoàn chỉnh việc lắp đặt thiết bị, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nghiệm thu (biên bản, sơ đồ hoàn công, nhật ký công trình…); việc lắp đặt thiết bị thực hiện đúng kỹ thuật và chạy thử đạt yêu cầu thiết kế.
ĐIỀU 7. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
7.1. Nhà thầu phải đảm bảo thực hiện đúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc tiêu chuẩn dự án như được mô tả tại Phụ lục số … [Tiêu chuẩn dự án] và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
7.2. Đảm bảo công trình vận hành tốt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu), hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất), các cam kết của Nhà thầu, văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
7.3. Nhà thầu phải có biện pháp tổ chức thi công, tập kết thiết bị, vật tư; sắp xếp thiết bị, vật tư xây lắp tại công trường sao cho không làm ảnh hưởng đến hoạt động xung quanh; biện pháp tổ chức thi công phù hợp với yêu cầu công nghệ, phù hợp với tiến độ cung cấp thiết bị, phù hợp với tiến độ xây dựng và điều kiện thực tế tại công trường.
7.4. Lập tiến độ thực hiện hợp đồng tổng thể và chi tiết theo tháng trình cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) chấp thuận làm căn cứ thực hiện hợp đồng. Có biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự trong quá trình thi công xây dựng.
7.5. Căn cứ vào tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu, hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt, Nhà thầu phải có quy trình và phương án kiểm tra chất lượng công trình, đảm bảo thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
7.6. Nhà thầu phải thi công, hoàn thiện công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào trong công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt và tuân thủ các quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành của Nhà nước cũng như phù hợp với điều kiện của công trình và theo sự chỉ dẫn Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).
7.7. Quá trình thi công lắp đặt và vận hành các trang thiết bị phải tuân thủ nghiêm ngặt yêu cầu của hồ sơ thiết kế đã được Chủ đầu tư phê duyệt và chỉ dẫn của nhà sản xuất.
7.8. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng có xảy ra bất kỳ tổn thất hay hư hỏng nào đối với công trình, người lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì nhà thầu phải tự sửa chữa, bồi thường bằng chính chi phí của mình.
7.9. Nhà thầu có trách nhiệm tổ chức thi công công trình đạt yêu cầu kỹ thuật và theo đúng thời hạn hoàn thành công trình đã nêu trong hợp đồng.
7.10. Sau khi thi công xây dựng công trình, Nhà thầu phải có kế hoạch đào tạo, hướng dẫn vận hành cho Chủ đầu tư. Cung cấp tài liệu hướng dẫn vận hành, quy trình vận hành, tài liệu hướng dẫn bảo trì công trình.
7.11. Sau khi vận hành thử trong thời gian … ngày, nếu công trình vận hành tốt đạt yêu cầu, thì Chủ đầu tư sẽ tiến hành nghiệm thu công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
7.12. Sau khi nghiệm thu công trình, Nhà thầu phải tiếp tục giám sát sự vận hành của công trình liên tục trong vòng … ngày và có những báo cáo về hiệu quả vận hành của công trình cho Chủ đầu tư.
7.13. Bảo đảm sự vận hành hiệu quả của toàn bộ công trình, thỏa mãn được các yêu cầu của Chủ đầu tư theo hợp đồng.
ĐIỀU 8. THỬ NGHIỆM, HIỆU CHỈNH VÀ VẬN HÀNH THỬ KHI HOÀN THÀNH (Sau đây viết tắt là thử nghiệm khi hoàn thành)
8.1. Nghĩa vụ của Nhà thầu
Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) không muộn hơn…. ngày về ngày mà Nhà thầu đã sẵn sàng tiến hành các thử nghiệm khi hoàn thành. Trừ khi đã có thỏa thuận khác, các lần thử nghiệm khi hoàn thành sẽ được tiến hành trong vòng … ngày sau ngày đã thông báo hoặc vào ngày mà Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) yêu cầu.
8.2. Việc thử nghiệm khi hoàn thành bị chậm trễ
Nếu các lần thử nghiệm khi hoàn thành bị chậm do Nhà thầu, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể yêu cầu Nhà thầu phải tiến hành các cuộc thử nghiệm khi hoàn thành. Trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo, Nhà thầu phải tiến hành các cuộc thử nghiệm khi hoàn thành trong thời gian đó.
Nếu Nhà thầu không tiến hành các cuộc thử nghiệm khi hoàn thành trong vòng …. ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) về ngày thử nghiệm khi hoàn thành, thì Chủ đầu tư có thể tiến hành các cuộc thử nghiệm này và Nhà thầu phải chịu rủi ro, chi phí cho các cuộc thử nghiệm đó. Các cuộc thử nghiệm khi hoàn thành khi đó sẽ được coi là đã tiến hành và Nhà thầu phải đồng ý kết quả đó.
8.3. Thử nghiệm lại
Nếu công trình hoặc hạng mục công trình thử nghiệm khi hoàn thành không đạt yêu cầu, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể yêu cầu Nhà thầu tiến hành lại các cuộc thử nghiệm không đạt và các công việc có liên quan theo những quy trình và điều kiện tương tự trước đó đã thực hiện.
8.4. Không vượt qua các lần thử nghiệm khi hoàn thành
Nếu công trình hay hạng mục không vượt qua được các lần thử nghiệm khi hoàn thành đã được tiến hành lại theo khoản 8.3. [Thử nghiệm lại], khi đó Chủ đầu tư có quyền:
(a) Yêu cầu Nhà thầu tiếp tục tiến hành thử nghiệm lại theo khoản 8.3. [Thử nghiệm lại];
(b) Nếu công trình hay hạng mục không vượt qua các lần thử nghiệm khi hoàn thành và làm ảnh hưởng cơ bản đến lợi ích của Chủ đầu tư, khi đó Chủ đầu tư có quyền loại bỏ công trình hoặc hạng mục (tùy theo từng trường hợp), trong trường hợp đó Chủ đầu tư được quyền yêu cầu Nhà thầu bồi thường như điểm (c) khoản 21.4 [Không sửa chữa được sai sót].
ĐIỀU 9. NGHIỆM THU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
9.1. Nghiệm thu công trình
Trong vòng … ngày sau khi nhận được đề nghị nghiệm thu công trình của Nhà thầu, Chủ đầu tư sẽ:
(a) Cấp Biên bản nghiệm thu công trình cho Nhà thầu, nêu rõ ngày mà công trình hay hạng mục đã được hoàn thành theo Hợp đồng, hoặc
(b) Không đồng ý và đưa ra lý do nêu cụ thể những công việc mà Nhà thầu cần phải làm để được cấp Biên bản nghiệm thu công trình. Nhà thầu sẽ phải hoàn thành những công việc này trước khi đưa ra thông báo tiếp theo Khoản này.
Trong khoảng thời gian … ngày, Chủ đầu tư phải cấp hoặc đưa ra các lý do không đồng ý cấp Biên bản nghiệm thu công trình cho Nhà thầu. Ngoài khoảng thời gian này, nếu công trình hay hạng mục (tùy theo từng trường hợp) về cơ bản Nhà thầu đã thực hiện đúng với Hợp đồng, mà Chủ đầu tư không có ý kiến thì Biên bản nghiệm thu công trình coi như đã được cấp.
9.2. Nghiệm thu bộ phận công trình
Chủ đầu tư sẽ cấp biên bản nghiệm thu cho từng phần của Công trình chính. Chủ đầu tư sẽ không sử dụng bất cứ phần nào của công trình (trừ trường hợp sử dụng tạm thời như đã được nêu cụ thể trong hợp đồng hoặc hai bên cùng đồng ý) trừ khi và cho đến khi được cấp Biên bản nghiệm thu phần công trình đó. Tuy nhiên, nếu Chủ đầu tư sử dụng bất cứ phần nào của công trình trước khi Biên bản nghiệm thu đã được cấp thì:
(a) Phần công trình được sử dụng sẽ được coi là đã được tiếp nhận kể từ ngày phần công trình đó được đưa vào sử dụng;
(b) Nhà thầu sẽ không chịu trách nhiệm về phần công trình đó kể từ ngày này, khi đó trách nhiệm thuộc về Chủ đầu tư, và
(c) Nếu Nhà thầu yêu cầu Chủ đầu tư sẽ phải cấp Biên bản nghiệm thu cho phần công trình này.
Nếu Nhà thầu phải chịu các chi phí do việc tiếp nhận và / hoặc sử dụng của Chủ đầu tư mà không phải là việc sử dụng được nêu cụ thể trong hợp đồng và được hai bên đồng ý, khi đó Nhà thầu sẽ (i) thông báo cho Chủ đầu tư và (ii) theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] được quyền thanh toán các chi phí đó cộng với lợi nhuận hợp lý và được tính vào giá hợp đồng. Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc xác định chi phí này và lợi nhuận theo Khoản 13.4. [Quyết định].
9.3. Can thiệp vào các lần chạy thử khi hoàn thành
Nếu quá … ngày mà Nhà thầu không tiến hành chạy thử khi hoàn thành được do lỗi của Chủ đầu tư, thì khi đó Chủ đầu tư sẽ coi như đã nghiệm thu công trình hay hạng mục công trình (tùy từng trường hợp) vào ngày mà lẽ ra các cuộc chạy thử khi hoàn thành đã được tiến hành xong.
Theo đó Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ cấp Biên bản nghiệm thu công trình và Nhà thầu sẽ tiến hành ngay các cuộc chạy thử khi hoàn thành càng sớm càng tốt trước ngày hết hạn của thời hạn thông báo sai sót. Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ thông báo trước … ngày về yêu cầu tiến hành các cuộc chạy thử khi hoàn thành theo những điều khoản của hợp đồng.
Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ hay phải chịu các chi phí do sự chậm trễ tiến hành các cuộc chạy thử khi hoàn thành gây ra, Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư hoặc Nhà tư vấn biết và được quyền:
(a) gia hạn thời gian để bù lại cho sự chậm trễ đó, nếu như việc hoàn thành đang hoặc sẽ bị chậm trễ theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành] và
(b) thanh toán các chi phí cộng thêm lợi nhuận hợp lý, tính vào Giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc xác định những vấn đề này theo Khoản 13.4. [Quyết định].
9.4. Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng
Việc thực hiện các nghĩa vụ của Nhà thầu sẽ không được coi là đã hoàn thành nếu Nhà thầu chưa được Chủ đầu tư cấp Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, nêu rõ ngày mà Nhà thầu đã hoàn thành nghĩa vụ của mình theo đúng Hợp đồng.
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ cấp Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng trong vòng … ngày sau ngày hết hạn của Thời hạn thông báo sai sót hoặc ngay sau khi Nhà thầu đã cung cấp tất cả các tài liệu của Nhà thầu và đã hoàn thành và thử nghiệm khi hoàn thành tất cả công trình, hạng mục công trình bao gồm cả việc sửa chữa các sai sót.
9.5. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành
Sau khi đã cấp Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện (ghi trong biên bản nghiệm thu) tại thời điểm đó.
9.6. Hoàn trả mặt bằng
Khi nhận được Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, Nhà thầu sẽ dọn khỏi công trường tất cả các thiết bị của Nhà thầu, vật liệu còn thừa, rác và các công trình tạm còn lại trên công trường.
Nếu Nhà thầu không dọn khỏi công trường tất cả các thiết bị của Nhà thầu, vật liệu còn thừa, rác và các công trình tạm còn lại trên công trường trong vòng … ngày sau khi Chủ đầu tư cấp Biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng, Chủ đầu tư có thể bán hoặc thải bỏ các vật đó. Chủ đầu tư có quyền được thanh toán các chi phí phát sinh từ việc bán hoặc thải bỏ hay lưu các vật dụng đó trên công trường.
Việc cân đối các khoản tiền thu được từ việc bán các vật dụng trên sẽ được trả cho Nhà thầu. Nếu số tiền này ít hơn các chi phí mà Chủ đầu tư phải trả, Nhà thầu sẽ trả phần chi phí phát sinh dôi ra cho Chủ đầu tư.
9.7. Chạy thử từng phần của công trình
Khoản này sẽ được áp dụng cho tất cả các lần chạy thử được nêu trong Hợp đồng, ngoài việc chạy thử sau khi hoàn thành (nếu có).
Nhà thầu phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các thông tin khác, điện, thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người lao động, vật liệu và nhân viên có trình độ và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành chạy thử cụ thể một cách hiệu quả. Nhà thầu phải thống nhất với Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) về thời gian, địa điểm tiến hành chạy thử cụ thể của thiết bị, vật liệu và các hạng mục công trình khác.
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể theo Điều 16 [Điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng] có thể thay đổi địa điểm hoặc các chi tiết của các lần chạy thử cụ thể hoặc hướng dẫn Nhà thầu để tiến hành các lần chạy thử bổ sung. Nếu các lần chạy thử bổ sung hoặc thay đổi này cho thấy thiết bị, vật liệu hoặc trình độ của Nhà thầu không phù hợp với Hợp đồng thì các chi phí cho việc tiến hành những thay đổi này sẽ do Nhà thầu chịu bất kể những điều khoản khác của Hợp đồng.
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải thông báo trước … giờ cho Nhà thầu về ý định của mình là sẽ tham gia vào lần chạy thử. Nếu như Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) không tham gia vào lần chạy thử tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận, Nhà thầu có thể tiến hành chạy thử và việc chạy thử coi như đã được tiến hành với sự có mặt của Chủ đầu tư, trừ khi có sự chỉ dẫn khác từ phía Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ hay chịu các chi phí do tuân thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư hay do sự chậm trễ thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) biết và được hưởng quyền theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] để:
(a) Gia hạn thời gian do sự chậm trễ này, nếu như việc hoàn thành bị chậm hoặc sẽ bị chậm theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành], và
(b) Thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào Giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ theo Khoản 13.4 [Quyết định] đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này.
Nhà thầu phải trình ngay cho Chủ đầu tư các báo cáo có xác nhận về các lần chạy thử. Khi các lần chạy thử cụ thể đã được tiến hành xong, Chủ đầu tư sẽ phê duyệt biên bản chạy thử của Nhà thầu. Nếu như Chủ đầu tư không tham gia vào các cuộc chạy thử, coi như họ đã chấp nhận các báo cáo là chính xác.
9.8. Từ chối
Nếu như kết quả của cuộc kiểm tra, giám sát, đo đạc hay thử nghiệm cho thấy có những lỗi của thiết bị, vật liệu, thiết kế hay tay nghề hoặc không phù hợp với Hợp đồng, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể từ chối các thiết bị, vật liệu, thiết kế hoặc nhân lực tay nghề bằng cách thông báo cho Nhà thầu với các lý do. Nhà thầu phải sửa chữa sai sót ngay lập tức và đảm bảo cho các mục đã bị bác bỏ được xử lý cho phù hợp với Hợp đồng.
Nếu Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) yêu cầu là thiết bị, vật liệu, thiết kế hay tay nghề cần được thử nghiệm lại, các cuộc thử nghiệm sẽ được tiến hành lại theo đúng những trình tự và điều kiện đã làm trước đó. Nếu như việc từ chối và thử nghiệm lại dẫn đến những chi phí thêm cho Chủ đầu tư thì Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí này cho Chủ đầu tư theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư].
9.9. Công việc sửa chữa
Mặc dầu đã có những cuộc thử nghiệm khi hoàn thành trước đó hay đã cấp chứng chỉ, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể chỉ dẫn Nhà thầu tiến hành:
(a) Đưa đi khỏi công trường hoặc thay thế các thiết bị, vật liệu không phù hợp với Hợp đồng,
(b) Dỡ bỏ và tiến hành lại công việc nếu không phù hợp với hợp đồng, và
(c) Tiến hành công việc cần gấp để đảm bảo an toàn công trình.
Nhà thầu làm theo chỉ dẫn đó trong một thời gian hợp lý, đó là thời gian (nếu có) được xác định trong chỉ dẫn hoặc phải tiến hành ngay, nếu tính cấp bách được xác định theo điểm (c) trên đây.
Nếu Nhà thầu không tuân theo chỉ dẫn, Chủ đầu tư theo Khoản 13.3. [Các chỉ dẫn của Chủ đầu tư]sẽ có quyền thuê và trả lương cho người khác tiến hành các công việc. Trừ khi Nhà thầu được hưởng quyền thanh toán cho công việc, Nhà thầu sẽ phải trả theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] tiền thanh toán cho Chủ đầu tư cho toàn bộ chi phí do không tuân thủ chỉ dẫn gây ra.
9.10. Quyền sở hữu thiết bị và vật liệu
Mỗi danh mục thiết bị và vật liệu trong phạm vi phù hợp với hợp đồng, sẽ trở thành tài sản của Chủ đầu tư Khi Nhà thầu đã được thanh toán cho giá trị của thiết bị và các vật liệu này.
ĐIỀU 10. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
10.1. Ngày bắt đầu và hoàn thành toàn bộ công việc
Ngày bắt đầu Công việc là ngày … tháng … năm … và Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải thông báo trước cho Nhà thầu không ít hơn … ngày về ngày bắt đầu và ngày bắt đầu là trong vòng … ngày sau khi Hợp đồng có hiệu lực.
Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ – thi công xây dựng công trình ngay sau ngày bắt đầu công việc và hoàn thành toàn bộ công việc trước ngày…. hoặc thời hạn hoàn thành được điều chỉnh theo đúng tiến độ thực hiện hợp đồng được chủ đầu tư chấp thuận.
10.2. Thời hạn hoàn thành
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc và từng phần công việc (nếu có) trong khoảng thời hạn hoàn thành công việc bao gồm:
10.3. Tiến độ thực hiện công việc
Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) tiến độ thực hiện công việc chi tiết trong vòng … ngày sau ngày bắt đầu công việc. Nhà thầu cũng sẽ trình tiến độ thực hiện công việc đã được sửa đổi nếu tiến độ trước đó không phù hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Nhà thầu. Trừ khi được nêu khác trong hợp đồng, mỗi bản tiến độ sẽ bao gồm:
– Mô tả chung về các phương pháp mà Nhà thầu định áp dụng và các giai đoạn chính trong việc thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ – thi công xây dựng công trình, và
– Các chi tiết cho thấy sự ước tính hợp lý của Nhà thầu về số lượng mỗi loại Nhân lực và mỗi loại Thiết bị của Nhà thầu cần thiết để thực hiện công việc cho mỗi giai đoạn chính.
Nhà thầu sẽ thực hiện theo tiến độ này và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng đã quy định, trừ khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) trong vòng … ngày sau khi nhận được bản tiến độ thông báo cho Nhà thầu biết phạm vi mà bản tiến độ này không phù hợp với Hợp đồng. Người của Chủ đầu tư sẽ được phép dựa vào bản tiến độ này để vạch ra kế hoạch cho các hoạt động của họ.
Nhà thầu phải thông báo ngay lập tức cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) về các sự kiện hoặc tình huống cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thực hiện công việc hay làm tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể yêu cầu Nhà thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các sự kiện hoặc tình huống trong tương lai và/hoặc đề xuất theo Khoản 16.3. [Thủ tục điều chỉnh hợp đồng]
Bất cứ thời điểm nào Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) thông báo cho Nhà thầu là tiến độ thực hiện đã không tuân thủ (trong phạm vi đã định) đúng Hợp đồng hoặc phù hợp với tiến độ thực tế và với các kế hoạch mà Nhà thầu đệ trình, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản tiến độ sửa đổi phù hợp với khoản này.
10.4. Gia hạn Thời gian hoàn thành
Nhà thầu sẽ được phép theo Khoản 24.1 [Khiếu nại của Nhà thầu] gia hạn thời gian hoàn thành nếu và ở phạm vi mà việc hoàn thành cho mục đích của Khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình] đang hoặc sẽ bị chậm trễ do một trong những lý do sau đây:
Nếu Nhà thầu tự coi như mình đã được phép gia hạn thời gian hoàn thành, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu]. Khi xác định việc kéo dài thời gian theo khoản này, Chủ đầu tư (hoặc nhà tư vấn) phải xem xét lại những quyết định trước đó và có thể tăng, chứ không được giảm tổng thời gian kéo dài.
10.5. Chậm trễ do Nhà chức trách
Nếu những điều kiện sau đây được áp dụng, cụ thể như:
Khi đó việc chậm trễ hoặc không thực hiện công việc này sẽ được coi là nguyên nhân gây chậm trễ theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành].
10.6. Tiến độ thực hiện thực tế
Bất cứ thời điểm nào:
mà không phải do những nguyên nhân đã nêu trong Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành], khi đó Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể hướng dẫn cho Nhà thầu, theo Khoản 10.3. [Tiến độ thực hiện công việc], trình một bản tiến độ được sửa đổi và báo cáo mô tả các biện pháp được sửa đổi mà Nhà thầu đề xuất áp dụng để thực hiện tiến độ và hoàn thành trong thời gian hoàn thành.
Trừ khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thông báo khác, Nhà thầu sẽ áp dụng những phương pháp đã được sửa đổi này, mà chúng có thể yêu cầu tăng số giờ làm việc và số lượng nhân lực của Nhà thầu và/hoặc hàng hóa mà Nhà thầu phải chịu rủi ro và mọi chi phí. Nếu những phương pháp được sửa đổi này dẫn đến những chi phí tăng thêm cho Chủ đầu tư, theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư], Nhà thầu sẽ phải thanh toán những chi phí này cho Chủ đầu tư, ngoài những thiệt hại do việc chậm trễ gây ra (nếu có) theo Khoản 10.7. dưới đây.
10.7. Những thiệt hại do chậm trễ
Nếu Nhà thầu không tuân thủ Khoản 10.2. [Thời hạn hoàn thành], thì Nhà thầu theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] sẽ phải chi trả cho Chủ đầu tư đối với những thiệt hại do lỗi này. Những thiệt hại này sẽ là số tiền được nêu trong Phụ lục số … [Tiến độ thực hiện công việc] sẽ được trả hàng ngày trong khoảng thời gian giữa thời gian hoàn thành theo hợp đồng và ngày đã nêu trong Biên bản nghiệm thu công việc. Tuy nhiên, tổng số tiền theo Khoản này sẽ không vượt quá tổng số tiền tối đa do thiệt hại vì chậm trễ gây ra (nếu có) được nêu trong Phụ lục số …
Những thiệt hại này sẽ chỉ là những thiệt hại do Nhà thầu đền bù vì lỗi đã gây ra, chứ không phải là việc chấm dứt theo Khoản 18.7. [Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư] trước khi hoàn thành Công việc. Việc bồi thường thiệt hại này không làm giảm nhẹ đi cho Nhà thầu nghĩa vụ hoàn thành công việc hoặc bất cứ trách nhiệm, nhiệm vụ nào theo Hợp đồng.
ĐIỀU 11. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG
11.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo đảm thực hiện hợp đồng tương ứng với giá trị và loại tiền tệ đã quy định trong Điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Nhà thầu phải gửi bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Chủ đầu tư trong vòng…. ngày sau khi cả hai bên đã ký hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải do một ngân hàng hoặc một tổ chức tài chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật cấp theo mẫu ở phụ lục số… hoặc theo mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
Nhà thầu phải đảm bảo rằng bảo đảm thực hiện có hiệu lực cho tới khi Nhà thầu đã thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa xong các sai sót. Nếu các điều khoản của Bảo đảm thực hiện nêu rõ ngày hết hạn và Nhà thầu chưa được phép nhận Chứng nhận thực hiện vào thời điểm… ngày trước ngày hết hạn, Nhà thầu sẽ phải gia hạn hiệu lực của Bảo đảm thực hiện cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong.
