Blog

Thiết kế nhà xưởng kích thước 15x48m miễn phí

Tệp đính kèm: filename

MÔ TẢ CHI TIẾT

Thiết kế nhà xưởng kích thước 15x48m miễn phí

HÌNH ẢNH DEMO

Bản vẽ biệt thự 4 tầng 6x15m

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ biệt thự 4 tầng 6x15m

HÌNH ẢNH DEMO


Một ngôi nhà có diện tích nhỏ, nhưng ấm áp và vẫn đáp ứng đầy đủ tiện nghi thành viên trong gia đình đang là lựa chọn cho những người đang có ý định xây nhà tại khu vực thành thị. Vậy chi phí xây nhà 4 là bao nhiêu tiền? để có câu trả lời thỏa đáng xin mời mọi người cùng tham khảo thông tin sau.

Cách tính chi phí xây nhà biệt thự 4 tầng 6×15 m với kinh phí đầu tư cụ thể như sau

Cách tính diện tích xây dựng:

  • Để tính chi phí xây dựng nhà 4 tầng 6×15 có công thức sau:
  • Chi phí xây dựng = diện tích ngôi nhà x đơn giá theo m2.
  • Phần móng (chiếm 30%) = 6 x 15 x 30% = 27m2
  • Tầng 1 (chiếm 100%) = 6 x 15= 90m2
  • Tầng 2 (chiếm 100%, bao nhiêu tầng thì 100% x với bấy nhiêu tầng) = 6 x 15= 90m2
  • Mái chia làm 3 loại thịnh hành trên thị trường hiện nay, và chiếm số lượng phần trăm khác nhau:
  • Mái bằng (chiếm 70%) = 6 x 15 x 70% = 63m2
  • Mái Thái (chiếm 50%) = 6 x 15 x 50% = 45m2
  • Mái tôn (chiếm 30%) = 6 x 15 x 30% = 27m2

=== > Tổng diện tích sàn cần thi công là 445,5m2.
Xem thêm: Cách tính diện tích xây dựng

Đơn giá xây dựng tính trên 1 mét vuông

  • Đơn giá nhân công xây biệt thự dao động từ 1,5 – 1,7 triệu/m2
  • Chi phí xây biệt thự phần thô + nhân công hoàn thiện dao động từ 3,5 – 3,7 triệu/m2
  • Chi phí xây biệt thự trọn gói :
  • Vật tư trung bình 5500000,0 đồng/m2
  • Vật tư khá 6000000,0 đồng/m2
  • Vật tư cao cấp 6500000,0 đồng/m2

Tham khảo: Đơn giá xây dựng biệt thự

Đơn giá hoàn thiện ngôi nhà biệt thự 4 tầng 6×15 m hiện nay theo khảo sát có hai cách tính như sau:

Chi phí nhân công xây nhà biệt thự 4 tầng

  • Đơn giá nhân công dao động từ 1,5 – 1,7 triệu/m2
  • Chí phí nhân công trung bình 1,5 triệu/m2 x 445,5 m2 = 668,25 triệu
  • Đây chỉ là giá nhân công, còn tất cả vật liệu bạn tự mua.

Chi phí xây nhà biệt thự phần thô + nhân công hoàn thiện

  • Đơn giá dao động từ 3,5 – 3,7 triệu/m2
  • Chí phí trung bình 3,5 triệu/m2 x 445,5 m2 = 1559,25 triệu
  • Đây chỉ là tất cả tiền công, tiền vật liệu thô (sắt, thép, đá, cát, điện nước âm vv…)
  • Không bao gồm vật tư hoàn thiện như: Gạch ốp lát, đá granite, sơ nước, trần thạch cao, đèn chiếu sáng vv….)

Tham khảo: Dự toán chi tiết xây dựng biệt thự

Chi phí xây biệt thự trọn gói:

    • Đơn giá dao động từ 5,5 – 5,7 triệu/m2
    • Chí phí trung bình 5,5 triệu/m2 x 445,5 m2 = 2450,25 triệu
    • Đây là tất tần tật chi phí để hoàn thiện ngôi nhà chỉ dọn vào ở.
    • Không bao gồm bàn ghế, tủ giường, tivi tủ lạnh máy giặt vv….tóm lại nội thất rời không bao gồm.
    • Ví dụ thêm bạn chỉ cần 1 phòng ngủ, diện tích xây dựng 60m2 thì chi phí là: 60×1.3×4.5triệu= 351 triệu

Tham khảo: mẫu biệt thự đẹp mới nhất năm 2023

Cách tính chi phí xây nhà biệt thự 4 tầng 6×15 m bằng phần mềm dự toán Online

Bước 1: Bạn click vào 1 trong 2 link bài viết sau đây

Bước 2: Điền thông số và phần mềm tự động tính toán giúp bạn

Bạn cần tra cứu thông tin nội thất thì bạn tra cứu ở đâu?

