MÔ TẢ CHI TIẾT
Bản vẽ nhà xưởng 23.5x96m
Bản vẽ nhà xưởng 23.5x96m
Thiết kế nhà xưởng 4 tầng kích thước 28x152m
Bản vẽ thiết kế trại heo Hà Tĩnh
Bản vẽ thiết kế nhà phố 2.8×13
Bản vẽ thiết kế nhà phố 4x21m
Bản vẽ thiết kế nhà phố 5x6m
Bản vẽ thiết kế nhà phố 4x21m
Bản vẽ thiết kế nhà gác lửng 4×15.5m
Bản vẽ thiết kế cổng chào con cái
Bản vẽ thiết kế khách sạn Melia Đà Nẵng
Biện pháp thi công ép cọc D300
Đây là biện pháp thi công và thí nghiệm cọc cho dự án:”Dự án ĐTXD công trình Quốc lộ 1 đoạn tránh Thành phố Phủ Lý và tăng cường mặt đường trên Quốc lộ 1 đoạn Km215+775 – Km235+885, tỉnh Hà Nam, theo hình thức hợp đồng BOT”, hạng mục cung cấp và thi công cọc PHC D300 Class B cho trạm thu phí Nam Cầu Giẽ. Biện pháp thi công bao gồm quá trình cung cấp, thi công và thí nghiệm cọc được thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật và bản vẽ thiết kế thi công của dự án với khối lượng như sau.
Khối lượng tạm tính như bảng sau:
Bảng 1: Khối lượng công cọc trạm thu phí
Stt | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khối lượng dự kiến |
1 | Huy động và giải thể thiết bị thí nghiệm | Lần | 1 |
2 | Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho cổng trạm thu phí) phục vụ công tác thi công cọc thử, 01 cọc | m | 29 |
3 | Thi công cọc thử PHC D300 Class B cho cổng trạm, 01 cọc | m | 29 |
4 | Thí nghiệm nén tĩnh cọc thử | cọc | 1 |
5 | Huy động và giải thể thiết bị thi công cọc đại trà | bộ | 1 |
6 | Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho cổng trạm) phục vụ công tác thi công cọc đại trà, 23 cọc | m | 621 |
7 | Thi công cọc đại trà PHC D300 Class B cho cổng trạm, 23 cọc | m | 621 |
8 | Mối nối | mối nối | 48 |
Stt | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khối lượng dự kiến |
1 | Huy động và giải thể thiết bị thí nghiệm | Lần | 1 |
2 | Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho nhà điều hành) phục vụ công tác thi công cọc thử, 01 cọc | m | 31.5 |
3 | Thi công cọc thử PHC D300 Class B cho nhà điều hành, 01 cọc | m | 31.5 |
4 | Thí nghiệm nén tĩnh cọc thử | cọc | 1 |
5 | Huy động và giải thể thiết bị thi công cọc đại trà | bộ | 1 |
6 | Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho nhà điều hành) phục vụ công tác thi công cọc đại trà, 35 cọc | m | 1050 |
7 | Thi công cọc đại trà PHC D300 Class B cho nhà điều hành, 35 cọc | m | 1050 |
8 | Mối nối | mối nối | 72 |
Stt | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khối lượng dự kiến |
1 | Huy động và giải thể thiết bị thí nghiệm | Lần | 1 |
2 | Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho nhà ăn, nhà giao ca) phục vụ công tác thi công cọc thử, 01 cọc | m | 31.5 |
3 | Thi công cọc thử PHC D300 Class B cho nhà ăn, nhà giao ca, 01 cọc | m | 31.5 |
4 | Thí nghiệm nén tĩnh cọc thử | cọc | 1 |
5 | Huy động và giải thể thiết bị thi công cọc đại trà | bộ | 1 |
6 | Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho nhà ăn, nhà giao ca) phục vụ công tác thi công cọc đại trà, 43 cọc | m | 1290 |
7 | Thi công cọc đại trà PHC D300 Class B cho nhà ăn, nhà giao ca trạm thu phí, 43 cọc | m | 1290 |
8 | Mối nối | mối nối | 88 |
Yêu cầu tiêu chuẩn áp dụng cho công tác thi công cọc theo tiêu chuẩn hiện hành và yêu cầu trong tiêu chí kỹ thuật của dự án.