Chủ đầu tư không được thu bảo đảm thực hiện hợp đồng, ngoại trừ số tiền mà Chủ đầu tư được quyền hưởng theo Hợp đồng trong trường hợp:
(a) Nhà thầu không gia hạn được hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng, trong trường hợp đó Chủ đầu tư có thể thu toàn bộ số tiền của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
(b) Nhà thầu không thanh toán cho Chủ đầu tư khoản nợ như Nhà thầu thỏa thuận hoặc được xác định phải trả tại Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] hoặc Điều 24 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp], trong vòng … ngày sau khi thỏa thuận hoặc quyết định phải trả.
(c) Nhà thầu không sửa chữa những sai sót trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư yêu cầu sửa chữa sai sót, hoặc
(d) Trường hợp cho phép Chủ đầu tư được chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 18.7. [Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư], bất kể có thông báo chấm dứt hay chưa.
Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những thiệt thòi cho Nhà thầu về những hư hỏng, tổn thất và chi phí (bao gồm chi phí và lệ phí tư pháp) do việc khiếu nại về bảo đảm thực hiện hợp đồng gây nên ở phạm vi mà Chủ đầu tư không được phép khiếu nại.
Chủ đầu tư phải trả lại bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu trong vòng … ngày sau khi cấp biên bản nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng và sau khi Chủ đầu tư đã nhận được bảo đảm bảo hành công trình theo đúng quy định của Hợp đồng.
11.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng
Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh tiền tạm ứng trong vòng … ngày sau khi hợp đồng có hiệu lực với tương ứng với giá trị và loại tiền tạm ứng. Bảo lãnh tạm ứng phải có hiệu lực cho đến khi việc thu hồi tiền tạm ứng kết thúc và sẽ được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng được thu hồi.
ĐIỀU 12. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
12.1. Giá hợp đồng
12.1.1. Trừ khi các bên có quy định khác trong Điều kiện cụ thể, Hợp đồng này là hợp đồng trọn gói và chỉ được điều chỉnh theo các quy định trong Hợp đồng.
12.1.2. Sau khi đánh giá toàn bộ công việc mà Nhà thầu đã thực hiện và đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của hợp đồng, Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu giá hợp đồng gồm:
Trong đó (nếu các bên có thỏa thuận tách riêng từng phần công việc):
– Phần thiết kế: … Đồng,
– Phần cung cấp thiết bị: … Đồng,
– Phần thi công xây dựng công trình: … Đồng.
Trong đó (nếu các bên có thỏa thuận tách riêng từng phần công việc):
– Phần thiết kế: …,
– Phần cung cấp thiết bị: …,
– Phần thi công xây dựng công trình:….
12.1.3. Trừ khi có các quy định khác một cách rõ ràng trong hợp đồng, giá hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện công việc: toàn bộ chi phí, phí, lợi nhuận và tất cả các loại thuế liên quan đến công việc theo đúng quy định của pháp luật;
12.1.4. Giá hợp đồng bao gồm tất cả chi phí liên quan đến bản quyền, …
12.1.5. Trừ khi có quy định khác rõ ràng trong hợp đồng, Nhà thầu phải tự chịu mọi rủi ro liên quan đến chi phí thực hiện công việc và Nhà thầu được xem như đã có được tất cả các thông tin cần thiết và đã tính đến tất cả các tình huống có thể ảnh hưởng tới chi phí khi xác định giá hợp đồng.
12.2. Tạm ứng hợp đồng
12.2.1. Sau khi nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tiền tạm ứng, Chủ đầu tư sẽ ứng trước cho Nhà thầu số tiền (tổng giá trị tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng):
Trong đó (nếu các bên có thỏa thuận tách riêng từng phần công việc):
– Phần thiết kế: … Đồng, tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;
– Phần cung cấp thiết bị: … Đồng, tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;
– Phần thi công xây dựng công trình: … Đồng, tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;
Trong đó (nếu các bên có thỏa thuận tách riêng từng phần công việc):
– Phần thiết kế: … (tên ngoại ngoại tệ), tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;
– Phần cung cấp thiết bị: … (tên ngoại ngoại tệ), tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;
– Phần thi công xây dựng công trình: … (tên ngoại ngoại tệ), tương ứng với … % giá trị phần thiết kế;
12.2.2. Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán. Tỷ lệ giảm trừ sẽ dựa trên tỷ lệ thu hồi được quy định trong Phụ lục số …. [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán]. Tiền tạm ứng hợp đồng sẽ được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng như được quy định chi tiết tại Phụ lục số …. [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán].
12.3. Thanh toán
12.3.1. Đồng tiền và hình thức thanh toán
12.3.2. Tiến độ thanh toán
Việc thanh toán thực hiện giai đoạn và được chia làm … lần, chi tiết như quy định của tiến độ thanh toán được nêu cụ thể tại Phụ lục số … [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán hợp đồng]. Trong đó:
– Lần 1: thanh toán … % giá hợp đồng sau khi Nhà thầu hoàn thành thiết kế hạng mục công trình hoặc hoàn thành công việc … (cụ thể do các bên thỏa thuận).
– Lần 2: thanh toán … % giá hợp đồng sau khi Nhà thầu hoàn thành thiết kế hạng mục công trình hoặc hoàn thành công việc … (cụ thể do các bên thỏa thuận).
– Lần…
– Lần cuối: thanh toán … % giá hợp đồng sau khi Nhà thầu hoàn thành toàn bộ phần thiết kế công trình và được Chủ đầu tư phê duyệt.
– Lần 1: thanh toán … % giá trị hợp đồng sau khi Nhà thầu cung cấp đến công trình thiết bị của hạng mục công trình … ;
– Lần 2: thanh toán … % giá trị hợp đồng sau khi Nhà thầu cung cấp đến công trình thiết bị của hạng mục công trình … ;
– Lần…
– Lần cuối: thanh toán … % giá trị hợp đồng sau khi Nhà thầu cung cấp đến công trình toàn bộ thiết bị theo hợp đồng.
– Lần 1: thanh toán … % giá hợp đồng (hoặc giá trị hạng mục hoàn thành) sau khi Nhà thầu hoàn thành hạng mục công trình….(tên hạng mục công trình).
– Lần 2: thanh toán … % giá hợp đồng (hoặc giá trị hạng mục hoàn thành) sau khi Nhà thầu hoàn thành hạng mục công trình….(tên hạng mục công trình).
– Lần…
– Lần cuối: thanh toán… % giá hợp đồng (hoặc toàn bộ giá trị còn lại) sau khi Nhà thầu hoàn thành các công việc và thỏa thuận theo hợp đồng.
Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu toàn bộ giá hợp đồng đã ký sau khi Nhà thầu hoàn thành toàn bộ công việc của hợp đồng đã được nghiệm thu, các bên đã hoàn thành việc quyết toán hợp đồng theo Điều 25. [Quyết toán và thanh lý hợp đồng] và sau khi Chủ đầu tư nhận được bảo đảm bảo hành công trình của Nhà thầu.
Các đợt thanh toán thực hiện theo tiến độ thanh toán này. Trường hợp, tiến độ thực hiện công việc thực tế chậm hơn tiến độ thanh toán của hợp đồng, Chủ đầu tư có thể đồng ý xác định mức thanh toán theo tiến độ thanh toán của hợp đồng hoặc thanh toán theo tiến độ thực hiện thực tế khi Nhà thầu hoàn thành công việc.
12.3.3. Hồ sơ thanh toán
Nhà thầu sẽ nộp hồ sơ thanh toán … bộ lên Chủ đầu tư sau khi đến thời hạn thanh toán nêu trong Hợp đồng. Hồ sơ thanh toán bao gồm các tài liệu chủ yếu sau (đối với các hợp đồng cụ thể, trường hợp đòi hỏi phải có các tài liệu khác thì các bên phải thỏa thuận cụ thể các tài liệu đó):
– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện Nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu; Biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo Hợp đồng (không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết);
– Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu như Phụ lục số 3;
– Đề nghị thanh toán của Nhà thầu như Phụ lục số 1 gồm các nội dung: giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp đồng như Phụ lục số 2, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.
12.3.4. Thời hạn thanh toán
Trừ trường hợp có quy định khác với Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư], sau khi nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo quy định của hợp đồng Chủ Đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong vòng … ngày làm việc.
12.3.5. Thanh toán bị chậm trễ
Nếu Nhà thầu không nhận được tiền thanh toán theo Khoản 12.3. [Thanh toán], Chủ đầu tư sẽ phải bồi thường thiệt hại về tài chính cho nhà thầu trên cơ sở số tiền đã không được thanh toán trong thời gian chậm trễ theo lãi suất quá hạn áp dụng cho ngày đầu tiên chậm thanh toán do ngân hàng thương mại nơi Nhà thầu mở tài khoản thanh toán công bố cho đến khi Chủ đầu tư đã thanh toán đầy đủ cho Nhà thầu.
12.3.6. Thanh toán tiền bị giữ lại
Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Nhà thầu khi các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và khi Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy định tại Khoản 20.2. [Bảo hành].
ĐIỀU 13. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
13.1. Nhân lực của Chủ đầu tư
13.1.1. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm đảm bảo người của Chủ đầu tư và các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư trên công trường:
(a) Hợp tác với Nhà thầu theo Khoản 15.3. [Hợp tác]
(b) Hành động tương tự như những gì yêu cầu Nhà thầu thực hiện theo điểm (a), (b) và (c) của Khoản 15.5. [Các quy định về an toàn] và theo Khoản 15.13. [Bảo vệ môi trường]
13.1.2. Đại diện của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư có thể chỉ định người đại diện để thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư phải cung cấp cho Nhà thầu thông báo về tên, địa chỉ, nhiệm vụ và quyền hạn của người đại diện.
Đại diện của Chủ đầu tư sẽ phải thực thi các nhiệm vụ đã được phân công cho mình và sẽ thực hiện các quyền lực được ủy quyền bởi Chủ đầu tư. Trừ khi và cho đến khi Chủ đầu tư thông báo khác cho Nhà thầu, Đại diện của Chủ đầu tư được coi là có toàn quyền của Chủ đầu tư theo Hợp đồng, ngoại trừ chi tiết cụ thể trong Khoản 18.7. [Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư].
Nếu Chủ đầu tư muốn thay thế bất cứ người nào được chỉ định làm đại diện cho mình thì trong vòng không ít hơn… ngày, Chủ đầu tư phải cung cấp cho Nhà thầu một thông báo về tên, địa chỉ, nhiệm vụ và quyền hạn cùng ngày chỉ định người thay thế.
13.1.3. Nhân viên khác của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư có thể chỉ định nhân viên đại diện để thực hiện một số công việc cụ thể của hợp đồng. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư phải cung cấp cho nhà thầu thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về tên, các thông tin để liên lạc, nhiệm vụ và quyền hạn của nhân viên này.
Những nhân viên này phải là những người có trình độ thích hợp, có đủ trình độ thực hiện những nhiệm vụ và những quyền hạn được giao và thông thạo ngôn ngữ giao tiếp được quy định tại Khoản 3.1. [Luật và ngôn ngữ áp dụng]
13.1.4. Người được ủy quyền
Tất cả những người bao gồm đại diện Chủ đầu tư và những người được phân công nhiệm vụ hoặc ủy quyền của Chủ đầu tư, sẽ chỉ có quyền đưa ra các chỉ dẫn cho Nhà thầu trong trường hợp được nêu rõ trong việc ủy quyền. Bất kỳ sự chấp thuận, xem xét, xác nhận, đồng ý, kiểm tra, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc các hành động tương tự của người được ủy quyền, để phù hợp với việc ủy quyền, sẽ có cùng hiệu lực như là nếu hành động đó do chính Chủ đầu tư thực hiện. Tuy nhiên:
(a) Nó sẽ không làm giảm bớt bất kỳ trách nhiệm nào theo hợp đồng của Nhà thầu, bao gồm trách nhiệm về lỗi, sự bỏ sót, sự không nhất quán và không đúng yêu cầu, trừ khi có quy định khác trong thông báo có liên quan đến người được ủy quyền cho các hành động như vậy,
(b) Bất kỳ một sự thất bại nào trong việc không chấp thuận một công việc, thiết bị hoặc vật liệu nào đó, sẽ không có nghĩa là sự phê duyệt và, do vậy, sẽ không phương hại đến quyền của Chủ đầu tư trong việc bác bỏ công việc, thiết bị, hoặc vật liệu đó;
(c) Nếu Nhà thầu có điều gì hoài nghi đối với một quyết định hoặc chỉ dẫn nào của trợ lý thì Nhà thầu có thể nêu vấn đề đó với Chủ đầu tư, là người sẽ nhanh chóng khẳng định, đảo ngược hoặc biến đổi quyết định hoặc chỉ dẫn đó.
13.2. Khiếu nại của Chủ đầu tư
Nếu Chủ đầu tư tự xét thấy mình có quyền với bất kỳ thanh toán nào theo bất cứ điều nào của những Điều kiện này hoặc các quy định khác liên quan đến Hợp đồng, và/ hoặc đối với việc kéo dài thời gian thông báo sai sót, Chủ đầu tư phải thông báo và cung cấp các chi tiết cụ thể cho Nhà thầu.
Phải thông báo càng sớm càng tốt sau khi Chủ đầu tư nhận thấy vấn đề hoặc tình huống dẫn tới khiếu nại. Thông báo về việc kéo dài Thời hạn thông báo sai sót phải được thực hiện trước khi hết hạn thời gian thông báo.
Các thông tin chi tiết phải xác định cụ thể Điều hoặc cơ sở khiếu nại khác, và phải bao gồm minh chứng của số tiền và/hoặc sự kéo dài mà Chủ đầu tư tự cho mình có quyền được hưởng liên quan đến Hợp đồng. Chủ đầu tư sau đó phải tiến hành theo Khoản 13.4. [Quyết định] để nhất trí hoặc quyết định (i) số tiền (nếu có) mà Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu thanh toán và/hoặc (ii) kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót theo Khoản 21.3. [Kéo dài thêm thời hạn thông báo sai sót].
Chủ đầu tư có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ nợ nào của Nhà thầu. Chủ đầu tư chỉ được quyền trừ hoặc giảm số tiền từ tổng số được xác nhận khoản nợ của Nhà thầu hoặc theo một khiếu nại nào khác đối với Nhà thầu theo Khoản này.
13.3. Các chỉ dẫn của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư có thể đưa ra cho Nhà thầu những chỉ dẫn cần thiết để Nhà thầu thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Mỗi một chỉ dẫn phải được viết thành văn bản và phải nêu rõ nghĩa vụ liên quan đến nó và các Khoản (hoặc điều khoản khác của Hợp đồng) mà trong đó các nghĩa vụ được ghi rõ. Nếu hướng dẫn dẫn đến một biến đổi thì áp dụng Điều 16 [Điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng]
Nhà thầu phải tiếp nhận các chỉ dẫn của Chủ đầu tư, đại diện Chủ đầu tư hoặc những người có quyền hạn phù hợp được ủy quyền theo Điều này.
13.4. Quyết định
Bất kể khi nào Điều kiện này quy định rằng Chủ đầu tư phải đồng ý hoặc quyết định vấn đề, Chủ đầu tư phải trao đổi với Nhà thầu để cố gắng đi đến thỏa thuận. Nếu không đạt được thỏa thuận, Chủ đầu tư phải đưa ra một quyết định khách quan phù hợp Hợp đồng với sự xem xét kỹ tất cả các bối cảnh liên quan.
Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu từng thỏa thuận hoặc quyết định với các thông tin cụ thể chứng minh. Mỗi bên phải cố gắng tôn trọng hiệu lực của mỗi thỏa thuận hoặc quyết định, trừ khi Nhà thầu đưa ra một thông báo cho Chủ đầu tư về sự không thỏa mãn của mình với quyết định trong vòng … ngày kể từ khi nhận được thông báo. Sau đó, bên kia có thể chuyển sự bất đồng cho Ban xử lý tranh chấp (nếu có) theo Khoản 24.4. [Có kết luận của Ban xử lý tranh chấp].
13.5. Nghĩa vụ cho Nhà thầu quyền tiếp cận công trường
Chủ đầu tư phải cho Nhà thầu quyền tiếp cận và sử dụng toàn bộ các phần của công trường trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Nếu không quy định thời gian trong Phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư], Chủ đầu tư phải cho phép Nhà thầu quyền tiếp cận và quyền sử dụng công trường để triển khai thi công xây dựng công trình đúng theo tiến độ thực hiện công việc đã trình cho Chủ đầu tư theo Khoản 10.3. [Tiến độ thực hiện công việc]
Trường hợp, Nhà thầu không nhận được quyền tiếp nhận và sử dụng công trường do sự chậm trễ của Chủ đầu tư và phải gánh chịu chi phí phát sinh trong thời gian này, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và được quyền theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] yêu cầu:
(a) Kéo dài thời gian thời gian thi công do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị chậm hoặc sẽ bị chậm, theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành]
(b) được thanh toán chi phí phát sinh và cộng thêm vào trong Giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo này Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải thực hiện theo Khoản 13.4. [Quyết định] để chấp thuận hoặc quyết định vấn đề này.
Tuy nhiên, nếu và trong phạm vi mà việc Chủ đầu tư không cho phép những quyền ấy cho Nhà thầu là do sai sót hoặc sự chậm trễ của Nhà thầu, bao gồm một sai sót, hoặc chậm trễ trong việc nộp bất cứ tài liệu nào của Nhà thầu, thì Nhà thầu sẽ không được quyền hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này.
13.6. Hỗ trợ Nhà thầu trong việc xin phép cơ quan có thẩm quyền
Chủ đầu tư phải (trường hợp ở vị thế làm được điều này) hỗ trợ hợp lý cho Nhà thầu theo đề nghị của Nhà thầu trong việc xin giấy phép hoặc văn bản chấp thuận để thực hiện công việc theo quy định của pháp luật.
13.7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 14. NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA NHÀ TƯ VẤN
(Trong trường hợp Chủ đầu tư thuê tư vấn)
14.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Nhà tư vấn
Nhà tư vấn là Người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao cho theo hợp đồng tư vấn. Nhà tư vấn có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.
Nhà tư vấn không có quyền sửa đổi hợp đồng. Nhà tư vấn có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh Nhà tư vấn như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp đồng. Nếu Nhà tư vấn được yêu cầu phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong Hợp đồng. Chủ đầu tư cam kết không áp đặt thêm những gò ép đối với quyền hạn của Nhà tư vấn, trừ những gì đã thỏa thuận với Nhà thầu.
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này, thì:
(a) Mỗi khi thực thi nhiệm vụ hoặc thực hiện một quyền hạn đã được xác định cụ thể hoặc bao hàm trong hợp đồng, Nhà tư vấn được xem là làm việc cho Chủ đầu tư.
(b) Nhà tư vấn không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng, cho một bên nào, và
(c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, thẩm tra, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, thử hoặc hành động tương tự nào của Nhà tư vấn (bao gồm cả trường hợp không có sự phản đối) cũng không hề miễn cho Nhà thầu khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.
14.2. Ủy quyền của Nhà tư vấn
Nhà tư vấn có thể phân công nhiệm vụ và ủy quyền cho một số cá nhân nhất định sau khi được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Những cá nhân này có thể là một Nhà tư vấn thường trú và/hoặc giám sát viên độc lập được chỉ định để giám sát và/hoặc chạy thử các hạng mục thiết bị và/hoặc vật liệu. Sự phân công, ủy quyền hoặc hủy bỏ sự phân công, ủy quyền của Nhà tư vấn phải thể hiện bằng văn bản và chỉ có hiệu lực khi nào cả hai bên nhận được văn bản đó. Tuy nhiên, trừ khi có thỏa thuận khác của hai bên, Nhà tư vấn sẽ không ủy quyền để quyết định bất kỳ vấn đề gì theo Khoản 13.4. [Quyết định].
Các cá nhân này phải là những người có trình độ phù hợp, đủ năng lực để thực hiện các nhiệm vụ theo ủy quyền, đồng thời phải thông thạo ngôn ngữ giao tiếp như đã được xác định tại Khoản 3.1. [Luật và ngôn ngữ áp dụng].
Mỗi người được phân công nhiệm vụ hoặc được ủy quyền chỉ được quyền đưa ra chỉ dẫn cho Nhà thầu trong phạm vi được xác định trong giấy ủy quyền. Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, thử nghiệm hoặc hành động tương tự nào của một cá nhân phù hợp với sự ủy quyền sẽ có cùng hiệu lực như là việc thực hiện công việc của chính Nhà tư vấn. Tuy nhiên:
(a) Bất kỳ một sự không thành công trong công việc, không chấp thuận một công việc, thiết bị hoặc vật liệu nào đó, sẽ không có nghĩa là sự phê duyệt, và do vậy, sẽ không phương hại đến quyền của Nhà tư vấn trong việc bác bỏ công việc, thiết bị hoặc vật liệu đó.
(b) Nếu Nhà thầu có điều gì hoài nghi đối với một quyết định hoặc chỉ dẫn nào đó của các cá nhân này thì Nhà thầu có thể nêu vấn đề đó với Nhà tư vấn, là người sẽ nhanh chóng khẳng định, đảo ngược hoặc thay đổi quyết định hoặc chỉ dẫn đó.
14.3. Chỉ dẫn của Nhà tư vấn
Nhà tư vấn có thể đưa ra cho Nhà thầu (bất kỳ lúc nào) các chỉ dẫn và bản vẽ bổ sung hoặc sửa đổi cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa mọi sai sót, tất cả phải phù hợp với hợp đồng. Nhà thầu sẽ chỉ nhận các chỉ dẫn của Nhà tư vấn hoặc người được ủy quyền. Nếu có bất kỳ sự chỉ dẫn nào tạo nên sự thay đổi thì sẽ áp dụng theo Điều 16 [Điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng].
Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn do Nhà tư vấn hoặc người được ủy quyền đưa ra, về bất kỳ vấn đề nào có liên quan đến hợp đồng. Khi có thể, các chỉ dẫn của Nhà tư vấn và người được ủy quyền phải được đưa ra ở dạng văn bản. Nếu Nhà tư vấn hoặc một người được ủy quyền:
(a) Đưa ra chỉ dẫn bằng miệng
(b) Nhận được sự đề nghị hoặc yêu cầu bằng văn bản về chỉ dẫn từ bản thân nhưng không trả lời bằng cách đưa ra ý kiến bằng văn bản trong vòng … ngày làm việc, sau khi nhận được đề nghị hoặc yêu cầu đó.
Thì sự đề nghị hoặc yêu cầu đó chính là chỉ dẫn bằng văn bản của Nhà tư vấn hoặc người được ủy quyền (tùy trường hợp).
14.4. Thay thế Nhà tư vấn
Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế Nhà tư vấn thì không ít hơn … ngày trước khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu biết chi tiết tương ứng của Nhà tư vấn được dự kiến thay thế. Chủ đầu tư không được thay thế Nhà tư vấn bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư kèm theo các chi tiết để làm các lý lẽ để giải thích.
14.5. Quyết định của Nhà tư vấn
Những điều kiện này quy định rằng, Nhà tư vấn (thay mặt cho Chủ đầu tư) sẽ tiến hành công việc theo Khoản này để đồng ý hay quyết định một vấn đề, Nhà tư vấn phải trao đổi ý kiến với từng bên để cố gắng đạt được sự thống nhất chung.
Nhà tư vấn cần thông báo cho hai bên về từng thỏa thuận hay quyết định với lý lẽ bảo vệ của mình. Mỗi bên phải cố gắng tôn trọng hiệu lực của mỗi thỏa thuận hoặc quyết định, trừ khi và cho tới khi được xem xét theo Điều 24 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].