Đây không chỉ là câu hỏi của bạn cần thông tin về thiết kế nhà mà tôi chắc chắn rằng các bạn chưa biết trang web nào cung cấp cho bạn những thông tin về nội mẫu xây nhà 4 tầng đúng không ạ? Vậy hãy để chúng tôi trả lời giúp các bạn nhé. Trang web https://Nhadepazhome.com.vn chính là nơi bạn cần đến mỗi khi cần thông tin về xây nhà 4 tầng có gara cho tổ ấm của mình.

Mẫu biệt thự đẹp nhất năm 2023

AZHOME tự hào là một trong những công ty chuyên thiết kế thi công hoàn thiện trọn gói chuyên nghiệp, uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng và trao gửi ngôi nhà của mình.

Chúng tôi sở hữu đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư, nhân viên đầy tài năng cùng với đó là quy trình làm việc chuyên nghiệp, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu từ đó tạo nên những công trình nhà ở tuyệt đẹp trải dài trên toàn bộ đất nước Việt Nam.

Mỗi công trình AZHOME thiết kế thi công đều đảm bảo yếu tố chất lượng, thẩm mỹ với mức chi phí đầu tư hợp lý nhất.

Chúng tôi cam kết sử dụng những vật tư chính hãng, đúng thỏa thuận như đã nêu trong hợp đồng, tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tự kém chất lượng vào thi công công trình.

Nếu phát hiện hàng kém chất lượng sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm từ đó đưa đến một không gian sống an toàn, sang trọng đảm bảo những tiện nghi, thoải mái cho mỗi gia đình.

Bạn ưng ý với mẫu nhà nào, bạn đang phân vân về việc tính toán chi phí xây nhà cấp 4…? Hãy liên hệ với Azhome qua hotline 0912.07.64.66 hoặc văn phòng”

Biện pháp thi công ép cọc Bê tông cốt thép

MÔ TẢ CHI TIẾT

Biện pháp thi công ép cọc Bê tông cốt thép

HÌNH ẢNH DEMO

MỤC LỤC

  1. KHÁI QUÁT..
  2. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG..
  3. TỔ CHỨC, HUY ĐỘNG NHÂN SỰ..

3.1.  Nhân sự công trường.

3.2.  Trách nhiệm nhân sự chủ chốt

  1. BIỆN PHÁP SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP CỌC..

4.1.  Sản xuất cọc.

4.1.1.      Vật liệu đầu vào:

4.1.2.      Vệ sinh ván khuôn:

4.1.3.      Các bước gia công đai thép/ mặt bích như sau:

4.1.4.      Đổ bê tông.

4.1.5.      Kiểm tra bê tông đổ tại vị trí đầu mặt bích 

4.1.6.      Căng kéo cáp chủ.

4.1.7.      Quay li tâm cọc.

4.1.8.      Dưỡng hộ hơi nước.

4.1.9.      Tháo ván khuôn.

4.1.10.        Bảo dưỡng.

4.1.11.        Lưu kho.

5.2.  Vận chuyển cọc tới công trường.

5.3.  Công tác xếp cọc trên công trường.

  1. BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC..

5.1.  Trình tự thi công ép cọc.

5.2.  Huy động thiết bị và nhân công phục vụ ép cọc.

5.2.1.      Lựa chọn máy ép cọc:

5.2.2.      Trình tự lắp dựng máy ép cọc như sau:

5.3.  Thi công cọc.

5.3.1.      Công tác chuẩn bị

5.3.2.      Công tác trắc đạc.

5.3.3.      Thi công ép cọc.

5.3.4.      Công tác hàn.

5.3.5.      Biểu theo dõi ép cọc.

  1. QUY TRÌNH THI CÔNG CỌC THÍ NGHIỆM ( CỌC THỬ)

6.1.  Yêu cầu thi công đối với cọc thí nghiệm- cọc thử.

6.2.  Tiêu chuẩn áp dụng.

6.3.  Phương pháp thí nghiệm..

6.4.  Thiết bị thí nghiệm..

* Diễn giải các thiết bị chính tham gia nén tĩnh cọc:

– Bộ phận gia tải

– Hệ phản lực (hệ đối trọng)

– Thiết bị theo dõi lún.