Nhân sự chủ chốt tham gia quản lý toàn bộ thời gian của dự án bao gồm Giám đốc dự án, Chỉ huy trưởng công trường, Quản lý chất lượng, An toàn.
+ Phòng dự án chia làm 4 bộ phận: Quan Hệ Khách Hàng, Quản Lý Thi Công, An toàn và Chất lượng, Thiết bị và Cung ứng.
– Quan Hệ Khách Hàng chức năng thực hiện kế hoạch thi công, tài chính, quan hệ khách hàng.
– Quản lý thi công chức năng thực hiện kế hoạch thi công, quản lý máy móc, nhân sự tham gia thi công, hồ sơ chất lượng.
– Bộ phận An toàn tham gia đề xuất công tác an toàn tại công trường.
– Bộ phận chất lượng quản lý chất lượng thi công trước trong và sau khi thi công.
– Bộ phận quản lý thiết bị thực hiện vận chuyển, lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị.
– Bộ phận cung ứng quản lý thầu phụ, đội thi công cọc, thiết bi vật tư cung cấp đến công trường.
Trách nhiệm của Giám đốc dự án:
Trách nhiệm của chỉ huy trưởng công trường:
Trách nhiệm của Cán bộ an toàn:
Trách nhiệm của quản lý chất lượng:
Trách nhiệm của quản lý thiết bị:
Trách nhiệm của quản lý cung ứng:
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
FECON thiết lập hệ thống quản lý rủi ro để dự án hoàn thành đúng tiến độ trong chi phí và đạt được tiêu chuẩn dự án đề ra. Việc quản lý rủi ro chi làm 4 giai đoạn:
Đầu tiên, Rủi ro được xác định là phần ảnh hưởng đến dự án và được ghi lại bằng văn bản. Xác định rủi ro có thể dựa vào căn cứ dữ liệu lưu trữ tại công ty. FECON là nhà thầu hàng đầu trong lĩnh vực thi công và sản xuất cọc tại Việt Nam. Vì vậy nhà thầu có dữ liệu lớn về rủi ro trong quá trình thi công và sản xuất cọc.
Thứ hai, Bộ phận Quản lý, Kỹ sư của nhà thầu sẽ phân tích rủi ro xảy ra trong quá trình thi công dự án. Bộ phận này quyết định khả năng và mức độ ảnh hưởng đến tiến độ thi công dự án.
Rủi ro sẽ được ghi chép vào sổ quản lý rủi ro.
Trong quá trình thi công dự án, rủi ro được kiểm tra, kiểm soát nhằm tránh rủi trong khi thi công và ảnh hưởng của rủi ro mang lại để xác định rủi ro mới phát sinh. Rủi ro được xem xét trong vòng dự án để chắc chắn rằng các tài liệu, tiêu chuẩn, quá trình và sổ ghi chép phải được cập nhật thường xuyên xuyên suốt dự án. Rủi ro được đánh giá báo cáo hàng tuần hoặc khi nào cần thiết.
Thiết kế nhà xưởng kích thước 15x48m miễn phí
Thiết kế nhà xưởng kích thước 15x30m miễn phí
Bản vẽ thiết kế biệt thự mái Nhật KT 18x12m
Bản vẽ thiết kế biệt thự 2 tầng mái Nhật KT 8x20m
Bản vẽ thiết kế và dự toán hàng rào bao quanh công trường
Bản vẽ khách sạn Nouvotel
Bản vẽ thiết kế nhà mái nhật 8x15m
Biện pháp thi công nhà 9 tầng
Tải SketchUp Pro 2020 Full Crack mới nhất – Google Drive
Bản vẽ thiết kế nhà biệt thự 7.2x12m
Danh Mục Các Lệnh Tắt Trong Revit
Thư viên revit ôtô
FILE REVIT NHÀ PHỐ FULL (SƯU TẦM)