ĐIỀU 15. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA NHÀ THẦU
15.1. Trách nhiệm chung của Nhà thầu
Nhà thầu phải thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công công trình theo Hợp đồng và phải sửa chữa bất kỳ sai sót nào trong công trình. Khi đã hoàn thành, công trình phải đúng theo mục đích sử dụng như xác định trong Hợp đồng.
Nhà thầu phải cung cấp thiết bị và tài liệu của Nhà thầu được nêu trong Hợp đồng và toàn bộ người của Nhà thầu, hàng hóa, vật liệu tiêu hao, những thứ khác và dịch vụ bất kể là tạm thời hay lâu dài được yêu cầu trong và cho thiết kế, thi công, hoàn thành và sửa chữa sai sót.
Công trình này phải bao gồm tất cả công việc cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của Chủ đầu tư, hoặc được đề cập đến trong Hợp đồng và tất cả các công việc (kể cả không được nêu trong Hợp đồng) cần thiết cho sự ổn định hoặc việc hoàn thành hoặc sự an toàn và bản thân sự vận hành tốt công trình.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về sự thỏa đáng, ổn định và an toàn cho việc hoạt động trên công trường, các phương pháp xây dựng và toàn bộ công trình.
Nhà thầu, bất cứ khi nào Chủ đầu tư yêu cầu, phải đệ trình các chi tiết của việc bố trí và các phương pháp mà Nhà thầu đề xuất áp dụng cho việc thi công công trình. Không được thay đổi đáng kể những sự bố trí và các phương pháp nếu không thông báo trước với Chủ đầu tư.
15.2. Đại diện Nhà thầu
Nhà thầu phải chỉ định đại diện Nhà thầu và ủy quyền cho người đại diện thay mặt Nhà thầu quản lý thực hiện Hợp đồng.
Trừ khi đại diện Nhà thầu được nêu tên trong Hợp đồng, trước ngày khởi công, Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư tên và các chi tiết của người mà Nhà thầu đề nghị làm Đại diện của Nhà thầu để xem xét và đồng ý. Nếu người này không được chấp nhận hoặc sau đó bị gạt bỏ hoặc nếu người được bổ nhiệm không đảm bảo hoạt động với tư cách là người đại diện Nhà thầu thì, một cách tương tự, Nhà thầu phải trình tên và các thông tin chi tiết của người đại diện khác thích hợp cho vị trí này.
Nếu không được sự đồng ý trước của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được bãi nhiệm đại diện Nhà thầu hoặc bổ nhiệm người khác thay thế.
Đại diện của Nhà thầu, thay mặt Nhà thầu, phải tiếp nhận các chỉ dẫn theo khoản 13.3. [Chỉ dẫn của Chủ đầu tư] hoặc khoản 14.3. [Chỉ dẫn của Nhà tư vấn].
Đại diện của Nhà thầu có thể ủy quyền chức năng và thẩm quyền cho những người có năng lực và có thể hủy bỏ việc ủy quyền này tại bất cứ thời điểm nào. Việc ủy quyền hoặc hủy bỏ sẽ chỉ có hiệu lực khi Chủ đầu tư nhận được thông báo trước do đại diện nhà thầu ký, nêu tên người này và quy định quyền, chức năng và thẩm quyền được giao hoặc hủy bỏ.
Đại diện Nhà thầu và những người này phải thông thạo ngôn ngữ giao tiếp được xác định tại khoản 3.1. [Luật và ngôn ngữ áp dụng].
15.3. Hợp tác
Như đã được quy định trong Hợp đồng hoặc chỉ dẫn của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn), Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với:
(a) Nhân lực của Chủ đầu tư,
(b) Các Nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê, và
(c) Các nhân viên của các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước,
là những người có thể được thuê hoặc cử đến để thực hiện công việc không có trong Hợp đồng ở trên.
Các dịch vụ cho những người này và các Nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử dụng thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách nhiệm của Nhà thầu. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá hợp đồng thì các bên xem xét thỏa thuận bổ sung chi phí này.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên công trường, và phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các Nhà thầu khác ở phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư.
Theo Hợp đồng, nếu có yêu cầu Chủ đầu tư trao cho Nhà thầu quyền sử dụng bất cứ nền móng, kết cấu, nhà xưởng hoặc phương tiện tiếp cận nào theo đề nghị của Nhà thầu, Nhà thầu phải nộp những hồ sơ đề nghị này cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) theo đúng thời gian và thể thức quy định trong Hồ sơ mời thầu.
15.4. Định vị các mốc
Nhà thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác định trong Hợp đồng. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng mục của công trình và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc phóng tuyến của công trình.
Chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp thông tin trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các điểm mốc, tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Nhà thầu phải cố gắng thích hợp để kiểm chứng độ chính xác của chúng trước khi sử dụng.
Trường hợp, Nhà thầu bị chậm trễ và / hoặc phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của mình gây ra, thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) và có quyền thực hiện theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] về:
(a) Gia hạn thời gian cho sự chậm trễ đó, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm trễ theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành] và
(b) Thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ tiến hành theo Khoản 13.4. [Quyết định] để đồng ý hoặc quyết định (i) xem có phải và (nếu đúng như vậy) thì tới mức nào mà sai sót không thể phát hiện được một cách hợp lý, và (ii) những vấn đề được mô tả ở đoạn (a) và (b) trên đây liên quan đến mức độ này.
15.5. Các quy định về an toàn
Nhà thầu phải:
(a) Tuân thủ tất cả quy định an toàn lao động hiện hành;
(b) Chịu trách nhiệm về an toàn cho tất cả những người được phép có mặt trên công trường;
(c) Có biện pháp nhằm đảm bảo an toàn cho công trình và cho những người được phép có mặt trên công trường.
15.6. Điều kiện về công trường
Chủ đầu tư phải cung cấp cho Nhà thầu toàn bộ các số liệu liên quan mà Chủ đầu tư có về điều kiện địa chất, địa chất thủy văn và những nội dung của công tác khảo sát về công trường, bao gồm cả các yếu tố môi trường liên quan đến Hợp đồng.
Trong phạm vi có thể thực hiện được (có tính đến chi phí và thời gian), Nhà thầu được coi là đã có được tất cả những thông tin cần thiết về những rủi ro, bất trắc và những tình huống khác có thể ảnh hưởng hoặc tác động đến hồ sơ dự thầu hoặc công trình. Cũng tới một chừng mực như vậy, Nhà thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và đã được thỏa mãn trước khi nộp thầu, về tất cả những khía cạnh có liên quan, bao gồm (không hạn chế) về:
(a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất công trình,
(b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
(c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho việc thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót.
(d) Các quy định của pháp luật về lao động;
(e) Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.
Nhà thầu được coi là đã đủ thông tin về tính đúng và đủ của điều kiện công trường để xác định Giá hợp đồng.
15.7. Điều kiện vật chất không lường trước được
Trong khoản này, “các điều kiện vật chất” là các điều kiện vật chất tự nhiên và nhân tạo, những trở ngại vật chất khác cũng như gây ô nhiễm mà Nhà thầu gặp phải tại công trường khi thi công công trình, bao gồm cả các điều kiện ngầm dưới đất, điều kiện thủy văn nhưng không kể các điều kiện khí hậu.
Nếu Nhà thầu gặp phải các điều kiện vật chất bất lợi mà Nhà thầu cho là không lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) biết một cách sớm nhất có thể được. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện vật chất sao cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Nhà thầu coi các điều kiện vật chất đó là không lường trước được. Nhà thầu phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử dụng các biện pháp thỏa đáng và hợp lý và là thích ứng với điều kiện vật chất đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì áp dụng theo Điều 16 [Điều chỉnh giá và điều chỉnh hợp đồng].
Nếu và tới mức độ khi mà Nhà thầu, gặp phải các điều kiện vật chất thuộc loại không lường trước được, gửi thông báo về việc đó, bị chậm trễ và / hoặc gánh chịu chi phí do các điều kiện này gây nên, thì Nhà thầu được hưởng quyền theo khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] về;
(a) Gia hạn thời gian để bù cho bất kỳ sự chậm trễ nào như vậy, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm trễ, theo khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành], và
(b) Thanh toán bất kỳ chi phí nào như vậy và được đưa vào giá hợp đồng
Tuy nhiên trước khi chi phí bổ sung được chấp thuận hoặc quyết định lần cuối cùng theo đoạn (b), Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) cũng có thể xem xét lại xem có phải những điều kiện vật chất khác ở các phần tương tự của công trình (nếu có) là thuận lợi hơn và đã được Nhà thầu dự tính trước khi nộp hồ sơ dự thầu một cách hợp lý hay chưa. Nếu và tới chừng mực là những điều kiện thuận lợi hơn đó đã xảy ra, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể thực hiện phù hợp với khoản 13.4. [Quyết định] để đồng ý hoặc quyết định giảm bớt chi phí sinh ra cho những điều kiện này, có thể được thêm vào (trừ bớt) trong giá hợp đồng và chứng chỉ thanh toán. Tuy nhiên, hệ quả thực của toàn bộ sự điều chỉnh theo đoạn (b) và toàn bộ khoản bớt trừ này, đối với các điều kiện tự nhiên gặp phải trong các phần tương tự của công trình, sẽ không dẫn đến sự giảm giá thực trong giá hợp đồng.
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể tính đến bất kỳ bằng chứng nào của những điều kiện vật chất được Nhà thầu thấy trước khi nộp hồ sơ dự thầu và có thể Nhà thầu có được, nhưng không bị ràng buộc bởi bất kỳ bằng chứng nào như vậy.
15.8. Quyền về đường đi và phương tiện
Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên dùng và/hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trường. Nhà thầu, tự mình, cũng phải có thêm các phương tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro và kinh phí của mình.
15.9. Tránh ảnh hưởng đến các công trình và dân cư
Nhà thầu không được can thiệp một cách không cần thiết hoặc không thích hợp vào:
(c) Sự thuận tiện của công chúng, hoặc
(d) Việc tiếp cận, sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi, vỉa hè bất kể nó là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Chủ đầu tư hoặc những người khác.
Nhà thầu phải bồi thường và đảm bảo cho Chủ đầu tư không bị mọi thiệt hại gây ra do tất cả các hư hỏng, tổn thất và chi phí (bao gồm các lệ phí và chi phí pháp lý) do bất kỳ sự can thiệp không cần thiết và không phù hợp nào gây ra.
15.10. Đường vào công trường
Nhà thầu phải được coi là đã thỏa mãn về sự có sẵn và phù hợp của các tuyến đường tới công trường. Nhà thầu phải nỗ lực hợp lý để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc sử dụng đi lại của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các Điều kiện này:
(a) Nhà thầu (trong quan hệ giữa các bên) sẽ phải chịu trách nhiệm sửa chữa nếu Nhà thầu làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường đó;
(b) Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc tuyến đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
(c) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể nảy sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến đường đi lại;
(d) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào, và
(e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường vào cho yêu cầu sử dụng của Nhà thầu, sẽ do Nhà thầu chịu.
15.11. Vận chuyển Hàng hóa
Trừ khi có quy định khác:
(a) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn … (21 ngày) trước ngày mà mọi thiết bị hoặc hạng mục hàng hóa chính khác được vận chuyển tới công trường;
(b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc đóng gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ toàn bộ hàng hóa và các vật dụng khác cần cho công trình; và
(c) Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu tư đối với các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc vận chuyển hàng hóa và phải thương lượng và thanh toán toàn bộ yêu cầu đòi đền bù phát sinh từ việc vận tải của họ.
15.12. Thiết bị Nhà thầu
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị Nhà thầu. Khi được đưa tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải là để dùng riêng cho việc thi công công trình. Nhà thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một mục thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn). Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý đối với các xe cộ vận chuyển hàng hóa hoặc Nhân lực Nhà thầu ra khỏi công trường.
15.13. Bảo vệ Môi trường
Nhà thầu phải thực hiện các giải pháp hợp lý để bảo vệ môi trường (cả trên và ngoài công trường) và hạn chế thiệt hại và ảnh hưởng tới con người và tài sản do ô nhiễm, tiếng ồn và các hậu quả khác từ hoạt động của Nhà thầu gây ra.
Nhà thầu phải đảm bảo rằng các khí thải, chất thải trên mặt đất và dòng thải do hoạt động của Nhà thầu không được vượt quá mức quy định trong các yêu cầu của Chủ đầu tư và không được vượt quá mức quy định của Luật hiện hành.
15.14. Điện, nước và dịch vụ khác
Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Nhà thầu cần.
Nhà thầu có quyền sử dụng cho mục đích thi công Công trình việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên công trường mà các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Chủ đầu tư. Nhà thầu, tự mình phải chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ.
Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả (theo giá cả này) cho các dịch vụ phải được chấp thuận hoặc xác định theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] và Khoản 13.4. [Quyết định]. Nhà thầu phải thanh toán những khoản tiền này.
15.15. Thiết bị và vật liệu do Chủ đầu tư cấp (nếu có)
Chủ đầu tư phải có sẵn các thiết bị của mình (nếu có) để Nhà thầu dùng cho thi công công trình phù hợp với các chi tiết nội dung, bố trí sắp xếp và giá cả được nêu trong đặc tính kỹ thuật. Trừ khi có quy định khác trong các đặc tính kỹ thuật thì:
(a) Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm đối với thiết bị của Chủ đầu tư, trừ trường hợp nêu tại tiết (b) dưới đây.
(b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với từng thiết bị của Chủ đầu tư trong khi người của Nhà thầu vận hành, lái, điều khiển quản lý hoặc kiểm soát nó.
Số lượng thích hợp và số tiền phải trả (với giá đã nêu) để sử dụng thiết bị của Chủ đầu tư phải được đồng ý hoặc quyết định theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] và Khoản 13.4. [Quyết định]. Nhà thầu phải thanh toán số tiền này cho Chủ đầu tư.
Chủ đầu tư phải cung cấp, miễn phí, “các vật liệu do mình cung cấp” (nếu có) theo các chi tiết nêu trong các yêu cầu của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư phải chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp những vật tư này tại thời điểm và địa điểm được quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu phải kiểm tra những vật liệu này và phải thông báo kịp thời cho Chủ đầu tư về sự thiếu hụt, sai sót hoặc không có của những vật liệu này. Trừ khi hai bên có thỏa thuận khác, Chủ đầu tư phải xác định ngay sự thiết hụt, sai sót như đã được thông báo.
Sau khi được kiểm tra, vật liệu cấp không sẽ phải được Nhà thầu bảo quản và giám sát cẩn thận. Trách nhiệm kiểm tra, bảo quản của Nhà thầu không tách Chủ đầu tư khỏi trách nhiệm đối với sự thiếu hụt, sai sót, lỗi không thấy rõ khi kiểm tra.
15.16. Báo cáo Tiến độ
Trừ khi có quy định khác trong Điều kiện cụ thể, các báo cáo tiến độ thực hiện hàng tháng sẽ được Nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Nhà tư vấn … bản. Báo cáo đầu tiên phải tính từ ngày khởi công đến ngày cuối cùng của tháng đầu. Sau đó, các báo cáo phải được nộp hàng tháng, mỗi báo cáo phải nộp trong vòng … ngày sau ngày cuối cùng (của khoảng thời gian liên quan) của tháng.
Báo cáo phải liên tục cho tới khi Nhà thầu hoàn thành toàn bộ công việc còn tồn lại tại thời điểm hoàn thành được nêu trong Biên bản nghiệm thu công trình.
Mỗi báo cáo phải có:
(a) Sơ đồ và mô tả chi tiết tiến độ, bao gồm từng giai đoạn thiết kế, mua sắm thiết bị, gia công, vận chuyển tới công trình, thi công, lắp dựng, kiểm tra và vận hành thử;
(b) ảnh mô tả tình trạng gia công chế tạo và tiến độ trên công trường;
(c) Đối với việc gia công chế tạo thiết bị thì tiến độ còn phải mô tả chủng loại vật tư, xuất xứ, tỷ lệ (%) hoàn thành tiến độ và ngày đã bắt đầu hoặc dự kiến sẽ bắt đầu, gồm:
(i) Bắt đầu gia công chế tạo,
(ii) Thử nghiệm của Nhà thầu,
(iii) Kiểm định của Chủ đầu tư và
(iv) Vận chuyển và tới công trường;
(d) Các chi tiết về nhân lực và thiết bị của Nhà thầu];
(e) Bản sao tài liệu đảm bảo chất lượng, kết quả thử và chứng chỉ của vật liệu;
(f) Danh mục các thay đổi, thông báo được đưa ra theo Khoản 13.2 [Khiếu nại của Chủ đầu tư] và thông báo được đưa ra theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu];
(g) Số liệu thống kê về an toàn, gồm chi tiết của các hoạt động và các trường hợp nguy hại liên quan đến yếu tố môi trường và quan hệ công cộng; và
(h) So sánh tiến độ theo kế hoạch và tiến độ thực tế, với chi tiết của mọi sự việc hoặc tình huống có thể gây nguy hiểm cho việc hoàn thành theo Hợp đồng, và các biện pháp đang (hoặc sẽ) được áp dụng để khắc phục sự chậm trễ.
15.17. An ninh công trường
Trừ khi có quy định khác trong những Điều kiện cụ thể:
(a) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc không cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường, và
(b) Những người có nhiệm vụ được giới hạn trong phạm vi nhân lực của Nhà thầu và của Chủ đầu tư và những người khác do Chủ đầu tư (hoặc người thay mặt) thông báo cho Nhà thầu biết, là những người có nhiệm vụ của các Nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê làm việc trên công trường.
15.18. Hoạt động của Nhà thầu trên công trường
Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường, và khu vực bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm việc. Nhà thầu phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận.
Trong thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của Nhà thầu. Nhà thầu phải dọn sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
Sau khi Biên bản nghiệm thu đã được cấp cho công trình, Nhà thầu phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và công trình tạm. Nhà thầu phải để lại những khu vực đó của công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những hàng hóa cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.
15.19. Đào tạo
Nhà thầu sẽ tiến hành đào tạo nhân lực của Chủ đầu tư để vận hành và bảo trì công trình trong phạm vi được quy định cụ thể trong các yêu cầu của Chủ đầu tư. Nếu Hợp đồng nêu rõ việc đào tạo phải được tiến hành trước khi nghiệm thu công trình, công trình sẽ không được coi là hoàn thành để bàn giao theo Khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình] cho đến khi đào tạo được hoàn thành.
15.20. Tài liệu hoàn công
Nhà thầu sẽ chuẩn bị và kịp thời cập nhật một bộ hồ sơ đầy đủ các tài liệu hoàn công về công tác thi công công trình, chỉ rõ chính xác các vị trí, kích cỡ và các chi tiết của công trình xây dựng như đã được thi công. Những tài liệu này sẽ được giữ ở công trường và được sử dụng riêng cho những mục đích của Khoản này. Chủ đầu tư sẽ được cung cấp … bản của những hồ sơ này trước khi tiến hành kiểm định khi hoàn thành.
Ngoài ra, Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư các bản vẽ hoàn công của các công trình, cho thấy tất cả những chi tiết công trình được thực hiện và trình những bản vẽ đó cho Chủ đầu tư để xem xét phê duyệt theo Điều 5 [Các yêu cầu đối với công tác thiết kế xây dựng công trình]. Nhà thầu sẽ nhận được sự chấp thuận của Chủ đầu tư về kích thước của chúng, hệ thống tham chiếu và các chi tiết liên quan khác.
Trước khi cấp biên bản nghiệm thu công trình, Nhà thầu sẽ cung cấp cho Chủ đầu tư những số liệu cụ thể và các bản vẽ hoàn công theo các yêu cầu của Chủ đầu tư. Công trình sẽ không được coi là hoàn thành để nghiệm thu theo Khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình] khi Chủ đầu tư chưa nhận được những tài liệu này.
15.21. Hướng dẫn vận hành và bảo trì
Trước khi tiến hành vận hành thử khi hoàn thành, Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư những tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo trì tạm thời đầy đủ các chi tiết để Chủ đầu tư có thể vận hành, bảo dưỡng, tháo đỡ, lắp đặt lại, điều chỉnh và sửa chữa các thiết bị.
Công trình sẽ không được coi là hoàn thành để nghiệm thu theo Khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình]khi Chủ đầu tư chưa nhận được những tài liệu hướng dẫn chi tiết cuối cùng về vận hành và bảo trì và những tài liệu hướng dẫn khác được nêu cụ thể trong các yêu cầu của Chủ đầu tư cho những mục đích này.
15.22. Các vấn đề khác có liên quan
Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư để hướng dẫn giải quyết. Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và/ hoặc phải chịu chi phí để thực hiện hướng dẫn thì Nhà thầu phải thông báo tiếp cho Chủ đầu tư và có quyền theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] đòi:
(a) Kéo dài thời gian bù cho sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị hoặc sẽ bị chậm theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành]
(b) Thanh toán các chi phí đó và sẽ được tính vào Giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo tiếp theo này, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải tiến hành theo Khoản 13.4. [Quyết định] để đồng ý hoặc quyết định những vấn đề này.
15.23. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 16. ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG
16.1. Điều chỉnh giá hợp đồng
16.1.1. Giá hợp đồng được điều chỉnh khi bổ sung khối lượng công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký. Khi có khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết thì các bên phải lập Phụ lục Hợp đồng bổ sung, trong đó cần xác định rõ về khối lượng công việc bổ sung và đơn giá áp dụng.
16.1.2. Trường hợp bất khả kháng thực hiện theo Điều 23 [Rủi ro và Bất khả kháng].
16.2. Điều chỉnh hợp đồng
Việc thay đổi có thể được Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) triển khai vào bất cứ thời điểm nào trước khi cấp Biên bản nghiệm thu công trình theo khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình] bằng việc yêu cầu thay đổi hoặc do Nhà thầu đề xuất.
Nhà thầu chỉ được phép tiến hành thay đổi hoặc sửa chữa các công việc khi có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn). Mọi sửa đổi này không có giá trị làm giảm hoặc vô hiệu hóa hiệu lực hợp đồng.
Trường hợp, Nhà thầu không thực hiện được bất kỳ thay đổi nào theo yêu cầu của Chủ đầu tư thì Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) và nêu rõ lý do (i) Nhà thầu không thể có được những phương tiện cần thiết theo yêu cầu cho việc thay đổi, (ii) việc đó sẽ làm giảm sự an toàn hoặc ổn định của công trình hoặc (iii) việc đó sẽ ảnh hưởng không tốt đến việc đạt được các bảo lãnh thực hiện. Khi nhận được thông báo này Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ xem xét quyết định hoặc thay đổi hướng dẫn.
16.3. Thủ tục điều chỉnh hợp đồng
Khi Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) yêu cầu thay đổi hoặc Nhà thầu đề xuất thay đổi, Nhà thầu sẽ trả lời bằng văn bản lý do tại sao Nhà thầu không thể đáp ứng (nếu là trường hợp đó) hoặc trình:
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) ngay sau khi nhận được đề xuất đó sẽ trả lời nêu rõ đồng ý hay không đồng ý hoặc có ý kiến khác. Nhà thầu sẽ không được trì hoãn công việc nào trong khi đợi sự phản hồi từ phía Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn).
ĐIỀU 17. NHÀ THẦU PHỤ
17.1. Quy định chung về nhà thầu phụ
17.1.1. Nhà thầu không được giao lại toàn bộ công việc theo Hợp đồng cho thầu phụ thực hiện và phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ, an toàn của tất cả công việc hoặc sai sót do thầu phụ của mình thực hiện.