6.5.  Trình tự tiến hành thí nghiệm nén tĩnh.

6.6.  Quy trình gia tải, giảm tải và theo dõi thí nghiệm nén tĩnh.

6.7.  Điều kiện kết thúc thí nghiệm..

6.8.  Mẫu biểu ghi kết quả thí nghiệm nén tĩnh tại hiện trường.

6.9.  Nội dung báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh.

  1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG..

7.1.  Công tác sản xuất cọc.

7.2.  Thi công cọc.

7.3.  Công tác thí nghiệm cọc.

7.4.  Kiểm soát hồ sơ.

  1. TIẾN ĐỘ THI CÔNG..

8.1.  Tiến độ thi công.

8.2.  Hệ thống kiểm soát tiến độ.

8.3.  Quản lý rủi ro.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.            KHÁI QUÁT

Đây là biện pháp thi công và thí nghiệm cọc cho dự án:”Dự án ĐTXD công trình Quốc lộ 1 đoạn tránh Thành phố Phủ Lý và tăng cường mặt đường trên Quốc lộ 1 đoạn Km215+775 – Km235+885, tỉnh Hà Nam, theo hình thức hợp đồng BOT”, hạng mục cung cấp và thi công cọc PHC D300 Class B cho trạm thu phí Nam Cầu Giẽ. Biện pháp thi công bao gồm quá trình cung cấp, thi công và thí nghiệm cọc được thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật và bản vẽ thiết kế thi công của dự án với khối lượng như sau.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Thứ hai, Bộ phận Quản lý, Kỹ sư của nhà thầu sẽ phân tích rủi ro xảy ra trong quá trình thi công dự án. Bộ phận này quyết định khả năng và mức độ ảnh hưởng đến tiến độ thi công dự án.

Rủi ro sẽ được ghi chép vào sổ quản lý rủi ro.

Trong quá trình thi công dự án, rủi ro được kiểm tra, kiểm soát nhằm tránh rủi trong khi thi công và ảnh hưởng của rủi ro mang lại để  xác định rủi ro mới phát sinh. Rủi ro được xem xét trong vòng dự án để chắc chắn rằng các tài liệu, tiêu chuẩn, quá trình và sổ ghi chép phải được cập nhật thường xuyên xuyên suốt dự án. Rủi ro được đánh giá báo cáo hàng tuần hoặc khi nào cần thiết.

Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp bệnh viện

Download Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp Bệnh viện

MÔ TẢ CHI TIẾT

Thuyết minh Biện pháp thi công cải tạo nâng cấp Bệnh viện

HÌNH ẢNH DEMO

PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.       Giới thiệu về gói thầu

  • Tên Dự án: Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh
  • Gói thầu 05: Thi công xây dựng + thiết bị xây dựng
  • Chủ đầu tư: Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Hà Nam
  • Bên mời thầu: Công ty TNHH An Việt Bách
  • Địa điểm xây dựng: Phường Liêm Chính, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

2.       Thông tin Nhà thầu

  • Nhà thầu tham dự thầu: Liên danh Đan Trường – Thiên Á – Sesaco
  • Địa chỉ Đại diện liên danh nhà thầu: Xóm Kinh Lũng, xã Nam Giang, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định;
  • Mã số ĐKKD (Đại diện liên danh): 0703001142

3.       Văn bản pháp lý liên quan

  • Luật 50/2014/QH13 Luật Xây dựng; Luật 62/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
  • Nghị định 06/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Nghị định Nghị định 15/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Nghị định 10/2021/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2021.
  • Các quy định hiện hành khác có liên quan;

4.       Căn cứ lập biện pháp thi công

  • Căn cứ Hồ sơ mời thầu Thi công xây dựng + thiết bị xây dựng;
  • Căn cứ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu;
  • Căn cứ mặt bằng hiện trạng và điều kiện khí tượng thủy văn của địa điểm xây dựng công trình.
  • Căn cứ vào nội dung thiết kế, đặc điểm công trình, điều kiện hiện trường, điều kiện thi công và năng lực, khả năng về kinh nghiệm tổ chức thi công của Liên danh Đan Trường – Thiên Á – Sesaco
  • Căn cứ vào quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành mới nhất, đặc biệt là các quy chuẩn, tiêu chuẩn viện dẫn trong Hồ sơ mời thầu đảm bảo an toàn lao động, chất lượng, tiến độ xây dựng và vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.