17.1.2. Nhà thầu sẽ không cần có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) về các nhà cung cấp vật liệu hoặc về một hợp đồng thầu phụ mà trong đó Nhà thầu phụ đã được ghi tên trong hợp đồng.
17.1.3. Cần phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) đối với bất kỳ nhà thầu phụ nào chưa được nêu trong hợp đồng.
17.1.4. Nhà thầu phải gửi thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) không ít hơn …. ngày trước ngày dự định bắt đầu công việc của mỗi Nhà thầu phụ.
17.1.5. Mỗi hợp đồng thầu phụ phải có quy định có thể cho phép Chủ đầu tư yêu cầu hợp đồng thầu phụ được nhượng lại cho Chủ đầu tư theo Khoản 17.2. [Nhượng lại lợi ích của hợp đồng thầu phụ](nếu hoặc khi có thể áp dụng được), hoặc trong trường hợp chấm dứt hợp đồng theo Khoản 18.7. [Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư].
17.2. Nhượng lại lợi ích của hợp đồng thầu phụ
Nếu nghĩa vụ của Nhà thầu phụ kéo dài đến sau ngày hết hạn của thời hạn thông báo sai sót có liên quan, và trước ngày hết hạn, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) chỉ dẫn cho Nhà thầu nhượng lại lợi ích của các nghĩa vụ đó cho Chủ đầu tư thì Nhà thầu phải thực hiện. Trừ khi được nêu khác đi trong việc nhượng lại, Nhà thầu sẽ không còn nghĩa vụ pháp lý với Chủ đầu tư về công việc do Nhà thầu phụ thực hiện, sau khi việc nhượng lại có hiệu lực.
17.3. Định nghĩa “Nhà thầu phụ được Chủ đầu tư chỉ định”
Trong hợp đồng, “Nhà thầu phụ được Chủ đầu tư chỉ định” là một nhà thầu:
(a) Do Chủ đầu tư chỉ định làm nhà thầu phụ cho Nhà thầu để thực hiện một số phần việc chuyên ngành có yêu cầu kỹ thuật cao hoặc khi Nhà thầu không đáp ứng được tiến độ thực hiện hợp đồng sau khi Chủ đầu tư đã yêu cầu, hoặc
(b) Được Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) chỉ dẫn cho Nhà thầu thuê làm nhà thầu phụ.
17.4. Quyền phản đối việc chỉ định
Nhà thầu không có bất kỳ nghĩa vụ nào phải thuê một Nhà thầu phụ được Chủ đầu tư chỉ định khi Nhà thầu nêu ra ý kiến từ chối hợp lý bằng cách thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) càng sớm càng tốt với những lý lẽ chi tiết để chứng minh. Việc phản đối được coi là hợp lý, nếu được đưa ra dựa trên bất cứ vấn đề nào được nêu ra tại đây (trong số những vấn đề khác), trừ khi Chủ đầu tư đồng ý bồi thường cho Nhà thầu về những vấn đề, hoặc hậu quả từ vấn đề nảy sinh:
(a) Có lý do để tin rằng Nhà thầu phụ không đủ khả năng, nguồn lực hoặc sức mạnh tài chính;
(b) Hợp đồng thầu phụ không nêu ra là Nhà thầu phụ được chỉ định sẽ bồi thường cho Nhà thầu về những hậu quả từ sự thiếu thận trọng hoặc sử dụng hàng hóa không đúng mục đích, do Nhà thầu phụ, các đại lý hoặc nhân viên của Nhà thầu phụ gây ra;
(c) Hợp đồng thầu phụ không nêu ra rằng, đối với công việc của hợp đồng thầu phụ (gồm cả thiết kế nếu có) Nhà thầu phụ được chỉ định sẽ:
(i) Cam kết với Nhà thầu những trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý mà sẽ giúp được Nhà thầu miễn được nghĩa vụ và trách nhiệm theo hợp đồng, và
(ii) Bồi thường cho Nhà thầu về tất cả trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý nảy sinh từ hợp đồng hoặc có liên quan đến hợp đồng và từ những hậu quả hoặc bất kỳ sự không thành công nào của Nhà thầu phụ trong việc thực hiện các trách nhiệm hoặc hoàn thành nghĩa vụ pháp lý đó.
17.5. Thanh toán cho Nhà thầu phụ được Chủ đầu tư chỉ định
Nhà thầu sẽ thanh toán cho Nhà thầu phụ được Chủ đầu tư chỉ định các khoản tiền mà Nhà tư vấn xác định là phải trả theo hợp đồng thầu phụ. Các khoản tiền này cộng với các khoản thanh toán khác sẽ được đưa vào trong giá hợp đồng theo điểm (b) của Khoản 12.2. [Tạm ứng], trừ trường hợp được nêu trong Khoản 17.6. [Bằng chứng đã thanh toán cho Nhà thầu phụ được chỉ định].
17.6. Bằng chứng đã thanh toán cho Nhà thầu phụ được chỉ định
Trước khi phát hành một giấy thanh toán bao gồm một khoản tiền có thể trả cho Nhà thầu phụ được Chủ đầu tư chỉ định, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) có thể yêu cầu Nhà thầu cung cấp bằng chứng hợp lý rằng Nhà thầu phụ được chỉ định đã nhận được tất cả các khoản được hưởng phù hợp với những giấy thanh toán trước đây, trừ đi khoản bị giảm bớt được áp dụng để giữ lại hoặc cách nào khác. Trừ khi Nhà thầu:
(a) Nộp cho Nhà tư vấn bằng chứng hợp lý hoặc
(b) Giải thích rõ với Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) bằng văn bản rằng Nhà thầu được hưởng một cách hợp lý quyền giữ lại hoặc từ chối thanh toán các khoản này và Nộp cho Nhà tư vấn bằng chứng hợp lý rằng Nhà thầu phụ được chỉ định đã được thông báo về việc Nhà thầu được hưởng các quyền đó.
Sau đó Chủ đầu tư có thể (theo sự xét đoán duy nhất của mình) thanh toán, trực tiếp cho Nhà thầu phụ được chỉ định, một phần hoặc toàn bộ các khoản tiền đã được xác nhận trước đây (trừ phần giữ lại vẫn thường áp dụng) là khoản được hưởng của Nhà thầu phụ được chỉ định mà Nhà thầu đã không đệ trình được các bằng chứng đã nêu ở điểm (a) hoặc (b) trên đây. Nhà thầu sau đó phải thanh toán lại cho Chủ đầu tư khoản tiền mà Chủ đầu tư đã thanh toán trực tiếp cho Nhà thầu phụ được chỉ định.
ĐIỀU 18. TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI CHỦ ĐẦU TƯ
18.1. Thông báo sửa chữa
Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông báo yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian … ngày.
18.2. Tạm ngừng công việc
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) vào bất cứ thời điểm nào đều có thể hướng dẫn Nhà thầu tạm ngừng thực hiện công việc của một hạng mục hay toàn bộ công trình khi bên nhận thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, tiến độ và an toàn lao động theo hợp đồng đã ký kết. Trong thời gian tạm ngừng đó, Nhà thầu phải bảo vệ, đảm bảo hạng mục hoặc công trình không bị xuống cấp, mất mát hay bị hư hỏng.
Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) sẽ thông báo nguyên nhân tạm ngừng. Nếu và ở phạm vi nguyên nhân được thông báo và là trách nhiệm của Nhà thầu, khi đó Nhà thầu phải chịu hậu quả của việc tạm ngừng.
18.3. Hậu quả của việc tạm ngừng
Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và/hoặc phải chịu các chi phí do tuân thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) theo Khoản 18.2. [Tạm ngừng công việc] và/hoặc từ việc tiến hành lại công việc, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) và theo quy định của Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] được:
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) phải tiến hành theo Khoản 13.4. [Quyết định] để thống nhất hoặc quyết định những vấn đề này.
Nhà thầu sẽ không được quyền kéo dài thời gian hay thanh toán các chi phí cho việc sửa các hậu quả do lỗi của Nhà thầu.
18.4. Thanh toán tiền thiết bị và các vật liệu trong trường hợp tạm ngừng công việc
Nhà thầu sẽ được Chủ đầu tư thanh toán giá trị của thiết bị và các vật liệu chưa được vận chuyển đến công trường (vào ngày tạm ngừng) nếu:
18.5. Việc tạm ngừng kéo dài quá thời gian quy định
Nếu việc tạm ngừng theo Khoản 18.2. [Tạm ngừng công việc] đã tiếp tục diễn ra quá … ngày, Nhà thầu có thể yêu cầu Chủ đầu tư cho phép tiếp tục tiến hành công việc. Nếu Chủ đầu tư không chấp thuận trong vòng … ngày sau khi Nhà thầu đã yêu cầu, Nhà thầu có thể thông báo cho Chủ đầu tư và coi như việc tạm ngừng sẽ không còn hiệu lực. Nếu việc tạm ngừng ảnh hưởng đến toàn bộ công trình, Nhà thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 19.2. [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu].
18.6. Tiếp tục tiến hành công việc
Sau khi được sự chấp thuận hay hướng dẫn tiếp tục tiến hành công việc của Chủ đầu tư, các bên sẽ cùng kiểm tra công trình, thiết bị và các vật liệu bị ảnh hưởng do việc tạm ngừng. Nhà thầu sẽ sửa chữa chỗ xuống cấp, hư hỏng hay mất mát của công trình, thiết bị hoặc các vật liệu đã xảy ra trong thời gian tạm ngừng.
18.7. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu Nhà thầu:
(a) Không tuân thủ Khoản 11.1. [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] hoặc với một thông báo theo Khoản 18.1. [Thông báo sửa chữa],
(b) Bỏ dở Công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc … ngày liên tục không thực hiện công việc theo hợp đồng,
(c) Không có lý do chính đáng mà lại không tiếp tục công trình theo Điều 10 [Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng],
(d) Giao lại cho thầu phụ toàn bộ công việc hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư,
(e) Bị phá sản.
Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể, bằng cách thông báo cho Nhà thầu trước … ngày, chấm dứt Hợp đồng và trục xuất Nhà thầu ra khỏi công trường. Tuy nhiên, trong trường hợp của phần (e), Chủ đầu tư có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư, theo Hợp đồng.
Nhà thầu phải rời Công trường và chuyển các hàng hóa cần thiết, các tài liệu của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư. Tuy nhiên, Nhà thầu sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn hợp lý được nêu trong thông báo (i) chuyển nhượng hợp đồng thầu phụ, và (ii) bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn của công trình.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể hoàn thành Công trình và/hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ hàng hóa, tài liệu nào của Nhà thầu nào và các tài liệu thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện hoặc do đại diện Nhà thầu thực hiện.
Chủ đầu tư sẽ thông báo rằng thiết bị của Nhà thầu và các Công trình tạm thời sẽ được giải phóng cho Nhà thầu ở tại hoặc gần Công trường. Nhà thầu sẽ ngay lập tức sắp xếp để chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này sẽ do Nhà thầu chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc này mà Nhà thầu còn nợ Chủđầu tư một khoản thanh toán nào thì Chủ đầu tư được quyền bán chúng để lấy lại tiền, số tiền dư ra sẽ được trả cho Nhà thầu.
18.8. Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng
Ngay khi thông báo chấm dứt theo Khoản 18.7. [Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư theo Khoản 13.4. [Quyết định] sẽ đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, hàng hóa và tài liệu của Nhà thầu và các khoản tiền phải thanh toán cho Nhà thầu cho các công việc được thực hiện theo đúng Hợp đồng.
18.9. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng theo Khoản 18.7 [Chấm, dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư có thể:
(a) Tiến hành theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư],
(b) Không thanh toán thêm cho Nhà thầu cho đến khi chi phí thiết kế (nếu có), thi công, hoàn thành và sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ trong hoàn thành (nếu có) và các chi phí khác mà Chủ đầu tư chịu đã được thiết lập và/hoặc
(c) Thu lại từ Nhà thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu và các chi phí thêm khác của việc hoàn thành Công trình, sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Nhà thầu theo Khoản 18.8. [Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng]. Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát, hư hỏng và các chi phí thêm, Chủ đầu tư sẽ thanh toán phần tiền cân đối cho Nhà thầu.
18.10. Quyền chấm dứt Hợp đồng của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Chủ đầu tư, bằng cách thông báo cho Nhà thầu việc chấm dứt Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực … ngày sau ngày đến sau của các thời điểm mà Nhà thầu nhận được thông báo này của Chủ đầu tư hoặc Chủ đầu tư trả lại Bảo lãnh thực hiện. Chủ đầu tư sẽ không được chấm dứt Hợp đồng theo Khoản này để tự thi công công trình hoặc sắp xếp cho để Nhà thầu khác thi công công trình.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Nhà thầu phải tiến hành theo Khoản 19.3. [Ngừng công việc và di dời thiết bị của Nhà thầu] và sẽ được thanh toán theo Khoản 18.9. [Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng].
ĐIỀU 19. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BỞI NHÀ THẦU
19.1. Quyền tạm ngừng công việc của Nhà thầu
Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ Khoản 12.3. [Thanh toán], Nhà thầu có thể, sau khi thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn … ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Nhà thầu được tạm ứng, thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Việc tạm ngừng công việc của Nhà thầu theo khoản này không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà thầu đối với các chi phí tài chính theo Mục 12.3.5 [Thanh toán bị chậm trễ] và để chấm dứt hợp đồng theo Khoản 19.2. [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu].
Nếu Nhà thầu tiếp đó nhận được tạm ứng hoặc thanh toán (như đã nêu trong Khoản tương ứng và trong thông báo trên) trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng, Nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và/hoặc các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và theo Khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] có quyền:
(a) Gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang hoặc sẽ bị chậm trễ theo Khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành] và
(b) Thanh toán cho chi phí đó cộng thêm lợi nhuận hợp lý, được tính vào giá hợp đồng.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc quyết định các vấn đề này theo Khoản 13.4. [Quyết định].
19.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
Nhà thầu được quyền chấm dứt hợp đồng nếu:
(a) Nhà thầu không nhận được số tiền được thanh toán đúng theo trong vòng … ngày sau khi hết hạn thời gian thanh toán được nêu trong điểm 12.3.2 [Tiến độ thanh toán] mà việc thanh toán phải được tiến hành trong thời gian đó (trừ việc giảm trừ theo Khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư],
(b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng,
(c) Nhà thầu phải ngừng công việc … ngày liên tục do lỗi của Chủ đầu tư,
(d) Việc tạm ngừng bị kéo dài ảnh hưởng đến toàn bộ công trình như được mô tả trong Khoản 18.5. [Việc tạm ngừng kéo dài quá thời gian quy định], hoặc
(e) Chủ đầu tư bị phá sản hoặc giải thể.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Nhà thầu có thể bằng thông báo trước … ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của điểm (e) Nhà thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
19.3. Ngừng Công việc và di dời thiết bị của Nhà thầu
Sau khi nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 18.10. [Quyền chấm dứt Hợp đồng của Chủ đầu tư] hoặc Khoản 19.2. [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu] đã có hiệu lực, Nhà thầu sẽ ngay lập tức:
(a) Ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Chủ đầu tư hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của công trình.
(b) Chuyển giao toàn bộ tài liệu của Nhà thầu, thiết bị, các vật liệu và các công việc khác mà Nhà thầu đã được thanh toán, và
(c) Di dời tất cả hàng hóa khỏi công trường, ngoại trừ các thứ cần thiết cho an toàn và rời khỏi công trường.
19.4. Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo Khoản 19.2. [Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu] đã có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ ngay lập tức:
(a) Trả lại bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền tạm ứng hợp đồng và các bảo đảm khác có liên quan cho Nhà thầu,
(b) Thanh toán cho Nhà thầu theo Khoản 18.9. [Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng], và
(c) Thanh toán cho Nhà thầu những thiệt hại hoặc mất mát hư hỏng khác mà Nhà thầu phải chịu do việc chấm dứt Hợp đồng này.
ĐIỀU 20. BẢO HIỂM VÀ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
20.1. Bảo hiểm
Các bên phải mua các loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật; các loại bảo hiểm tự nguyện khác do các bên tự thỏa thuận.
20.2. Bảo hành
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng Nhà thầu phải:
– Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian là… (không ít hơn 24 tháng) tháng đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp 1 với mức bảo hành là 3% giá trị hợp đồng;…. (không ít hơn 12 tháng) tháng đối với các công trình cấp 2, cấp 3, cấp 4 và các công trình còn lại với mức bảo hành là 5% giá trị hợp đồng; Bảo hành thiết bị theo quy định của nhà sản xuất;
– Nộp cho Chủ đầu tư Bảo đảm thực hiện bảo hành công trình trong vòng … ngày sau ngày nhận được Biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo đảm thực hiện bảo hành này phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và phải do một thể nhân hoặc pháp nhân cấp và phải theo mẫu quy định trong Phụ lục số … [Các biểu mẫu] hoặc mẫu khác thì phải được Chủ đầu tư chấp thuận;
– Trong thời gian bảo hành công trình, bảo hành thiết bị Nhà thầu phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Nhà thầu gây ra trong quá trình thi công xây dựng công trình bằng chi phí của Nhà thầu. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá … ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Nhà thầu không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một Nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Nhà thầu chịu. Nhà thầu phải thanh toán cho bên thứ ba trong vòng … ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các khoản thanh toán này. Trường hợp, hết hạn thanh toán mà Nhà thầu vẫn không thanh toán các khoản chi phí này thì Chủ đầu tư sẽ thực hiện theo Điều 24 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp] để yêu cầu Nhà thầu phải thanh toán.
ĐIỀU 21. TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC SAI SÓT
21.1. Hoàn thành Công việc còn dở dang và sửa chữa sai sót
Để công trình và tài liệu của Nhà thầu và mỗi hạng mục cần phải luôn ở trong tình trạng do Hợp đồng quy định (trừ trường hợp bị hỏng) đến ngày hết hạn của thời hạn thông báo sai sót, Nhà thầu sẽ phải:
(a) Hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong Biên bản nghiệm thu trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ đầu tư yêu cầu, và
(b) Thực hiện các công việc sửa chữa các sai sót hoặc hư hỏng do Chủ đầu tư thông báo vào ngày hoặc trước thời hạn thông báo sai sót của công trình hay hạng mục hết hạn.
Nếu sai sót xuất hiện hoặc hư hỏng xảy ra, Nhà thầu sẽ được Chủ đầu tư thông báo.
21.2. Chi phí sửa chữa sai sót
Tất cả công việc được nêu trong phần (b) của khoản 21.1. [Hoàn thành công việc dở dang và sửa chữa sai sót] sẽ được tiến hành và Nhà thầu phải chịu rủi ro và các chi phí, nếu và ở mức độ công việc được quy cho là:
(b) Thiết bị, các vật liệu hoặc tay nghề không phù hợp với Hợp đồng,
(c) Nhà thầu không tuân thủ các nghĩa vụ khác.
Nếu và ở mức độ mà việc đó được quy cho nguyên nhân khác, Nhà thầu sẽ được Chủ Đầu tư thông báo ngay lập tức và khi đó sẽ áp dụng khoản 16.3. [Thủ tục điều chỉnh hợp đồng].
21.3. Kéo dài thêm thời hạn thông báo sai sót
Theo khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] Chủ đầu tư sẽ được quyền kéo dài thêm Thời hạn thông báo sai sót về công trình hoặc hạng mục nếu và ở mức độ mà công trình, hạng mục công trình hay một bộ phận chính của Nhà máy (tùy từng trường hợp và sau khi đã nghiệm thu) không thể sử dụng được cho mục đích đã định do sai sót hoặc hư hỏng. Tuy nhiên, Thời gian thông báo sai sót sẽ không được kéo dài quá năm (cụ thể do các bên tự thỏa thuận).
Nếu việc cung cấp và/hoặc lắp đặt thiết bị và / hoặc các vật liệu bị tạm ngừng theo khoản 18.2. [Tạm ngừng công việc] hay khoản 19.1. [Quyền tạm ngừng công việc của Nhà thầu], theo Điều này nghĩa vụ của Nhà thầu sẽ không áp dụng cho những sai sót hoặc hư hỏng xảy ra quá … (2 năm) sau khi Thời gian thông báo sai sót hết hiệu lực.
21.4. Không sửa chữa được sai sót
Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời gian hợp lý, Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng. Nhà thầu sẽ được thông báo về ngày này.
Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã thông báo và việc sửa chữa sẽ được thực hiện mà Nhà thầu phải chịu chi phí theo khoản 21.2. [Chi phí sửa chữa sai sót], Chủ đầu tư (tùy theo lựa chọn) có thể:
(a) Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác theo cách thức hợp lý và Nhà thầu phải chịu mọi chi phí, nhưng Nhà thầu sẽ không chịu trách nhiệm về công việc này; và Nhà thầu theo khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư] phải trả cho Chủ đầu tư những chi phí hợp lý phát sinh từ việc Chủ đầu tư sửa chữa các sai sót hoặc hư hỏng;
(b) Khấu trừ hợp lý trong Giá hợp đồng theo khoản 13.4. [Quyết định]; hoặc
(c) nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Chủ đầu tư về cơ bản bị mất toàn bộ lợi ích từ công trình hay phần lớn công trình, sẽ chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hay phần lớn công trình không thể đưa vào sử dụng cho mục đích đã định. Khi đó, theo Hợp đồng hay không, Chủ đầu tư sẽ được quyền lấy lại toàn bộ số tiền đã trả cho Nhà thầu để xây dựng công trình hoặc một phần công trình đó (tùy từng trường hợp cụ thể) cộng thêm với chi phí tài chính và chi phí tháo dỡ phần công trình đó, dọn dẹp công trường và trả thiết bị, các vật liệu lại cho Nhà thầu.
21.5. Di chuyển sản phẩm bị sai sót
Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường được và được Chủ đầu tư đồng ý, Nhà thầu có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa. Sự đồng ý này của Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu tăng số tiền cho bảo lãnh Hợp đồng bằng chi phí thay thế toàn bộ các phần này hay cung cấp sự bảo đảm phù hợp khác.
21.6. Các kiểm định thêm
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng có thể ảnh hưởng đến sự vận hành của công trình, Chủ đầu tư có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong Hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và/hoặc kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này có thể được thông báo trong vòng … ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.
Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng sự rủi ro và kinh phí của bên chịu trách nhiệm theo khoản 21.2. [Chi phí sửa chữa sai sót].
21.7. Nhà thầu tìm nguyên nhân
Nhà thầu sẽ, nếu Chủ đầu tư (hoặc Nhà tư vấn) yêu cầu, tìm nguyên nhân dẫn đến sai sót theo chỉ dẫn của Nhà tư vấn. Trừ khi sai sót đã được sửa chữa bằng chi phí của Nhà thầu theo khoản 21.2. [Chi phí sửa chữa sai sót], chi phí của việc tìm kiếm nguyên nhân cộng với lợi nhuận hợp lý sẽ được Chủ đầu tư đồng ý hoặc quyết định theo khoản 13.4. [Quyết định] và sẽ được tính vào Giá hợp đồng.
ĐIỀU 22. THƯỞNG, PHẠT DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
22.1. Thưởng hoàn thành tốt Hợp đồng:
Nhà thầu thực hiện hợp đồng đảm bảo chất lượng theo quy định với thời gian sớm hơn thời gian quy định tại Hợp đồng này thì được Chủ đầu tư xem xét thưởng hợp đồng với mức thưởng là … % giá hợp đồng cho mỗi (ngày, tuần, tháng …) thực hiện xong sớm hơn và tối đa là ….
22.2. Phạt vi phạm Hợp đồng:
Nếu Nhà thầu vi phạm về thời gian thực hiện Hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Chủ đầu tư gây ra, Nhà thầu sẽ chịu phạt …(1) % giá hợp đồng cho một tuần trễ hạn. Tổng giá trị phạt không quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
Nếu Nhà thầu vi phạm chất lượng theo quy định tại hợp đồng này cũng như theo các quy định hiện hành thì Nhà thầu phải phá đi làm lại, chi phí cho việc phá đi làm lại và thiệt hại khác do Nhà thầu chịu. Ngoài ra, nếu chậm hoàn thành công trình, Nhà thầu còn chịu phạt vi phạm thời gian hợp đồng nêu trên.
22.3. Bồi thường thiệt hại
Ngoài mức phạt do vi phạm hợp đồng theo quy định tại khoản 22.2 [Phạt do vi phạm hợp đồng], các bên còn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng xây dựng được quy định cụ thể tại Điều 43 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
22.4. Sự cẩn trọng của Nhà thầu đối với công trình
Nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình và hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành Biên bản nghiệm thu hoặc coi như được phát hành theo khoản 9.1. [Nghiệm thu công trình] cho công trình, khi trách nhiệm được chuyển qua Chủ đầu tư. Nếu Biên bản nghiệm thu được phát hành (hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng mục hay công trình nào, thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công trình đó được chuyển cho Chủ đầu tư.
Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào ngày được nêu trong Biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.
Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, hàng hóa hoặc tài liệu của Nhà thầu nào trong khoảng thời gian Nhà thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm, do bất cứ lí do nào không được liệt kê trong khoản 23.1. [Rủi ro và bất khả kháng], Nhà thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Nhà thầu, để công trình, hàng hóa và tài liệu của Nhà thầu đúng với Hợp đồng.
Nhà thầu sẽ phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ hỏng hóc hay mất mát do các hoạt động mà Nhà thầu thực hiện sau khi Biên bản nghiệm thu đã được phát hành. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát xảy ra sau khi Biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra trước đó mà trách nhiệm thuộc Nhà thầu.
22.5. Quyền sở hữu công nghiệp và trí tuệ
Trong khoản này, “sự xâm phạm” nghĩa là sự xâm phạm (hay bị cho là xâm phạm) bất cứ một bằng sáng chế, thiết kế đã đăng ký, quyền sao chụp, nhãn hiệu, mác thương mại, bí mật thương mại hay quyền sở hữu công nghiệp và trí tuệ khác liên quan đến công trình; và “khiếu nại” nghĩa là sự đòi hỏi quyền lợi (hay kiện tụng đòi hỏi quyền lợi) do thấy rằng bị xâm phạm.
Khi một Bên không gửi thông báo cho Bên kia về bất cứ khiếu nại nào trong vòng ….ngày từ khi tiếp nhận khiếu nại, Bên thứ nhất sẽ bị coi là không phải bồi thường theo khoản này.
Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu tổn hại cho Nhà thầu đối với bất kỳ khiếu nại cho rằng bị xâm phạm, đó là hoặc đã là:
(a) Một kết quả không tránh khỏi của sự phục tùng của Nhà thầu đối với các yêu cầu của Chủ đầu tư, hay
(b) Kết quả của việc công trình đang được sử dụng bởi Chủ đầu tư:
(i) Vì một mục đích khác hơn là mục đích được chỉ ra hoặc đã được suy ra một cách thích đáng bởi hợp đồng, hoặc
(ii) Liên quan đến bất kỳ thứ gì không được cung cấp bởi Nhà thầu, trừ khi việc sử dụng như vậy được tiết lộ cho Nhà thầu trước Ngày khởi công hay được nêu trong Hợp đồng.
Nhà thầu sẽ bồi thường và gánh chịu mọi tổn hại cho Chủ đầu tư đối với bất cứ khiếu nại khác nảy sinh hoặc liên quan đến (i) thiết kế, chế tạo, xây dựng hoặc thực hiện Công trình của Nhà thầu, (ii) sử dụng thiết bị của Nhà thầu hoặc (iii) sử dụng Công trình.
Nếu một bên có quyền được đền bù theo khoản này, Bên bồi thường có thể (bằng chi phí của mình) tiến hành các cuộc đàm phán để giải quyết khiếu nại và bất cứ kiện tụng hay phân xử nào có thể nảy sinh từ đó. Bên khác sẽ, theo yêu cầu và bằng chi phí của Bên đền bù, hỗ trợ trong tranh cãi về khiếu nại. Bên khác này (cùng với nhân viên của mình) sẽ không được làm bất cứ điều gì có thể làm tổn hại đến bên đền bù, trừ khi Bên đền bù không thực hiện bất kỳ cuộc đàm phán, kiện tụng hay giải quyết tranh chấp khi được Bên kia yêu cầu.
22.6. Giới hạn của trách nhiệm bồi thường
Toàn bộ trách nhiệm pháp lý của Nhà thầu đối với Chủ đầu tư theo hoặc liên quan đến Hợp đồng ngoài khoản 15.14. [Điện, nước và dịch vụ khác], khoản 15.15. [Thiết bị và vật liệu do Chủ đầu tư cấp], khoản 22.3. [Bồi thường thiệt hại] và khoản 22.5. [Quyền sở hữu công nghiệp và trí tuệ] phải không được vượt quá … (mức cụ thể do các bên thỏa thuận, thông thường tối đa là giá trị hợp đồng).
Khoản này sẽ không giới hạn trách nhiệm pháp lý trong các trường hợp gian dối, bỏ cuộc cố ý hay cư xử sai trái bởi Bên phạm lỗi.
ĐIỀU 23. RỦI RO VÀ BẤT KHẢ KHÁNG
23.1. Rủi ro và bất khả kháng
23.2. Hậu quả của các rủi ro
Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong khoản 23.1 trên đây dẫn đến mất mát hay hư hỏng cho công trình, bất động sản, vật tư thiết bị hay các tài liệu của Nhà thầu, thì Nhà thầu phải ngay lập tức gửi thông báo cho Chủ đầu tư và sửa chữa sự mất mát và hư hỏng trong phạm vi Chủ đầu tư yêu cầu.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do sửa chữa những mất mát hay hư hỏng này Nhà thầu phải gửi một thông báo cho Chủ đầu tư và sẽ có quyền theo khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu] để:
Sau khi nhận thông báo tiếp theo này, Chủ đầu tư phải xem xét để nhất trí hay quyết định các vấn đề này.
23.3. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro
Nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình và hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành Biên bản nghiệm thu hoặc coi như được phát hành theo Điều 9 [Nghiệm thu của Chủ đầu tư] cho công trình, khi trách nhiệm được chuyển qua Chủ đầu tư. Nếu Biên bản nghiệm thu được phát hành (hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng mục hay công trình nào, thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công trình đó được chuyển cho Chủ đầu tư.
Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào ngày được nêu trong Biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.
Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, vật tư thiết bị hoặc tài liệu của Nhà thầu nào trong khoảng thời gian Nhà thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm, Nhà thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Nhà thầu, để công trình, vật tư thiết bị và tài liệu của Nhà thầu đúng với Hợp đồng.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát xảy ra sau khi Biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra trước đó thuộc trách nhiệm của Nhà thầu.
23.4. Bồi thường rủi ro
Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Chủ đầu tư đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
– Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót;
– Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Nhà thầu, nhân lực của Nhà thầu, hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.
Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Nhà thầu, các nhân viên của Nhà thầu đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) liên quan đến tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh tật hay chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư.
23.5. Thông báo về Bất khả kháng
Nếu một Bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do tình trạng bất khả kháng, Bên đó phải gửi thông báo cho Bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi Bên đó nhận biết được tình trạng, hoặc lẽ ra đã nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Dẫu cho có các quy định nào khác của khoản này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ Bên nào cho Bên kia theo Hợp đồng.
23.6. Các hậu quả của bất khả kháng
Nếu Nhà thầu bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo khoản 23.5. [Thông báo về bất khả kháng], và chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, Nhà thầu sẽ có quyền theo khoản 24.1. [Khiếu nại của Nhà thầu].
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư phải xem xét để nhất trí hay quyết định các vấn đề này.
23.7. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm
Nếu việc thực hiện công trình cơ bản đang được tiến hành bị cản trở liên tục trong thời gian … ngày do Bất khả kháng đã được thông báo theo khoản 23.5. [Thông báo về bất khả kháng] hoặc trong nhiều khoảng thời gian mà tổng số là trên … ngày do cùng bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai Bên có thể gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt Hợp đồng sẽ có hiệu lực … ngày sau khi bên kia nhận được thông báo.
Đối với trường hợp chấm dứt này, Chủ đầu tư sẽ phải thanh toán cho Nhà thầu:
ĐIỀU 24. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
24.1. Khiếu nại của Nhà thầu
Trong trường hợp Nhà thầu cho rằng mình có quyền đối với bất kỳ sự gia hạn thời gian hoàn thành và/hoặc bất cứ sự thanh toán thêm theo bất kỳ Điều khoản nào có liên quan tới Hợp đồng, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư mô tả sự việc hay trường hợp dẫn tới việc phát sinh khiếu nại. Thông báo phải được đưa ra ngay và không được quá … ngày sau khi Nhà thầu nhận thấy hoặc lẽ ra đã ý thức được sự việc hoặc trường hợp này.
Nếu Nhà thầu không thông báo về khiếu nại trong vòng … ngày thì thời gian hoàn thành sẽ không được kéo dài, Nhà thầu sẽ không được quyền thanh toán thêm và Chủ đầu tư không phải chịu mọi trách nhiệm về khiếu nại. Nếu không sẽ áp dụng những quy định sau đây của khoản này.
Nhà thầu cũng phải trình các thông báo khác theo Hợp đồng yêu cầu và các chi tiết bổ sung cho việc khiếu nại, tất cả đều có liên quan tới sự việc hoặc trường hợp này.
Nhà thầu phải giữ các bản hồ sơ hiện có ở tại công trường hoặc là ở một nơi mà Chủ đầu tư có thể chấp nhận vì có thể sẽ cần thiết để minh chứng cho khiếu nại. Với việc không thừa nhận trách nhiệm của Chủ đầu tư, Chủ đầu tư có thể sau khi nhận được bất cứ một thông báo nào theo khoản này, phải giám sát việc lưu giữ các hồ sơ và/hoặc hướng dẫn Nhà thầu tiếp tục lưu giữ lâu hơn các hồ sơ hiện có. Nhà thầu phải cho phép Chủ đầu tư kiểm tra tất cả các hồ sơ, và phải nộp các bản sao (nếu được yêu cầu) cho Chủ đầu tư.
Trong thời gian … ngày sau khi Nhà thầu ý thức được (hoặc lẽ ra đã phải ý thức được), về sự việc hoặc trường hợp đưa đến khiếu nại, hoặc là trong khoảng thời gian khác tương tự mà có thể được Nhà thầu đưa ra và được Chủ đầu tư phê duyệt, Nhà thầu phải gửi cho Chủ đầu tư đầy đủ chi tiết khiếu nại bao gồm cả các chi tiết hỗ trợ về cơ sở của việc khiếu nại và của yêu cầu kéo dài thời gian và/hoặc thanh toán thêm. Nếu sự việc hoặc trường hợp dẫn đến khiếu nại vẫn tiếp tục có hiệu lực thì:
(a) Các chi tiết đầy đủ của khiếu nại sẽ được xem xét như là tạm thời;
(b) Nhà thầu phải gửi trực tiếp các khiếu nại tạm thời hàng tháng cho thấy sự chậm trễ tích lại và/hoặc khoản tiền khiếu nại và những chi tiết cụ thể mà Chủ đầu tư có thể yêu cầu; và
(c) Nhà thầu phải gửi bản khiếu nại cuối cùng trong vòng … ngày sau khi hết ảnh hưởng do sự việc hoặc trường hợp gây ra, hoặc trong khoảng thời gian khác có thể được Nhà thầu đề xuất và được Chủ đầu tư đồng ý.
Trong vòng … ngày sau khi nhận được một khiếu nại hoặc các chi tiết hỗ trợ thêm cho khiếu nại trước đây, hoặc trong khoảng thời gian khác có thể được Chủ đầu tư đề xuất và Nhà thầu chấp nhận, Chủ đầu tư phải trả lời với sự tán thành hay không tán thành và các nhận xét chi tiết. Họ cũng có thể yêu cầu thêm bất cứ chi tiết nào, nhưng tuy nhiên phải được trả lời trên các nguyên tắc của vụ khiếu nại trong khoảng thời gian đó.
Mỗi Chứng chỉ thanh toán phải bao gồm các khoản tiền khiếu nại như đã được chứng minh hợp lý đúng với các điều khoản liên quan của Hợp đồng. Ngoại trừ và cho đến khi các chi tiết được cung cấp đầy đủ để chứng minh toàn bộ khiếu nại, Nhà thầu sẽ chỉ được quyền thanh toán cho phần của khiếu nại mà đã có thể chứng minh được.
Chủ đầu tư sẽ phải tiến hành theo khoản 13.4. [Quyết định] để thống nhất hoặc quyết định (i) gia hạn (nếu có) thời gian hoàn thành (trước hoặc sau hạn định) theo khoản 10.4. [Gia hạn thời gian hoàn thành] và /hoặc (ii) thanh toán thêm (nếu có) mà Nhà thầu được quyền theo Hợp đồng.
Các yêu cầu của khoản này là phần bổ sung thêm cho mọi khoản khác có thể áp dụng cho một khiếu nại. Nếu Nhà thầu không tuân thủ khoản này hoặc khoản khác có liên quan đến khiếu nại, thì bất cứ sự kéo dài thời gian hoàn thành và / hoặc khoản thanh toán thêm sẽ phải được xét đến mức độ (nếu có) mà sự vi phạm này đã cản trở hoặc làm ảnh hưởng đến việc điều tra khiếu nại, trừ khi khiếu nại không thông báo đúng như mô tả trong đoạn thứ hai của khoản này.
24.2. Việc cử Ban xử lý tranh chấp (được áp dụng cho trường hợp các bên thỏa thuận giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải bằng Ban xử lý tranh chấp)
Trường hợp các bên thỏa thuận giải quyết tranh chấp hợp đồng thông qua hòa giải bằng ban xử lý tranh chấp, thì các tranh chấp phải được phân xử bởi Ban xử lý tranh chấp theo khoản 24.4. [Có Kết luận của Ban xử lý tranh chấp]. Các bên sẽ cùng chỉ định ra Ban xử lý tranh chấp vào thời hạn…. ngày sau khi một bên thông báo cho Bên kia về ý định của mình về việc đưa tranh chấp lên Ban xử lý tranh chấp.
Ban xử lý tranh chấp gồm, như quy định trong Điều kiện cụ thể, một hoặc ba người có trình độ phù hợp (“những thành viên”). Nếu số lượng thành viên không được quy định như vậy và các Bên không thống nhất, thì Ban xử lý tranh chấp sẽ gồm ba người.
Nếu Ban xử lý tranh chấp bao gồm ba người, thì mỗi Bên sẽ cử một thành viên để cho bên kia chấp thuận. Các bên sẽ lấy ý kiến của hai thành viên này và sẽ thỏa thuận về thành viên thứ ba, người sẽ được chỉ định làm Chủ tịch.
Tuy nhiên, nếu như có danh sách các thành viên hiện có trong Hợp đồng, thì các thành viên sẽ được chọn từ danh sách này hơn là một người nào khác mà không thể hoặc không tự nguyện chấp nhận sự chỉ định vào Ban xử lý tranh chấp.
Sự thống nhất giữa các Bên và cả thành viên duy nhất (“người xử lý tranh chấp”) hoặc là từng người một trong ba thành viên được sẽ kết hợp chặt chẽ bằng việc tham khảo Điều kiện của thỏa thuận xử lý tranh chấp với các sửa đổi được thống nhất giữa các thành viên.
Các khoản thù lao cho thành viên duy nhất hoặc của mỗi một trong ba thành viên sẽ được các bên thống nhất khi thỏa thuận các mục chỉ định. Mỗi bên sẽ chịu trách nhiệm trả một nửa khoản thù lao này.
Nếu ở thời điểm nào đó mà các bên thỏa thuận, họ có thể chỉ định một người thích hợp hoặc các người để thay thế một hoặc nhiều thành viên của Ban Xử lý. Trừ khi các Bên thỏa thuận khác, việc chỉ định sẽ có hiệu lực nếu một thành viên từ chối đảm nhận hoặc không thể đảm nhận bởi nguyên nhân tử vong, không có năng lực, từ chức hoặc kết thúc nhiệm kỳ. Việc thay thế phải được chỉ định theo cách tương tự như đối với việc chỉ định hoặc thỏa thuận người bị thay thế như mô tả trong khoản này.
Việc chỉ định bất cứ thành viên nào có thể bị kết thúc bằng sự nhất trí của cả hai Bên, nhưng Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu không được tự ý hành động. Mặt khác trừ khi có sự đồng ý của cả hai Bên, việc chỉ định Ban xử lý tranh chấp (gồm mỗi thành viên) sẽ chấm dứt khi Ban xử lý tranh chấp đã đưa ra quyết định về việc phân xử tranh chấp.
24.3. Không thỏa thuận được về Ban xử lý tranh chấp
Nếu có bất cứ điều kiện nào dưới đây gồm:
(a) Các Bên bất đồng trong việc chỉ định thành viên duy nhất của Ban xử lý tranh chấp vào thời hạn được nêu trong khoản 24.2;
(b) Một trong hai Bên không đề cử được thành viên (để bên kia chấp thuận) cho Ban xử lý tranh chấp gồm ba người vào thời hạn đó;
(c) Các Bên không thống nhất việc chỉ định thành viên thứ ba (để giữ vai trò Chủ tịch của Ban xử lý tranh chấp) vào thời hạn đó;
(d) Các Bên không thống nhất việc chỉ định một người thay thế trong vòng … ngày ngay sau ngày mà thành viên duy nhất hoặc một trong ba thành viên từ chối hoặc không thể đảm nhận công việc do tử vong, không đủ khả năng, từ chức hoặc hết nhiệm kỳ, thì cơ quan chỉ định hoặc viên chức có tên trong Điều kiện cụ thể, dựa trên yêu cầu của một Bên nào hoặc cả hai Bên và sau khi trao đổi thỏa đáng với hai Bên, sẽ chỉ định thành viên vào Ban xử lý tranh chấp. Việc chỉ định này sẽ là kết luận cuối cùng. Mỗi Bên phải có trách nhiệm trả một nửa tiền thù lao cho cơ quan hoặc viên chức được quyền chỉ định này.
24.4. Có kết luận của Ban xử lý tranh chấp
Nếu một tranh chấp (bất cứ loại nào) xảy ra giữa các Bên liên quan đến, hoặc phát sinh từ Hợp đồng, bao gồm bất cứ tranh chấp nào liên quan đến việc chứng nhận, xác định, hướng dẫn, ý kiến hoặc đánh giá của Chủ đầu tư, thì ngay sau khi Ban xử lý tranh chấp được chỉ định theo khoản 24.2. [Việc cử Ban xử lý tranh chấp] và khoản 24.3. [Không thỏa thuận được về Ban xử lý tranh chấp] mỗi bên có thể đề đạt tranh chấp bằng văn bản cho Ban xử lý tranh chấp để xem xét và ra kết luận. Các ý kiến này phải được nêu rõ là chúng được thực hiện theo khoản này.
Đối với Ban xử lý tranh chấp có ba người thì Ban xử lý tranh chấp sẽ được coi như đã nhận các ý kiến này vào ngày Chủ tịch Ban xử lý tranh chấp cũng nhận được.
Hai Bên phải ngay lập tức có đủ mọi thông tin cho Ban xử lý tranh chấp, tạo điều kiện tiếp cận công trường và các phương tiện phù hợp mà Ban xử lý tranh chấp có thể yêu cầu cho mục đích đưa ra quyết định cho việc tranh chấp, Ban xử lý tranh chấp phải được coi là không hành động như các trọng tài.
Trong thời gian … ngày sau khi nhận được các ý kiến như vậy, hoặc nhận được khoản tạm ứng theo như Phụ lục số … [Ban xử lý tranh chấp]. Những Điều kiện trong hợp đồng của thỏa thuận xử lý tranh chấp, bất cứ kỳ hạn nào muộn hơn, hoặc trong khoảng thời gian khác có thể được Ban xử lý tranh chấp đề xuất và được hai Bên chấp thuận Ban xử lý tranh chấp phải đưa ra quyết định của mình, những quyết định này phải hợp lý và phải được công bố rằng nó phù hợp với khoản này. Tuy nhiên nếu như không Bên nào thanh toán đầy đủ các hóa đơn được nộp bởi mỗi thành viên đúng theo Phụ lục số… [Ban xử lý tranh chấp], Ban xử lý tranh chấp sẽ không có nghĩa vụ phải đưa ra quyết định cho đến khi hóa đơn được thanh toán đầy đủ. Quyết định sẽ ràng buộc hai Bên phải thực hiện ngay lập tức quyết định trừ khi và cho đến khi được xem xét lại theo sự hòa giải hoặc một quyết định trọng tài như được mô tả dưới đây. Trừ khi Hợp đồng đã chấm dứt, khước từ hoặc hủy bỏ, Nhà thầu phải tiếp tục thực hiện công trình theo Hợp đồng.
Nếu một Bên không thỏa mãn với quyết định của Ban xử lý tranh chấp, thì Bên đó trong vòng … ngày sau khi nhận được quyết định, có thể thông báo cho Bên kia về việc chưa thỏa mãn của mình. Nếu Ban xử lý tranh chấp không đưa ra quyết định trong vòng … ngày (hoặc thời gian khác được chấp nhận) sau khi nhận được hồ sơ hoặc khoản thanh toán như vậy thì bên này trong vòng …… ngày sau thời hạn này có thể thông báo cho Bên kia về việc chưa thỏa mãn.
Trong mỗi sự kiện, thông báo về việc chưa thỏa mãn phải công bố là nó phù hợp với khoản này, và trình bày những vấn đề của Tranh chấp và những lý do chưa thỏa mãn. Ngoại trừ những quy định trong khoản 24.7. [Không tuân thủ kết luận của Ban xử lý tranh chấp] và khoản 24.8. [Hết hạn việc chỉ định Ban xử lý tranh chấp], không bên nào được quyền khởi sự phân xử tranh chấp trừ khi một thông báo về việc chưa thỏa mãn đã được đưa ra theo khoản này.
Nếu Ban xử lý tranh chấp đã đưa ra quyết định của mình về một vấn đề tranh chấp cho hai bên, và không có thông báo việc chưa thỏa mãn do các bên đưa ra trong vòng ….. ngày sau khi nhận được quyết định của Ban xử lý tranh chấp, thì quyết định sẽ là cuối cùng và ràng buộc cả hai bên.
24.5. Hòa giải
Nếu có bất kỳ nội dung được đưa ra trong kết luận của Ban xử lý tranh chấp mà một bên thông báo không thỏa mãn kết theo khoản 24.4. [Có kết luận của Ban xử lý tranh chấp] nêu trên, các Bên phải cố gắng để giải quyết tranh chấp bằng hoà giải trước khi khởi kiện. Tuy nhiên trừ khi các Bên thỏa thuận khác, việc Trọng tài phân xử có thể tiến hành vào hoặc sau ngày thứ … sau ngày thông báo không thỏa mãn được đưa ra bởi một bên, ngay cả khi không có hòa giải.
24.6. Giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài (chỉ thỏa thuận một trong hai hình thức này)
Trừ khi tranh chấp được giải quyết thông qua kết luận của Ban xử lý tranh chấp hoặc hòa giải, còn bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến kết luận của Ban xử lý tranh chấp (nếu có) chưa phải là cuối cùng và nếu còn tranh chấp thì phải được giải quyết thông qua Trọng tài hoặc Tòa án. Khi đó, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp phải tuân thủ quy định của pháp luật hoặc quy tắc Trọng tài.
24.7. Không tuân thủ kết luận của Ban xử lý tranh chấp
Trong trường hợp mà:
(a) Không Bên nào đưa ra thông báo không thỏa mãn trong thời gian được quy định tại khoản 24.4. [Có kết luận của Ban xử lý tranh chấp],
(b) Kết luận có liên quan của Ban xử lý tranh chấp (nếu có) là cuối cùng và bắt buộc thực hiện.
(c) Khi một Bên không tuân thủ kết luận của Ban xử lý tranh chấp thì Bên kia có thể đưa việc không tuân thủ này lên Trọng tài hoặc Tòa án phân xử theo khoản 24.6. [Giải quyết tranh chấp tại Trọng tài hoặc Tòa án], khoản 24.4. [Có kết luận của Ban xử lý tranh chấp] và khoản 24.5. [Hoà giải] sẽ không được áp dụng cho việc này.
24.8. Hết hạn việc chỉ định của Ban xử lý tranh chấp
Nếu tranh chấp xảy ra giữa các bên liên quan đến hoặc phát sinh ngoài hợp đồng hoặc việc thực hiện công trình và không có Ban xử lý tranh chấp thường xuyên, do bởi hết hạn chỉ định hay lý do khác thì:
(a) Khoản 24.4. [Có kết luận của Ban xử lý tranh chấp] và khoản 24.5. [Hòa giải] sẽ không áp dụng, và
(b) Tranh chấp có thể được đưa lên Trọng tài hoặc Tòa án phân xử theo khoản 24.6. [Giải quyết tranh chấp tại Trọng tài hoặc Tòa án].
ĐIỀU 25. QUYẾT TOÁN VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
25.1. Quyết toán hợp đồng
Trong vòng … ngày sau khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của Chủ đầu tư rằng Nhà thầu đã hoàn thành tất cả các công việc theo quy định của hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư … bộ hồ sơ quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp thuận về Giá trị của tất cả các công việc được làm theo đúng Hợp đồng, và số tiền khác mà Nhà thầu coi là đến hạn thanh toán theo Hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác, bao gồm các tài liệu sau:
(a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng;
(b) Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng;
(c) Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà bên Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho Nhà thầu;
(d) Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;
(e) Các tài liệu khác (theo thỏa thuận trong hợp đồng nếu có).
Nếu Chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho rằng Nhà thầu chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào đó của hồ sơ quyết toán hợp đồng, Nhà thầu sẽ cung cấp thêm thông tin khi Chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ chỉnh sửa hồ sơ quyết toán theo sự nhất trí của hai bên. Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình cho Chủ đầu tư quyết toán hợp đồng như hai bên đã nhất trí.
Tuy nhiên nếu sau khi có những cuộc thảo luận giữa các bên và bất kỳ thay đổi nào trong hồ sơ quyết toán hợp đồng mà hai bên đã nhất trí, Chủ đầu tư sẽ thanh toán các phần đã thống nhất này của hồ sơ quyết toán hợp đồng phù hợp với khoản 12.3. [Thanh toán].
Khi trình quyết toán hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình Bản thanh toán trên giấy tờ khẳng định rằng toàn bộ Quyết toán hợp đồng thể hiện việc thanh toán đầy đủ và giải quyết xong tất cả số tiền phải trả cho Nhà thầu theo hoặc liên quan đến Hợp đồng. Bản thanh toán này có thể nêu rằng nó sẽ có hiệu lực khi Nhà thầu đã nhận lại Bảo lãnh Hợp đồng và việc cân bằng nợ nần của số tiền này mà Bản thanh toán sẽ có hiệu lực vào ngày đó.
Căn cứ vào khoản 12.3. [Thanh toán], Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu toàn bộ số tiền còn nợ sau khi trừ đi tất cả số tiền mà Chủ đầu tư được quyền theo khoản 13.2. [Khiếu nại của Chủ đầu tư].
25.2. Chấm dứt trách nhiệm của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ việc gì và vấn đề gì theo hoặc liên quan đến Hợp đồng, trừ khi Nhà thầu đã nêu cụ thể một số tiền dùng cho việc đó:
Tuy nhiên, khoản này không giới hạn trách nhiệm của Chủ đầu tư về các nghĩa vụ bồi thường hay trách nhiệm của Chủ đầu tư trong các trường hợp gian dối, cố ý vi phạm hay tiến hành sai công việc do lơ là của Chủ đầu tư.
25.3. Thanh lý hợp đồng
Các bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng trong vòng … ngày, nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày:
ĐIỀU 26. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
26.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này. Hợp đồng này bao gồm … trang, và ……… Phụ lục được lập thành … bản bằng tiếng Việt có hiệu lực pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ … bản tiếng Việt. Nhà thầu sẽ giữ … bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ Ngôn ngữ trở lên thì quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các Ngôn ngữ khác).
26.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày….tháng….năm….. (hoặc thời điểm do các bên thỏa thuận) và sau khi Chủ đầu tư đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng theo khoản 11.1. [Bảo đảm thực hiện hợp đồng].
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (Nếu Nhà thầu là nhà thầu liên danh thì tất cả các thành viên trong liên danh đều phải ký tên và đóng dấu, nếu có) |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày …. tháng ….. năm….
Tên dự án
Tên/số hợp đồng xây dựng:
Chủ đầu tư
Nhà thầu
Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số:
Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu thanh toán số tiền như sau:
Số TT | Các chỉ tiêu | Đơn vị tính | Giá trị (đồng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng (như Phụ lục 2) | |||
2 | Giá trị khối lượng các công việc phát sinh ngoài hợp đồng (như Phụ lục 3) | |||
3 | Giảm trừ tiền tạm ứng (theo quy định của hợp đồng) | |||
4 | Giá trị đề nghị thanh toán (1+2-3) | |||
Bằng chữ:
Hồ sơ kèm theo gồm:
Nhà thầu (Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu) |
Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu) |
Đại diện Nhà tư vấn (nếu có) |
PHỤ LỤC 2
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG
Ngày …. tháng ….. năm….
Tên dự án
Tên/số hợp đồng:
Chủ đầu tư
Nhà thầu
Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số:
Căn cứ xác định:
Số TT | Tên công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Đơn giá thanh toán | Thành tiền (đồng) | Ghi chú | ||
Theo HĐ | Đã thực hiện | Theo HĐ | Đã thực hiện | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng cộng |
Bằng chữ:
Nhà thầu (Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ) |
Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ) |
PHỤ LỤC 3
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC PHÁT SINH NGOÀI PHẠM VI CÔNG VIỆC CỦA HỢP ĐỒNG
Ngày …. tháng ….. năm….
Tên dự án
Tên/số hợp đồng xây dựng:
Chủ đầu tư
Nhà thầu
Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số:
Căn cứ xác định:
Số TT | Tên công việc | Đơn vị tính | Khối lượng phát sinh | Đơn giá (đồng) | Thành tiền (đồng) | Ghi chú | ||
Theo Hợp đồng | Theo đơn giá bổ sung | Theo Hợp đồng | Theo đơn giá bổ sung | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Tổng cộng |
Bằng chữ:
Nhà thầu (Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ) |
Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ) |
Ghi chú: cột (5) và cột (7) sử dụng trong trường hợp các bên có thỏa thuận sử dụng đơn giá trong hợp đồng để áp dụng cho những công việc phát sinh ngoài phạm vi công việc của hợp đồng cho những công việc phát sinh có tính chất tương tự.
Nguồn: Thông tư 30/2016/TT-BXD
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng dựng năm 2023 của Bộ Xây Dựng
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: ……/(Năm) /… (Ký hiệu hợp đồng)
DỰ ÁN HOẶC CÔNG TRÌNH HOẶC GÓI THẦU (tên dự án hoặc công trình hoặc gói thầu) THUỘC DỰ ÁN (tên dự án) …..……..
GIỮA
(TÊN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ)
VÀ
(TÊN GIAO DỊCH CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN)
MỤC LỤC
PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ NHÀ THẦU.. 5
PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG.. 6
PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG.. 7
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên. 9
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng. 9
Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng. 10
Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc. 11
Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng. 14
Điều 9. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán. 16
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư. 20
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu. 21
Điều 16. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. 31
Điều 17. Điện, nước và an ninh công trường. 32
Điều 18. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư. 33
Điều 19. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu. 34
Điều 20. Bảo hiểm và bảo hành. 35
Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng. 36
Điều 22. Sự kiện bồi thường. 39
Điều 23. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng. 40
Điều 24. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp. 40
Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng. 41
Điều 26. Hiệu lực của hợp đồng. 42
PHẦN 4. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG.. 43
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên. 43
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng. 43
Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng. 43
Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc. 44
Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng. 44
Điều 9. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán. 45
Điều 22. Sự kiện bồi thường. 46
Điều 24. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp. 47
Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng. 47
ĐKC | Điều kiện chung |
ĐKCT | Điều kiện cụ thể |
HSMT | Hồ sơ mời thầu |
HSDT | Hồ sơ dự thầu |
Nghị định 37/2015/NĐ-CP | Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng |
Nghị định 50/2021/NĐ-CP | Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng |
Nghị định 06/2021/NĐ-CP | Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng |
Nghị định 15/2021/NĐ-CP | Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng |
VNĐ | Đồng Việt Nam |
Định dạng tài liệu được cố định theo tiêu chuẩn của hãng Adobe Systems để tài liệu được hiển thị như nhau trên mọi môi trường làm việc | |
Excel | Định dạng tài liệu theo dạng bảng biểu của hãng Microsoft dùng trong việc tính toán, nhập dữ liệu |
Word | Định dạng tài liệu theo dạng văn bản của hãng Microsoft dùng trong việc trình bày, nhập dữ liệu |
Hôm nay, ngày … tháng … năm …… tại (Địa danh) ………………………………., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Tên giao dịch: ………………………………………………………………………
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà …………………………Chức vụ: …………………………..
Địa chỉ: …………………………………….
Tài Khoản: …………………………………
Mã số thuế: ………………………………..
Đăng ký doanh nghiệp (nếu có): ……………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………
E-mail: …………………………………….
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ………..ngày….tháng….năm…. (Trường hợp được ủy quyền)
Và bên kia là:
Tên giao dịch: ………………………………………………………………………
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà …………………………Chức vụ: …………………………..
Địa chỉ: …………………………………….
Tài Khoản: …………………………………
Mã số thuế: ………………………………..
Đăng ký doanh nghiệp (nếu có): ……………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………
E-mail: …………………………………….
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ………..ngày….tháng….năm…. (Trường hợp được ủy quyền)
(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch)
Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu …. thuộc dự án (tên dự án) như sau:
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 tháng 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ ………………………………….. (các văn bản hiện hành liên quan đến xây dựng nếu có);
Căn cứ Quyết định số____ ngày____ tháng_____ năm_____ của______ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số___ ngày___ tháng____ năm____ của bên mời thầu;
Căn cứ văn bản số___ ngày____ tháng____ năm____ của____ về việc thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng;
Các văn bản liên quan khác.
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.2. Bảng tiên lượng là bảng kê chi tiết khối lượng và giá các công việc trong hợp đồng.
1.3. Bản vẽ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật tương tự của công trình do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc do Nhà thầu lập đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
1.4. Biên bản nghiệm thu là biên bản được phát hành theo Điều 7 [Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp đồng thi công xây dựng].
1.5. Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.
1.6. Chủ đầu tư là……………… (tên giao dịch của Chủ đầu tư) [quy định tại ĐKCT].
1.7. Công trình là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong hai loại công trình này [quy định tại ĐKCT].
1.8. Công trình chính là các công trình…. (tên công trình) mà Nhà thầu thi công theo hợp đồng.
1.9. Công trình tạm là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng mục công trình.
1.10. Công trường là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng [quy định tại ĐKCT].
1.11. Dự án là……………… (tên dự án).
1.12. Đại diện Chủ đầu tư là người được Chủ đầu tư nêu ra trong hợp đồng hoặc được ủy quyền theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.
1.13. Đại diện Nhà thầu là người được Nhà thầu nêu ra trong hợp đồng hoặc được Nhà thầu ủy quyền bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Nhà thầu.
1.14. Đại diện nhà tư vấn là người được nhà tư vấn ủy quyền làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do nhà tư vấn giao.
1.15. Hạng mục công trình là một công trình chính hoặc một phần công trình chính.
1.16. Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu là toàn bộ tài liệu do Nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) và được nộp cho bên mời thầu theo quy định tại Phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu].
1.17. Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].
1.18. Hợp đồng là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và các tài liệu kèm theo theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên].
1.19. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.20. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
1.21. Ngày khởi công là ngày được thông báo theo khoản 8.2 [Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng] [quy định tại ĐKCT].
1.22. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
1.23. Nhà thầu là …………………(tên giao dịch của Nhà thầu) [quy định tại ĐKCT].
1.24. Nhà thầu phụ là Nhà thầu ký hợp đồng với Nhà thầu để thi công một phần công việc của Nhà thầu.
1.25. Nhà tư vấn là tổ chức, cá nhân do Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê để thực hiện một hoặc một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện hợp đồng (Nhà tư vấn có thể là tư vấn quản lý dự án hoặc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình).
1.26. Rủi ro và bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 21 [Rủi ro và bất khả kháng].
1.27. Thay đổi là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công, các nội dung khác của hợp đồng có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.
1.28. Thiết bị của Chủ đầu tư là máy móc, phương tiện do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu sử dụng để thi công công trình, như đã nêu trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].
1.29. Thiết bị của Nhà thầu là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
1.30. Tư vấn thiết kế là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
2.1. Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm thỏa thuận hợp đồng này và các tài liệu kèm theo hợp đồng [quy định tại ĐKCT].
3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [quy định tại ĐKCT].
3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt. Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì các bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng.
4.1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản. Thuật ngữ “bằng văn bản” hay “văn bản” là bản ghi bằng tay, đánh máy, được in ra hoặc thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và sau đó được lưu trữ lâu dài.
4.2. Thông báo của một bên phải được người đại diện có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký kết sẽ được coi là có hiệu lực tại thời điểm … (do hai bên ấn định trên cơ sở quy định tại khoản 2 Điều 388 Bộ Luật Dân sự) [quy định tại ĐKCT].
5.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương …% giá trị hợp đồng cho Chủ đầu tư trong vòng … ngày trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP [quy định tại ĐKCT]. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được Chủ đầu tư chấp thuận và phải tuân theo mẫu ở Phụ lục số … [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] (hoặc theo mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận). Trường hợp Nhà thầu là Nhà thầu liên danh thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Nhà thầu đã thi công, hoàn thành công trình, hoặc hạng mục công trình tương ứng với hợp đồng đã ký kết được Chủ đầu tư nghiệm thu và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành công trình. Nếu các điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Nhà thầu chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm … ngày trước ngày hết hạn, Nhà thầu sẽ phải gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong.
Nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực và các trường hợp …. (do các bên thỏa thuận). Chủ đầu tư phải hoàn trả cho Nhà thầu bảo đảm thực hiện hợp đồng khi Nhà thầu đã hoàn thành các công việc theo hợp đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành.
5.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng (trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)
Trước khi Chủ đầu tư tạm ứng hợp đồng cho Nhà thầu thì Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh tạm ứng hợp đồng theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP [quy định tại ĐKCT].
5.3. Mức tạm ứng hợp đồng là mức tối đa theo thẩm quyền quy định tại pháp luật hợp đồng
6.1. Nhà thầu thực hiện việc thi công xây dựng công trình theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được mô tả trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư]; Phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu] được Chủ đầu tư chấp thuận và biên bản đàm phán hợp đồng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn và các thỏa thuận khác trong hợp đồng.
6.2. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công xây dựng được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và có thể bao gồm toàn bộ hoặc một số công việc sau:
đ) Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi công xây dựng công trình đối với công việc xây dựng do Nhà thầu phụ thực hiện trong trường hợp là Nhà thầu chính hoặc tổng thầu;
6.3. Phạm vi công việc thực hiện đối với hợp đồng thi công xây dựng: Là việc cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công và thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt [quy định tại ĐKCT].
7.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng thi công xây dựng
Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng thi công xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP như sau:
7.2. Kiểm tra, giám sát của Chủ đầu tư
Nhà thầu phải tạo mọi điều kiện cho người của Chủ đầu tư để tiến hành các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện đi lại ở khu vực trên công trường, các giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm giảm nghĩa vụ hoặc trách nhiệm của Nhà thầu.
Đối với các công việc mà người của Chủ đầu tư được quyền xem xét đo lường và kiểm định, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết khi bất kỳ công việc nào như vậy đã xong và trước khi được phủ lập, hoặc không còn được nhìn thấy hoặc đóng gói để lưu kho hoặc vận chuyển. Chủ đầu tư phải tiến hành ngay việc kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm trễ mà không cần lý do, hoặc thông báo ngay cho Nhà thầu việc Chủ đầu tư không kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định để Nhà thầu có thể tiếp tục các công việc tiếp theo. Trong trường hợp Chủ đầu tư không tham gia quá trình này thì Chủ đầu tư không được khiếu nại về các vấn đề trên.
7.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành: Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và Nghị định số 06/2021/NĐ-CP. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi, bổ sung được Chủ đầu tư chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao và các quy định khác có liên quan.
7.4. Chạy thử của công trình (nếu có)
Trước khi bắt đầu chạy thử khi hoàn thành, Nhà thầu phải trình Chủ đầu tư các tài liệu hoàn công, các sổ tay vận hành và bảo trì phù hợp với đặc tính kỹ thuật với đầy đủ chi tiết để vận hành, bảo trì, tháo dỡ, lắp đặt, điều chỉnh và sửa chữa.
Nhà thầu phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các thông tin khác, điện, thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người lao động, vật liệu và nhân viên có trình độ và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành chạy thử cụ thể một cách hiệu quả. Nhà thầu phải thống nhất với Chủ đầu tư về thời gian, địa điểm tiến hành chạy thử của thiết bị, vật liệu và các hạng mục công trình.
Chủ đầu tư phải thông báo trước …. ngày [quy định tại ĐKCT] cho Nhà thầu về ý định của mình là sẽ tham gia vào lần chạy thử. Nếu Chủ đầu tư không tham gia vào lần chạy thử tại địa điểm và thời gian đã thỏa thuận, Nhà thầu có thể tiến hành chạy thử và việc chạy thử coi như đã được tiến hành với sự có mặt của Chủ đầu tư, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ hay chịu các chi phí do tuân thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư, hay do sự chậm trễ thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết và được:
Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư các báo cáo có xác nhận về các lần chạy thử và các bên ký biên bản chạy thử làm cơ sở thanh lý hợp đồng theo quy định.
7.5. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng [quy định tại ĐKCT].
7.6. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với các sai sót
– Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời gian hợp lý, Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng và thông báo cho Nhà thầu biết về ngày này.
– Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được thông báo, Chủ đầu tư có thể tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Nhà thầu phải chịu mọi chi phí (Nhà thầu không được kiến nghị về chi phí sửa chữa nếu không cung cấp được tài liệu chứng minh sự thiếu chính xác trong cách xác định chi phí sửa chữa của Chủ đầu tư), Nhà thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo hợp đồng.
7.7. Các kiểm định thêm
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận hành của công trình, Chủ đầu tư có thể yêu cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong hợp đồng, bao gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 30 ngày sau khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.
Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được áp dụng cho các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành bằng kinh phí của Nhà thầu.
7.8. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành
Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao, mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.
8.1. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng thi công xây dựng theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
8.2. Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng
Ngày khởi công công trình là ngày … tháng … năm … [quy định tại ĐKCT].
Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình (ngay sau ngày khởi công) và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình đúng thời gian thực hiện hợp đồng mà không được chậm trễ.
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của hợp đồng trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày khởi công công trình [quy định tại ĐKCT].
8.3. Tiến độ thực hiện hợp đồng
Căn cứ vào thời gian thực hiện hợp đồng Nhà thầu phải lập tiến độ chi tiết để trình cho Chủ đầu tư trong vòng … ngày [quy định tại ĐKCT] sau ngày khởi công Nhà thầu cũng phải trình tiến độ thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không phù hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của Nhà thầu. Trừ khi được quy định khác trong hợp đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:
– Biện pháp tổ chức thi công trên công trường và các giai đoạn chính trong việc thi công công trình;
– Nhà thầu được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải phù hợp với tiến độ tổng thể của hợp đồng.
Nhà thầu phải thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Nếu bản tiến độ thi công này không phù hợp với hợp đồng thì Chủ đầu tư sẽ thông báo cho Nhà thầu trong vòng … ngày sau khi nhận được bản tiến độ thi công của Nhà thầu và các bên thống nhất về tiến độ thi công phù hợp với thực tế. Chủ đầu tư sẽ được phép dựa vào bản tiến độ thi công phù hợp với thực tế này để yêu cầu Nhà thầu thực hiện theo tiến độ của hợp đồng.
Trường hợp Nhà thầu thông báo cho Chủ đầu tư về các tình huống cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm tăng giá hợp đồng. Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư hoặc nhà tư vấn có thể yêu cầu Nhà thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong tương lai và đề xuất theo khoản 8.4 [Điều chỉnh tiến độ hợp đồng thi công xây dựng]. Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản tiến độ thi công sửa đổi phù hợp với khoản này.
8.4. Điều chỉnh tiến độ hợp đồng thi công xây dựng
– Chủ đầu tư không trao cho Nhà thầu quyền tiếp cận, sử dụng các phần hoặc toàn bộ công trường theo thời gian quy định;
– Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp biên bản nghiệm thu công trình;
– Nhà thầu tuân thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư khi các hướng dẫn của Chủ đầu tư đúng quy định, mới phát sinh, không nằm trong thỏa thuận đã có trước đó.
– Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng;
– Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng;
– Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra như: việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng mà không do lỗi của Nhà thầu gây ra;
– Do Chủ đầu tư không hoặc chậm thanh toán vốn theo quy định của hợp đồng.
8.5. Đẩy nhanh tiến độ
Trường hợp Chủ đầu tư cần Nhà thầu hoàn thành trước ngày hoàn thành dự kiến, Chủ đầu tư phải yêu cầu Nhà thầu đề xuất các chi phí phát sinh nhằm đẩy nhanh tiến độ. Nếu Chủ đầu tư chấp nhận các chi phí mà Nhà thầu đề xuất thì ngày hoàn thành dự kiến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp và được Chủ đầu tư, Nhà thầu xác nhận.
Nếu các chi phí phát sinh do Nhà thầu đề xuất để đẩy nhanh tiến độ được Chủ đầu tư chấp thuận thì giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh và các chi phí phát sinh sẽ được xem là một thay đổi của hợp đồng.
8.6. Khắc phục tiến độ chậm trễ
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng của công việc đó mà không phải do những nguyên nhân đã nêu trong khoản 8.4 Điều này, khi đó Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu trình một bản tiến độ thi công được sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành, trong thời gian yêu cầu.
9.1. Loại hợp đồng theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP.
9.2. Giá hợp đồng theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP. Đối với hợp đồng tổng thầu thi công giá hợp đồng đã bao gồm chi phí tổng thầu thi công xây dựng.
Tổng giá trị hợp đồng là …đồng [quy định tại ĐKCT].
(Bằng chữ:…)
Chi tiết giá hợp đồng được nêu trong Phụ lục số ….[Giá hợp đồng, tạm ứng, thanh toán].
Giá hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo hợp đồng, bản quyền, lợi nhuận của Nhà thầu và tất cả các loại thuế, phí liên quan đến công việc theo quy định của pháp luật.
Giá hợp đồng chỉ được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 [Điều chỉnh giá hợp đồng].
9.3. Tạm ứng
Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên bản nghiệm thu công trình và trước khi chấm dứt hợp đồng theo Điều 18 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 19 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu] hoặc Điều 21 [Rủi ro và bất khả kháng] (tùy từng trường hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng chưa thu hồi được này sẽ là nợ đến hạn và Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh toán cho Chủ đầu tư trong thời gian …. ngày.
9.4. Thanh toán [quy định tại ĐKCT]
* Việc thanh toán được chia làm … lần:
– Lần 1: Thanh toán … % giá trị hợp đồng (hoặc giá trị hạng mục hoàn thành) sau khi Nhà thầu hoàn thành hạng mục công trình… (tên hạng mục công trình).
– Lần 2: Thanh toán … % giá trị hợp đồng (hoặc giá trị hạng mục hoàn thành) sau khi Nhà thầu hoàn thành hạng mục công trình… (tên hạng mục công trình).
– Lần …
– Lần cuối: Thanh toán … % giá trị hợp đồng (hoặc toàn bộ giá trị còn lại) sau khi Nhà thầu hoàn thành các công việc và thỏa thuận theo hợp đồng và Chủ đầu tư nhận được bảo lãnh bảo hành.
9.5. Thời hạn thanh toán
9.6. Thanh toán tiền bị giữ lại
Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Nhà thầu [quy định tại ĐKCT] khi các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các lần thanh toán và khi Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy định tại Điều 19 [Bảo hiểm và bảo hành]
9.7. Đồng tiền và hình thức thanh toán
9.8. Hồ sơ thanh toán [quy định tại ĐKCT]
– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán (theo mẫu biên bản nghiệm thu chất lượng có thể ghi khối lượng công việc việc chi tiết hoặc không ghi khối lượng công việc chi tiết mà ghi tỷ lệ phần trăm hoàn thành hoặc theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu) có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;
– Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu;
– Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung: giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.
– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu (theo mẫu biên bản nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng);
– Bảng xác định giá trị cho những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có), trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng (nếu có) và đại diện Nhà thầu;
– Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.
– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu (theo mẫu biên bản nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng);
– Bảng xác định đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá (còn gọi là đơn giá thanh toán) theo Điều 10 [Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác trong hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng] có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư, đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu;
– Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.
10.1. Khi điều chỉnh đơn giá hợp đồng xây dựng theo quy định tại Điều 6 Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.
10.2. Việc điều chỉnh khối lượng công việc và một số nội dung khác trong hợp đồng theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng [quy định tại ĐKCT].
10.3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng [quy định tại ĐKCT].
10.4. Giá hợp đồng được điều chỉnh trong một số trường hợp quy định tại Điều 22 [Sự kiện bồi thường].
11.1. Quyền của Chủ đầu tư
– Số tiền (nếu có) mà Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu thanh toán;
– Kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót;
Chủ đầu tư có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ nợ nào của Nhà thầu. Chủ đầu tư chỉ được quyền trừ hoặc giảm số tiền từ tổng số được xác nhận khoản nợ của Nhà thầu hoặc theo một khiếu nại nào khác đối với Nhà thầu theo khoản này;
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
11.2. Nghĩa vụ của Chủ đầu tư
đ) Thuê tư vấn giúp Chủ đầu tư giám sát theo quy định tại Điều 13 hoặc Điều 14 của hợp đồng này [Quyền và nghĩa vụ của nhà tư vấn];
12.1. Quyền của Nhà thầu
– Chủ đầu tư phải bàn giao cho Nhà thầu mặt bằng thi công công trình để Nhà thầu thực hiện hợp đồng trong thời gian … ngày.
– Trường hợp Nhà thầu không nhận được mặt bằng thi công công trình do sự chậm trễ của Chủ đầu tư và phải gánh chịu chi phí phát sinh trong thời gian này thì Nhà thầu được thanh toán chi phí phát sinh và cộng thêm vào trong giá hợp đồng.
Nếu do sai sót hoặc sự chậm trễ của Nhà thầu thì Nhà thầu sẽ không được quyền hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này.
12.2. Nghĩa vụ của Nhà thầu
đ) Nhà thầu phải lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi công xây dựng công trình, lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn công, lập quyết toán hợp đồng, thí nghiệm vật liệu, kiểm định, thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của hợp đồng.
12.3. Quyền và nghĩa vụ của tổng thầu thi công xây dựng
– Kiểm soát toàn bộ các phương tiện và biện pháp thi công trong phạm vi công trường của toàn bộ dự án.
– Lựa chọn Nhà thầu phụ thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu phù hợp với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng đã ký, Điều 47 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật về đầu tư xây dựng công trình, hợp đồng xây dựng.
– Bổ sung hoặc thay thế các Nhà thầu phụ (nếu cần) để đảm bảo chất lượng, giá cả và tiến độ thực hiện các công việc của hợp đồng sau khi được Chủ đầu tư chấp thuận.
– Tổ chức điều hành công trường, điều phối các Nhà thầu phụ về việc sử dụng hợp lý các công trình phụ trợ, các công trình phục vụ thi công để tránh lãng phí; sử dụng, bảo vệ mặt bằng và giữ gìn an ninh trật tự công trường. Các Nhà thầu phụ phải tuân thủ sự chỉ đạo điều hành của tổng thầu thi công xây dựng về việc điều hành công trường.
– Lập và thỏa thuận với Chủ đầu tư về kế hoạch tiến độ thực hiện các giai đoạn thi công và hạng mục công trình chủ yếu, kế hoạch thanh toán của hợp đồng.
– Tổ chức việc mua sắm, chế tạo và cung ứng vật tư, thiết bị theo yêu cầu và tiến độ thực hiện hợp đồng tổng thầu; thỏa thuận và thống nhất với Chủ đầu tư về nội dung hồ sơ mời thầu mua sắm các thiết bị công nghệ chủ yếu và chi phí mua sắm thiết bị của hợp đồng trên cơ sở kết quả đấu thầu về thiết bị (nếu có thỏa thuận trong hợp đồng).
– Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng, đảm bảo chất lượng các công việc thực hiện theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và theo các thỏa thuận hợp đồng.
– Tổ chức, điều phối và quản lý các hoạt động trên công trường; thực hiện biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động và an ninh trên công trường.
– Chủ động phối hợp với Chủ đầu tư trong việc tổ chức đào tạo cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình; thực hiện việc chuyển giao công nghệ, bàn giao các bản vẽ, tài liệu kỹ thuật có liên quan đến vận hành, sử dụng và bảo trì công trình cho Chủ đầu tư.
– Thực hiện các công việc thử nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành chạy thử đồng bộ công trình và bàn giao công trình hoàn thành cho Chủ đầu tư theo thỏa thuận hợp đồng và theo quy định của nhà nước.
– Thực hiện bảo hành công trình theo quy định của nhà nước.
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ thực hiện công việc theo hợp đồng đã ký kết, kể cả phần việc do Nhà thầu phụ thực hiện và phải bồi thường vật chất cho những thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
12.4. Nhân lực của Nhà thầu
Nhân lực của Nhà thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ. Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu sa thải (hay tác động để sa thải) bất cứ nhân lực nào ở công trường hay công trình, kể cả đại diện của Nhà thầu nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận; thiếu năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng; gây phương hại đến an toàn, sức khỏe hoặc bảo vệ môi trường.
Khi đó, Nhà thầu sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một người khác thích hợp để thay thế. Nhà thầu phải luôn đảm bảo trật tự, an toàn cho người và tài sản trên công trường.
12.5. Báo cáo về nhân lực và thiết bị của Nhà thầu
Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư những chi tiết về số lượng nhân lực tối thiểu, thiết bị chủ yếu của Nhà thầu trên công trường.
12.6. Hợp tác
Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công việc đối với: nhân lực của Chủ đầu tư; các Nhà thầu khác do Chủ đầu tư thuê;
Các dịch vụ cho những người này và các Nhà thầu khác có thể bao gồm việc sử dụng thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách nhiệm của Nhà thầu. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá hợp đồng thì các bên xem xét thỏa thuận bổ sung chi phí này.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây lắp của mình trên công trường, phải phối hợp các hoạt động của mình với hoạt động của các Nhà thầu khác ở phạm vi (nếu có) được nêu rõ trong hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư.
12.7. Định vị các mốc
Nhà thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác định trong hợp đồng. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng mục của công trình và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc căn tuyến của công trình.
Chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp thông tin trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các điểm mốc, tuyến và cao trình chuẩn), nhưng Nhà thầu phải cố gắng để kiểm chứng độ chính xác của chúng trước khi sử dụng.
Trường hợp, Nhà thầu bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của mình gây ra, thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền thực hiện theo Điều 24 của hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
12.8. Điều kiện về công trường
Nhà thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên và đã được thỏa mãn trước khi nộp thầu, bao gồm:
đ) Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện, nhân lực, điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.
Nhà thầu được coi là đã thỏa mãn về tính đúng, đủ của điều kiện công trường để xác định giá hợp đồng.
Nếu Nhà thầu gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Nhà thầu cho là không lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết một cách sớm nhất có thể. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện địa chất sao cho Chủ đầu tư có thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Nhà thầu coi các điều kiện địa chất đó là không lường trước được. Nhà thầu phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử dụng các biện pháp thỏa đáng và hợp lý và thích ứng với điều kiện địa chất đó và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ đầu tư có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì các bên xem xét tiêu chí để thống nhất áp dụng theo Điều 21 của hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng].
12.9. Đường đi và phương tiện
Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại chuyên dùng hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trường. Nhà thầu cũng phải có thêm các phương tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng kinh phí của mình.
Nhà thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường, cầu do việc sử dụng, đi lại của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương tiện và tuyến đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:
đ) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng biệt nào;
12.10. Vận chuyển vật tư thiết bị (trừ khi có quy định khác)
12.11. Thiết bị Nhà thầu
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi được đưa tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải dùng riêng cho việc thi công công trình. Nhà thầu không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư. Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý của Chủ đầu tư đối với các xe cộ vận chuyển vật tư, thiết bị hoặc nhân lực của Nhà thầu ra khỏi công trường.
12.12. Thiết bị và vật liệu do Chủ đầu tư cấp (nếu có)
Số lượng thích hợp và số tiền phải trả (với giá đã nêu) để sử dụng thiết bị của Chủ đầu tư đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Nhà thầu phải thanh toán số tiền này cho Chủ đầu tư.
Chủ đầu tư phải cung cấp, miễn phí “các vật liệu do mình cung cấp” (nếu có) theo các chi tiết nêu trong các yêu cầu của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư phải chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp những vật tư này tại thời điểm và địa điểm được quy định trong hợp đồng. Nhà thầu phải kiểm tra những vật liệu này và phải thông báo kịp thời cho Chủ đầu tư về sự thiếu hụt, sai sót hoặc không có của những vật liệu này. Trừ khi hai bên có thỏa thuận khác, Chủ đầu tư phải xác định ngay sự thiếu hụt, sai sót như đã được thông báo.
Sau khi được kiểm tra, vật liệu do Chủ đầu tư cấp sẽ phải được Nhà thầu bảo quản và giám sát cẩn thận. Trách nhiệm kiểm tra, bảo quản của Nhà thầu không làm giảm trách nhiệm của Chủ đầu tư đối với sự thiếu hụt, sai sót, lỗi không thấy rõ khi kiểm tra.
12.13. Hoạt động của Nhà thầu trên công trường
Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường và khu vực bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ đầu tư đồng ý là nơi làm việc. Nhà thầu phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực của Nhà thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi công công trình, Nhà thầu phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Nhà thầu phải dọn sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Nhà thầu phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị của Nhà thầu, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác và công trình tạm. Nhà thầu phải để lại những khu vực đó của công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà thầu có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
Nếu tất cả những vật tư, thiết bị này không được dọn khỏi công trường trong vòng … ngày sau khi Chủ đầu tư cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Chủ đầu tư có thể bán hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư, thiết bị sẽ trả cho Nhà thầu sau khi đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Chủ đầu tư.
12.14. Các vấn đề khác có liên quan
Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền của Chủ đầu tư. Nhà thầu phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư để hướng dẫn giải quyết. Nếu Nhà thầu gặp phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện hướng dẫn thi Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền theo Điều 24 của hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
13.1. Quyền của Nhà thầu tư vấn
Nhà thầu tư vấn sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư quy định trong hợp đồng. Nhà thầu tư vấn có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.
Nhà thầu tư vấn không có quyền sửa đổi hợp đồng. Nhà thầu tư vấn có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh nhà tư vấn như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp đồng. Nếu Nhà thầu tư vấn được yêu cầu phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong hợp đồng. Chủ đầu tư cam kết không áp đặt đối với quyền hạn của Nhà thầu tư vấn, trừ những gì đã thỏa thuận với Nhà thầu.
Tuy nhiên, mỗi khi Nhà thầu tư vấn thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể mà cần có sự chấp thuận của Chủ đầu tư (vì mục đích của hợp đồng) thì được xem như Chủ đầu tư đã chấp thuận.
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:
13.2. Ủy quyền của Nhà thầu tư vấn
Nhà thầu tư vấn có thể phân công nhiệm vụ và ủy quyền cho một số cá nhân nhất định sau khi được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Những cá nhân này có thể là một Nhà thầu tư vấn thường trú hoặc giám sát viên độc lập được chỉ định để giám sát hoặc chạy thử các hạng mục thiết bị, vật liệu. Sự phân công, ủy quyền hoặc hủy bỏ sự phân công, ủy quyền của nhà tư vấn phải thể hiện bằng văn bản và chỉ có hiệu lực khi nào Chủ đầu tư nhận được văn bản đó. Tuy nhiên, trừ khi có thỏa thuận khác của hai bên trong hợp đồng hoặc của Chủ đầu tư, Nhà thầu tư vấn sẽ không ủy quyền để quyết định bất kỳ vấn đề gì.
Các cá nhân này phải là những người có đủ trình độ, năng lực để thực hiện các nhiệm vụ theo ủy quyền.
Mỗi cá nhân được phân công nhiệm vụ hoặc được ủy quyền, chỉ được quyền đưa ra chỉ dẫn cho Nhà thầu trong phạm vi được xác định trong sự ủy quyền. Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn, thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương tự nào của một cá nhân phù hợp với sự ủy quyền sẽ có cùng hiệu lực như là việc thực hiện công việc của chính Nhà thầu tư vấn. Tuy nhiên:
13.3. Chỉ dẫn của Nhà thầu tư vấn
Nhà thầu tư vấn có thể đưa ra cho Nhà thầu bất kỳ lúc nào các chỉ dẫn và bản vẽ bổ sung hoặc sửa đổi cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình và sửa chữa mọi sai sót, tất cả phải phù hợp với hợp đồng. Nhà thầu sẽ chỉ nhận các chỉ dẫn của Nhà thầu tư vấn hoặc người được ủy quyền.
Chủ đầu tư phải tuân theo các chỉ dẫn do nhà tư vấn hoặc người được ủy quyền đưa ra, về bất kỳ vấn đề nào có liên quan đến hợp đồng. Khi có thể, các chỉ dẫn của Nhà thầu tư vấn và người được ủy quyền phải được đưa ra ở dạng văn bản. Trong trường hợp, Nhà thầu tư vấn hoặc một người được ủy quyền:
Thì sự đề nghị hoặc yêu cầu đó chính là chỉ dẫn bằng văn bản của Nhà thầu tư vấn hoặc người được ủy quyền (trường hợp cụ thể do các bên quy định trong hợp đồng).
13.4. Thay thế Nhà thầu tư vấn
Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế Nhà thầu tư vấn thì không ít hơn …ngày trước khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu thông tin chi tiết tương ứng của Nhà thầu tư vấn được dự kiến thay thế. Chủ đầu tư không được thay thế Nhà thầu tư vấn bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư các chi tiết, lý lẽ để giải thích.
13.5. Quyết định của Nhà thầu tư vấn (trường hợp Chủ đầu tư không thuê Nhà thầu tư vấn thì khoản này áp dụng cho chính Chủ đầu tư)
Những điều kiện này quy định rằng, Nhà thầu tư vấn (thay mặt cho Chủ đầu tư) sẽ tiến hành công việc theo khoản này để đồng ý hay quyết định một vấn đề, nhà tư vấn phải trao đổi ý kiến với từng bên để cố gắng đạt được sự thống nhất chung. Trường hợp không đạt được sự thống nhất, nhà tư vấn sẽ đưa ra một quyết định khách quan phù hợp với hợp đồng, có xem xét thích đáng đến những sự việc có liên quan.
Nhà thầu tư vấn cần thông báo cho hai bên về từng thỏa thuận hay quyết định với lý lẽ bảo vệ của mình. Mỗi bên phải cố gắng tôn trọng hiệu lực của mỗi thỏa thuận hoặc quyết định, trừ khi và cho tới khi được xem xét theo Điều 24 của hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
14.1. Quyền của Nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng (NTVGSTCXD)
Nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng là người sẽ thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao cho NTVGSTCXD trong hợp đồng và các quy định cụ thể theo quy định của pháp luật. NTVGSTCXD có thể bao gồm những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công việc này.
NTVGSTCXD không có quyền sửa đổi hợp đồng. NTVGSTCXD có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức danh NTVGSTCXD như đã được xác định hoặc được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp đồng. Nếu NTVGSTCXD được yêu cầu phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thực thi một quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được nói rõ trong hợp đồng. Chủ đầu tư cam kết không áp đặt đối với quyền hạn của NTVGSTCXD, trừ những gì đã thỏa thuận với Nhà thầu.
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:
14.2. Trách nhiệm của NTVGSTCXD
Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình (nếu không thuê tư vấn giám sát thì công việc này thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư).
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
14.3. Thay thế NTVGSTCXD
Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế NTVGSTCXD thì không ít hơn … ngày trước khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông báo cho Nhà thầu thông tin chi tiết tương ứng của NTVGSTCXD được dự kiến thay thế. Chủ đầu tư không được thay thế NTVGSTCXD bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư các chi tiết, lý lẽ để giải thích.
15.1. Khi ký hợp đồng thầu phụ [quy định tại ĐKCT], Nhà thầu phải thực hiện theo các quy định sau:
15.2. Nhà thầu phụ do Chủ đầu tư chỉ định (nếu có)
15.3. Chủ đầu tư có thể thanh toán trực tiếp cho Nhà thầu phụ trên cơ sở đề xuất thanh toán của Nhà thầu (hoặc theo thỏa thuận khác của các bên).
15.4. Hợp tác với Nhà thầu khác.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Nhà thầu phải hợp tác với các Nhà thầu khác và các đơn vị liên quan cùng làm việc trên công trường trong khoảng thời gian làm việc của các Nhà thầu, đơn vị liên quan đó theo kế hoạch. Trường hợp thay đổi kế hoạch làm việc của các Nhà thầu khác, Chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về những thay đổi đó.
Trường hợp có quy định trong thông số kỹ thuật hoặc theo yêu cầu của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải hợp tác và tạo điều kiện phù hợp cho nhân sự của Chủ đầu tư và các nhân sự khác tiến hành đánh giá tác động môi trường và xã hội. Chủ đầu tư phải thông báo trước cho Nhà thầu về việc này.
15.5. Hợp đồng thầu phụ thực hiện theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan. Các nội dung trong hợp đồng thầu phụ có thể tham khảo các mẫu hợp đồng tại phụ lục kèm theo Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.
16.1. An toàn lao động
đ) Nhà thầu có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động.
Khi có sự cố về an toàn lao động, Nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động gây ra.
16.2. Bảo vệ môi trường
16.3. Phòng chống cháy nổ
Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.
17.1. Điện, nước trên công trường
Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Nhà thầu phải chịu trách nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Nhà thầu cần.
Nhà thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có trên công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Chủ đầu tư; Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình. Nhà thầu phải tự mình chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ. Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Nhà thầu phải thanh toán theo quy định của hợp đồng.
17.2. An ninh công trường
Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:
18.1. Tạm dừng thực hiện công việc của hợp đồng bởi Chủ đầu tư:
Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, Chủ đầu tư có thể ra thông báo yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian hợp lý, cụ thể.
Chủ đầu tư quyết định dừng thực hiện công việc trong hợp đồng và yêu cầu khắc phục hậu quả khi Nhà thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng công trình, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết.
Trước khi tạm dừng, Chủ đầu tư thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu không ít hơn … ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm dừng.
18.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt hợp đồng nếu Nhà thầu:
đ) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này;
Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể bằng cách thông báo cho Nhà thầu trước … ngày, chấm dứt hợp đồng và trục xuất Nhà thầu ra khỏi công trường. Tuy nhiên, trong trường hợp của điểm (đ) Chủ đầu tư có thể thông báo chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư theo hợp đồng.
Nhà thầu phải rời công trường và chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết, các tài liệu của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của Nhà thầu cho Chủ đầu tư. Tuy nhiên, Nhà thầu sẽ cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn hợp lý được nêu trong thông báo, bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn của công trình.
Sau khi chấm dứt hợp đồng, Chủ đầu tư có thể hoàn thành công trình và sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ vật tư, vật liệu, tài liệu nào của Nhà thầu và các tài liệu thiết kế khác do Nhà thầu thực hiện hoặc do đại diện Nhà thầu thực hiện.
Chủ đầu tư sẽ thông báo cho Nhà thầu giải phóng các thiết bị, công trình tạm của nhà thầu ở tại hoặc gần công trường. Ngay khi nhận được thông báo, trong thời gian …. ngày, Nhà thầu phải tiến hành tháo dỡ, di chuyển các thiết bị, công trình tạm này.
18.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt hợp đồng
Ngay khi thông báo chấm dứt theo khoản 18.2 của hợp đồng [Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu và tài liệu của Nhà thầu và các khoản tiền phải thanh toán cho Nhà thầu cho các công việc được thực hiện theo đúng hợp đồng.
18.4. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng theo khoản 18.2 của hợp đồng này [Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư có thể:
19.1. Quyền tạm dừng công việc của Nhà thầu
Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ khoản 9.5 của hợp đồng [Thời hạn thanh toán] vượt quá …. ngày; Nhà thầu có thể, sau khi thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn … ngày, sẽ tạm dừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Nhà thầu được thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Việc tạm dừng công việc của Nhà thầu theo khoản này không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà thầu đối với các chi phí tài chính và để chấm dứt hợp đồng theo khoản 19.2 của Hợp đồng [Chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu].
Nếu Nhà thầu tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo chấm dứt hợp đồng, Nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm dừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo khoản này, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và theo Điều 24 của Hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
19.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu
Nhà thầu được quyền chấm dứt hợp đồng nếu:
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Nhà thầu có thể bằng thông báo trước … ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của điểm d Nhà thầu có thể thông báo chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.
19.3. Dừng công việc và di dời thiết bị Nhà thầu
Sau khi nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng, Nhà thầu sẽ ngay lập tức:
19.4. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng theo khoản 19.2 của Hợp đồng [Chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu] đã có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ ngay lập tức:
20.1. Bảo hiểm và bảo hành theo hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định tại khoản 20.2, khoản 20.3 Điều này.
20.2. Bảo hiểm
– Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định. Chủ đầu tư đã mua bảo hiểm công trình, khi có tổn thất, thiệt hại xảy ra đối với công trình, mà tổn thất, thiệt hại đó thuộc phạm vi công việc của Nhà thầu, Nhà thầu phải thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để được bồi thường. Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm đối với những trường hợp Nhà thầu không thực hiện những thủ tục trên. Trường hợp Nhà thầu được bồi thường thì Nhà thầu phải chịu mức khấu trừ theo quy định của hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm xây dựng công trình ký giữa Chủ đầu tư và đơn vị cung cấp dịch vụ bảo hiểm;
– Nhà thầu phải thực hiện mua bảo hiểm đối với các thiết bị, nhân lực của Nhà thầu, bảo hiểm đối với bên thứ 3.
20.3. Bảo hành
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Nhà thầu phải:
– Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian …….. tháng (tối thiểu là 24 tháng) đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp 1, ….tháng (tối thiểu 12 tháng) đối với các công trình cấp 2, cấp 3 và cấp 4, cụ thể do các bên thỏa thuận.
– Trường hợp, Chủ đầu tư trả tiền giữ lại trong các giai đoạn thanh toán cho bảo hành thì Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo hành công trình trong vòng 21 ngày trước ngày nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và phải do một thể nhân hoặc pháp nhân cấp và phải theo mẫu quy định như trong Phụ lục số… [các biểu mẫu] hoặc mẫu khác thì phải được Chủ đầu tư chấp thuận.
– Trong thời gian bảo hành công trình Nhà thầu phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Nhà thầu gây ra trong quá trình thi công công trình bằng chi phí của Nhà thầu. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 21 ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Nhà thầu không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một Nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Nhà thầu chịu và được khấu trừ vào tiền bảo hành của Nhà thầu và thông báo cho Nhà thầu giá trị trên, Nhà thầu buộc phải chấp thuận giá trị trên.
21.1. Rủi ro và bất khả kháng
Rủi ro và bất khả kháng thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
21.2. Hậu quả của các rủi ro
Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong khoản 21.1 của hợp đồng này dẫn đến mất mát hay hư hỏng cho công trình, bất động sản, vật tư thiết bị hay các tài liệu của Nhà thầu, thì Nhà thầu phải ngay lập tức gửi thông báo cho Chủ đầu tư và sửa chữa những mất mát, hư hỏng trong phạm vi Chủ đầu tư yêu cầu.
21.3. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro
Nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm công trình và hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày phát hành biên bản nghiệm thu hoặc coi như được phát hành theo khoản 7.5 của hợp đồng [Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình] cho công trình, khi trách nhiệm được chuyển qua Chủ đầu tư. Nếu biên bản nghiệm thu được phát hành (hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng mục hay công trình nào, thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công trình đó được chuyển cho Chủ đầu tư.
Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào ngày được nêu trong biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.
Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, vật tư, thiết bị hoặc tài liệu của Nhà thầu nào trong khoảng thời gian Nhà thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm, được liệt kê trong khoản 21.3 của hợp đồng [Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro], Nhà thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Nhà thầu, để công trình, vật tư, thiết bị và tài liệu của Nhà thầu đúng với hợp đồng.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay mất mát xảy ra sau khi biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả những việc xảy ra trước đó thuộc trách nhiệm của Nhà thầu và quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
21.4. Bồi thường rủi ro
Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư đối với các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
– Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai sót;
– Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Nhà thầu, nhân lực của Nhà thầu hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay gián tiếp được họ thuê.
Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Nhà thầu, các nhân viên của Nhà thầu đối với các khiếu nại, thiệt hại, mất mát, chi phí, phí (gồm phí và các phí pháp lý) liên quan đến tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh, tật hay chết được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư.
21.5. Thông báo về bất khả kháng
Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng do tình trạng bất khả kháng, bên đó phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi bên đó nhận biết được tình trạng hoặc lẽ ra đã nhận biết được về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Dẫu cho có các quy định nào khác của khoản này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo hợp đồng.
21.6. Các hậu quả của bất khả kháng
Nếu Nhà thầu bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo khoản 21.5 của hợp đồng [Thông báo về bất khả kháng] và chịu sự chậm trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, Nhà thầu sẽ có quyền theo Điều 24 của hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp]:
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư phải xem xét để nhất trí hay quyết định các vấn đề này.
21.7. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm nếu việc thực hiện công trình cơ bản đang được tiến hành bị cản trở liên tục trong thời gian … ngày do bất khả kháng đã được thông báo theo khoản 21.5 của hợp đồng [Thông báo về bất khả kháng] hoặc trong nhiều khoảng thời gian mà tổng số là trên … ngày do bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai bên có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hợp đồng sẽ có hiệu lực … ngày sau khi có thông báo.
Đối với trường hợp chấm dứt này, Chủ đầu tư sẽ phải thanh toán cho Nhà thầu:
22.1. Các sự kiện sau đây sẽ được xem là sự kiện bồi thường
đ) Chủ đầu tư không phê chuẩn hợp đồng sử dụng Nhà thầu phụ mà không có lý do xác đáng, hợp lý;
22.2. Nếu sự kiện bồi thường [quy định tại ĐKCT] làm tăng chi phí hay cản trở việc hoàn thành công việc trước ngày hoàn thành dự kiến, thì giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh tăng lên, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được gia hạn. Chủ đầu tư phải xem xét quyết định việc điều chỉnh giá hợp đồng và gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.
22.3. Sau khi Nhà thầu cung cấp thông tin chứng minh ảnh hưởng của từng sự kiện bồi thường đối với dự toán chi phí của Nhà thầu, Chủ đầu tư phải xem xét, đánh giá và điều chỉnh giá hợp đồng cho phù hợp. Nếu dự toán của Nhà thầu không hợp lý thì Chủ đầu tư sẽ điều chỉnh giá hợp đồng dựa trên dự toán phù hợp theo đúng quy định do Chủ đầu tư lập.
Nhà thầu có thể không được bồi thường khi các quyền lợi của Chủ đầu tư bị ảnh hưởng nặng nề do việc Nhà thầu không cảnh báo sớm hoặc không hợp tác với Chủ đầu tư.
23.1. Thưởng hợp đồng
Trường hợp Nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng sớm hơn so với thời hạn quy định trong hợp đồng này, mang lại hiệu quả cho Chủ đầu tư thì cứ mỗi … tháng (khoảng thời gian) Chủ đầu tư sẽ thưởng cho Nhà thầu… % mỗi … tháng (khoảng thời gian) và mức thưởng tối đa không quá … % giá trị phần hợp đồng làm lợi.
– Mức thưởng: [ghi mức thưởng đối với việc hoàn thành sớm công trình, sáng kiến của Nhà thầu. Trường hợp không áp dụng thưởng hợp đồng thì nêu rõ].
– Tổng số tiền thưởng tối đa: [ghi tổng số tiền thưởng tối đa, (nếu có)].
23.2. Phạt vi phạm hợp đồng
Đối với Nhà thầu: nếu chậm tiến độ … ngày thì phạt… % giá hợp đồng cho … ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt không quá … % giá trị hợp đồng bị vi phạm theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP.
[Ghi nội dung phạt, mức phạt và tổng giá trị phạt tối đa phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng].
24.1. Khiếu nại
Thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
24.2. Xử lý các tranh chấp
Thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải [quy định tại ĐKCT].
Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng… ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam [quy định tại ĐKCT]. Quyết định của trọng tài (hoặc Tòa án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
24.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
25.1. Quyết toán hợp đồng
Quyết toán hợp đồng xây dựng theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP, quy định pháp luật khác có liên quan và gồm các quy định sau:
Trong vòng ……. ngày [quy định tại ĐKCT] sau khi nhận được biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo quy định của hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư … (bộ) quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp thuận, bao gồm các tài liệu sau:
– Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng;
– Bảng xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng;
– Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng, trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán cho Nhà thầu;
– Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;
– Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).
Thời hạn Nhà thầu giao nộp hồ sơ quyết toán hợp đồng không được quá … ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc cần thực hiện theo hợp đồng, bao gồm cả công việc phát sinh (nếu có).
25.2. Thanh lý hợp đồng
Thanh lý hợp đồng xây dựng theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP và các quy định sau:
– Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký;
– Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của Điều 18 của hợp đồng [Tạm dừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư], Điều 19 của hợp đồng [Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu].
25.3. Chấm dứt trách nhiệm của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ việc gì và vấn đề gì theo hợp đồng hoặc liên quan đến hợp đồng sau khi thanh lý hợp đồng.
26.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này. Số bản, trang, Phụ lục và ngôn ngữ hợp đồng [quy định tại ĐKCT].
26.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm [quy định tại ĐKCT] và sau khi Chủ đầu tư đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng.
26.3. Tính pháp lý của hợp đồng xây dựng:
27.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những Điều đã quy định trong hợp đồng này. Khi một bên có kiến nghị, đề xuất, yêu cầu thì bên kia phải có trách nhiệm trả lời.
27.2. Hợp đồng này bao gồm … trang và …phụ lục được lập thành … bản bằng tiếng Việt. Chủ đầu tư sẽ giữ … bản tiếng Việt, Nhà thầu sẽ giữ … bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai thứ ngôn ngữ trở lên thì các bên quy định thêm về số bản hợp đồng bằng các ngôn ngữ khác).
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.6. Chủ đầu tư là_____ [Tên giao dịch của Chủ đầu tư].
1.7. Công trình bao gồm [Ghi tóm tắt sơ lược về tên, địa điểm thi công gói thầu, bao gồm cả thông tin về quan hệ với các gói thầu khác trong dự án].
1.10. Công trường [Ghi địa chỉ của công trường ] và được xác định trong bản vẽ số [Ghi số].
Thông tin về công trường là: [Liệt kê các thông tin và dữ liệu về công trường].
1.21. Ngày khởi công là:_______ [Ghi ngày].
1.23. Nhà thầu là:_______ [Ghi tên hợp pháp đầy đủ của Nhà thầu].
2.1. Hồ sơ hợp đồng:_________ [Ghi đầy đủ các tài liệu của hồ sơ hợp đồng].
2.4. Thứ tự ưu tiên:________ [Ghi các tài liệu của hồ sơ hợp đồng theo thứ tự ưu tiên nếu có].
3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; đối với dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên [Ghi rõ nguồn vốn hỗ trợ chính thức, vốn vay ưu đãi].
4.2. Thông báo của một bên phải được người đại diện có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký kết sẽ được coi là có hiệu lực tại thời điểm [Ghi rõ thời điểm].
5.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
– Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là________ [Ghi cụ thể là bao nhiêu % trên giá trị hợp đồng] tương đương ___ [Ghi cụ thể giá trị và loại tiền tệ].
– Thời gian gửi bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Chủ đầu tư là ____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi cả hai bên đã ký hợp đồng].
– Thời gian Nhà thầu phải gia hạn bảo đảm thực hiện là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày trước ngày hết hạn bảo đảm thực hiện].
– Thời gian thanh toán nợ cho Chủ đầu tư là____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi thỏa thuận hoặc quyết định phải trả].
– Thời gian sửa chữa sai sót là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Chủ đầu tư].
– Thời gian trả lại bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu là____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi cấp biên bản nghiệm thu hoàn thành và đã nhận được bảo đảm bảo hành].
5.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng (Trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)
Thời gian nộp bảo lãnh tiền tạm ứng là ____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi hợp đồng có hiệu lực].
6.3. Trường hợp Chủ đầu tư cung cấp một số hay toàn bộ vật tư, máy thi công thì các bên cần thể hiện rõ trong hợp đồng; bao gồm cả về khối lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm cung cấp.
7.4. Chạy thử của công trình (nếu có)
Thời gian chạy thử là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau ngày đã thông báo hoặc vào ngày yêu cầu].
7.5. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình
Thời gian phản hồi Nhà thầu là_______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau ngày kể từ khi nhận được đề nghị nghiệm thu công trình của Nhà thầu].
8.2. Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng
– Ngày bắt đầu công việc là_____ [Ghi cụ thể thời gian bao gồm ngày, tháng, năm].
– Thời gian thông báo trước cho Nhà thầu về ngày bắt đầu công việc là____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày].
– Ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày].
– Thời gian hoàn thành toàn bộ công việc là_____ [Ghi cụ thể thời gian bao gồm ngày, tháng, năm].
8.3. Tiến độ thực hiện hợp đồng
– Thời gian trình tiến độ chi tiết thực hiện công việc là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau ngày bắt đầu công việc].
– Thời gian phản hồi cho Nhà thầu về tiến độ đề xuất là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày Chủ đầu tư nhận được bảng tiến độ của Nhà thầu].
8.4 Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng
Các trường hợp khác:______ [Ghi các trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng khác (nếu có)].
9.2. Giá hợp đồng
(i) Bằng Việt Nam Đồng:_______ Đồng.
(ii) Bằng Ngoại tệ:______ [Ghi tên đồng ngoại tệ sử dụng].
iii) Khoản bổ sung hay giảm trừ:
9.3. Bảo lãnh tạm ứng, tạm ứng
– Thời gian nộp bảo lãnh tiền tạm ứng là_______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi hợp đồng có hiệu lực].
– Thời gian bảo lãnh tiền tạm ứng hợp đồng hết hiệu lực khi Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn bản.
– Chủ đầu tư sẽ chuyển tiền tạm ứng vào ngân hàng … (do Chủ đầu tư và Nhà thầu thống nhất trước khi ký hợp đồng) trong thời gian … ngày sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tiền tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng.
– Tạm ứng:_____ [Ghi số tiền tạm ứng bao gồm thuế VAT (nếu có), các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng… phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng].
– Thời gian tạm ứng:___ ngày____ tháng____ năm_____ [Ghi cụ thể thời gian tạm ứng].
9.4. Thanh toán
Đồng tiền sử dụng để thanh toán hợp đồng xây dựng là đồng tiền Việt Nam và_____ [Ghi cụ thể loại ngoại tệ sử dụng trong thanh toán].
– Hình thức thanh toán_______ [Bằng chuyển khoản hoặc bằng hình thức khác do các bên tự thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan].
9.5. Thời hạn thanh toán
Tiến độ thanh toán được chia làm________ [Ghi cụ thể số lần thanh toán].
9.6. Thanh toán tiền bị giữ lại
Phần tiền giữ lại từ số tiền thanh toán là:________ [Ghi tỷ lệ phần trăm]
[Số tiền giữ lại thường xấp xỉ 5% và không vượt quá 10% trong mọi trường hợp].
9.8. Hồ sơ thanh toán
– Hồ sơ thanh toán_______ [Ghi cụ thể bao nhiêu bộ hồ sơ].
Hồ sơ thanh toán bao gồm các tài liệu chủ yếu sau_____ [Ghi cụ thể tên các tài liệu].
– Thời hạn thanh toán là______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau khi nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo quy định của hợp đồng].
10.2. Việc điều chỉnh khối lượng công việc và một số nội dung khác trong hợp đồng.
Khối lượng điều chỉnh [Ghi cụ thể các trường hợp điều chỉnh khối lượng công việc hoặc phân công việc thi công xây dựng thay đổi, điều chỉnh, bổ sung thiết kế và phạm vi công việc khác với quy định của hợp đồng].
Đối với điều chỉnh một số nội dung khác trong hợp đồng [Ghi cụ thể nguyên tắc điều chỉnh, phương pháp, công thức, nguồn dữ liệu và trách nhiệm của các bên theo quy định pháp luật].
10.3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
Trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng:_______ [Ghi cụ thể các trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng gắn với nội dung, phương pháp, thời gian, công thức, nguồn dữ liệu điều chỉnh và các nội dung có liên quan đảm bảo phù hợp với nguyên tắc điều chỉnh của từng loại giá hợp đồng theo quy định pháp luật].
Phương pháp điều chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.
15.1. Danh sách Nhà thầu phụ:_______ [Ghi danh sách Nhà thầu phụ phù hợp với danh sách Nhà thầu phụ nêu trong HSDT].
Giá trị công việc mà Nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá:______ giá hợp đồng [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi tỷ lệ % theo tỷ lệ quy định pháp luật].
15.5. Nêu các yêu cầu cần thiết khác về Nhà thầu phụ [Ghi yêu cầu khác về Nhà thầu phụ (nếu có)].
22.2. Bồi thường thiệt hại: …. [Ghi “Áp dụng” hoặc “Không áp dụng”]. Trường hợp áp dụng bồi thường thiệt hại thì căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu quy định bồi thường thiệt hại theo một trong hai cách sau:
– Bồi thường thiệt hại trên cơ sở toàn bộ thiệt hại thực tế;
– Bồi thường thiệt hại trên cơ sở một mức xác định. Trong trường hợp này nêu rõ mức bồi thường, phương thức bồi thường… phù hợp với pháp luật dân sự.
[Ghi nội dung bồi thường thiệt hại, mức bồi thường thiệt hại và tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa phù hợp với quy định của pháp luật].
24.2. Xử lý các tranh chấp
– Thời gian tiến hành Trọng tài phân xử là______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày sau ngày kể từ khi thông báo không thỏa mãn được đưa ra bởi một bên].
– Hình thức giải quyết tranh chấp______ [Ghi cụ thể hình thức giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài và thông tin cụ thể đối với hình thức xử lý tranh chấp lựa chọn bao gồm nhưng không giới hạn Trọng tài viên, Tòa án].
25.1. Quyết toán hợp đồng
– Thời gian trình hồ sơ quyết toán hợp đồng là______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được biên bản nghiệm thu và xác nhận của Chủ đầu tư].
– Số lượng hồ sơ quyết toán hợp đồng là_______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bộ].
25.2. Thanh lý hợp đồng
Thời gian tiến hành thanh lý hợp đồng là______ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày nhưng không quá …. ngày]
Điều 26. Hiệu lực của hợp đồng
26.1. Hợp đồng này bao gồm________ [Ghi cụ thể là bao nhiêu trang], và ____ [Ghi cụ thể là bao nhiêu Phụ lục] được lập thành_______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng Việt có hiệu lực pháp lý như nhau, và______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng_____ [Ghi cụ thể ngôn ngữ hợp đồng khác ngoài tiếng Việt].
Chủ đầu tư sẽ giữ______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng Việt và ______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng______ [Ghi cụ thể ngôn ngữ hợp đồng khác ngoài tiếng Việt].
Nhà thầu sẽ giữ______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng Việt và______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng______ [Ghi cụ thể ngôn ngữ hợp đồng khác ngoài tiếng Việt].
26.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ______ [Ghi cụ thể thời gian ngày, tháng, năm] và sau khi Chủ đầu tư đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Điều 5 Hợp đồng.
CHỦ ĐẦU TƯ
HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu) |
NHÀ THẦU TƯ VẤN
HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN (Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
(Địa danh), ngày …. tháng …. năm ……
HỢP ĐỒNG
Tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi/Tư vấn khảo sát xây dựng công trình/Tư vấn thiết kế xây dựng công trình/Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
Số: ……/(Năm) /… (Ký hiệu hợp đồng)
Dự án hoặc công trình hoặc gói thầu
Số ………………
thuộc dự án ………………
giữa
(Tên giao dịch của Chủ đầu tư)
và
(Tên giao dịch của Nhà thầu tư vấn)
MỤC LỤC
PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH.. 5
PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG.. 6
PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG.. 7
Điều 3. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên. 8
Điều 5. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng. 8
Điều 7. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng. 9
Điều 10. Nội dung và khối lượng công việc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình. 11
Điều 11. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng. 11
Điều 12. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng. 12
Điều 14. Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng. 13
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn. 14
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư. 16
Điều 17. Nhà thầu phụ (nếu có) 16
Điều 18. Nhân lực của Nhà thầu tư vấn. 17
Điều 19. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu. 17
Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng. 18
Điều 22. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng. 19
Điều 23. Chấm dứt hợp đồng. 20
Điều 24. Quyết toán và thanh lý hợp đồng. 21
Điều 25. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn. 22
Điều 26. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng. 22
Điều 27. Tạm ứng và thanh toán. 23
Điều 28. Khiếu nại, hòa giải và giải quyết tranh chấp. 24
Điều 29. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại 25
PHẦN 4. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG.. 26
Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng. 26
Điều 4. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng. 26
Điều 6. Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng. 27
Điều 7. Nhân lực của Nhà thầu tư vấn. 27
Điều 9. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn. 27
Điều 10. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng. 28
Điều 11. Tạm ứng và thanh toán. 28
Điều 13. Thưởng, phạt, bồi thường thiệt hại 29
ĐKC | Điều kiện chung |
ĐKCT | Điều kiện cụ thể |
HSMT | Hồ sơ mời thầu |
HSYC | Hồ sơ yêu cầu |
HSDT | Hồ sơ dự thầu |
HSĐX | Hồ sơ đề xuất |
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 | Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội. |
Luật số 62/2020/QH14 | Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng. |
Nghị định 37/2015/NĐ-CP | Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng |
Nghị định 50/2021/NĐ-CP | Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng |
Nghị định 06/2021/NĐ-CP | Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng |
Nghị định 15/2021/NĐ-CP | Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Hôm nay, ngày … tháng … năm …… tại (Địa danh) ………………………………., chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Tên giao dịch: ………………………………………………………………………
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà …………………………Chức vụ: …………………………..
Địa chỉ: …………………………………….
Tài Khoản: …………………………………
Mã số thuế: ………………………………..
Đăng ký doanh nghiệp (nếu có): ……………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………
E-mail: …………………………………….
Và bên kia là:
Tên giao dịch: ………………………………………………………………………
Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: Ông/Bà …………………………Chức vụ: …………………………..
Địa chỉ: …………………………………….
Tài Khoản: …………………………………
Mã số thuế: ………………………………..
Đăng ký doanh nghiệp (nếu có): ……………………
Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………
E-mail: …………………………………….
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ………..ngày….tháng….năm…. (Trường hợp được ủy quyền)
(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch)
Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng tư vấn …. của gói thầu …. thuộc dự án/công trình (tên dự án/công trình) như sau:
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 tháng 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 tháng 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số ……/……/TT-BXD ngày … tháng … năm …… của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ ………………………………….. (các căn cứ khác nếu có);
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số ……………………….
Các từ và cụm từ trong hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây:
Loại hợp đồng: [quy định tại ĐKCT]
đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
đ) Đo vẽ hệ thống công trình kỹ thuật ngầm.
đ) Sửa đổi, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có).
đ) Giám sát tác giả theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm [Ghi cụ thể ngày… tháng… năm… có hiệu lực của hợp đồng].
Hợp đồng này bao gồm ___ trang [Ghi cụ thể số lượng trang của hợp đồng], và ___ Phụ lục [Ghi cụ thể số lượng Phụ lục của hợp đồng] được lập thành ___ bản [Ghi cụ thể số lượng bản hợp đồng được phát hành] bằng tiếng Việt (hoặc ngôn ngữ khác hoặc song ngữ nếu có) có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ ___ bản [Ghi cụ thể số lượng bản Chủ đầu tư giữ], Nhà thầu tư vấn sẽ giữ ___ bản [Ghi cụ thể số lượng bản Nhà thầu tư vấn giữ].
CHỦ ĐẦU TƯ
HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu) |
NHÀ THẦU TƯ VẤN
HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU TƯ VẤN (Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu) |