5.       Phạm vi và quy mô xây dựng

  • Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh chi tiết như sau:

5.1 Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m, mái cao 3,0m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m, tổng chiều cao 14,55 (cốt 0.00 so với cốt sân hoàn thiện); mặt bằng kích thước 31,7×21,2m. Giao thông theo phương đứng gồm 01 thang bộ, giao thông theo phương ngang là hành lang rộng 3,0m và 2,4m. Nền sàn lát gạch 600×600; cửa đi, cửa sổ, vách kính dùng cửa nhựa lõi thép kết hợp hoa sắt bảo vệ; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc cầu thang, tam cấp trát granito; lan can, tay vịn cầu thang bằng thép.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

– Phần cấp điện, điện nhẹ: Nguồn điện lấy từ trạm biến áp của dự án. Sử dụng tủ điện tổng đặt tại tầng 1 cấp đến tủ điện các tầng. Dây dẫn từ các tủ điện đến từng phòng dùng dây lõi đồng, cách điện  luồn trong ống nhựa đi ngầm trong tường. Các thiết bị sử dụng gồm, ổ cắm, bóng đèn… Hệ thống điện nhẹ được thiết kế đồng bộ.

– Hệ thống cấp nước và thoát nước: Cấp nước sử dụng sử dụng ống PPR. Thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt sử dụng ống UPVC (hai hệ thống tách riêng). Nước thải sinh hoạt thoát qua hệ thống bể phốt trước khi thoát ra hệ thống cống chung.

5.2. Bổ sung Hành lang cầu số 1 nối  từ Khoa khám bệnh đa khoa, Khoa cận lâm sàng tới Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,4m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

5.3. Bổ sung Hành lang cầu số 2 nối từ Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng tới Khoa dược – vật tư y tế và kiểm soát nhiễm khuẩn:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 03 tầng; tầng 1, tầng 2, tầng 3 cao 3,6m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,1m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

5.4. Bổ sung Hành lang cầu số 3 nối  từ Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng tới Khoa dinh dưỡng:

– Phần kiến trúc: Công trình cao 02 tầng; tầng 1, tầng 2 cao 3,6m;  cốt 0.00 cao hơn cốt sân hoàn thiện 0,75m; chiều rộng 2,4m. Nền sàn lát gạch 500×500; tường xây gạch không nung, trát vữa xi măng, sơn bả hoàn thiện. Bậc tam cấp trát granito.

– Phần kết cấu: Móng cọc, cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng phương pháp ép trước. Đài móng, dầm móng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Phần thân kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu lực, dầm sàn đổ toàn khối.

5.5. Bổ sung Xây mới 01 bể nước sạch: Kết cấu bể bê tông cốt thép, toàn bộ phần trong bể đánh màu bằng xi măng nguyên chất.

5.6. Xây mới các tuyến đường nội bộ, hè, hệ thống thoát nước xung quanh Khoa Châm cứu – Dưỡng sinh – Phục hồi chức năng và Khoa dinh dưỡng:

– Mặt đường BTN C12,5, móng cấp phối đá dăm tiêu chuẩn, chiều dày theo tính toán, nền đường đắp đá lẫn đất (xử lý nền đất đạt yêu cầu trước khi đắp).

– Hè đường lát gạch terrazzo.

– Thoát nước mưa: sử dụng cống tròn bê tông cốt thép và rãnh xây gạch kết hợp với hố ga thu nước, sau đó thoát ra hố ga hiện trạng.

– Thoát nước thải: Sử dụng ống HDPE thoát ra hố ga hiện trạng.

5.7. Bổ sung một số các hạng mục cải tạo:

– Đường bê tông, vỉa hè hiện trạng: Thảm 01 lớp bê tông nhựa chặt, lát lại vỉa hè bằng gạch Terrazzo.

– Hệ thống thoát nước ngoài nhà hiện trạng: Thay mới vị trí hố ga, rãnh, cống, tấm đan bị hỏng. Nạo vét bùn, trát lại tường rãnh thoát nước.

– Cải tạo tường rào gạch xung quanh khuôn viên Bệnh viện: Tường rào xây gạch kết hợp với trụ bê tông cốt thép. Móng xây gạch và móng đá hiện trạng.

– Cải tạo hệ thống cấp điện, cấp nước ngoài nhà…

5.8. Phòng cháy chữa cháy: bao gồm: Hệ thống báo cháy tự động, giải

PHẦN 10. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Chúng tôi, Liên danh Đan Trường – Thiên Á – Sesaco sau thời gian nghiên cứu một cách khoa học và nghiêm túc hồ sơ mời thầu và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình, kết hợp đi thực tế hiện trường, đã lập biện pháp tổ chức thi công như trên. Tổng thể Biện pháp thi công này có ưu điểm:

– Đảm bảo một cách tốt nhất việc duy trì đi lại của các phương tiện giao thông và sinh hoạt hiện trạng trong khu vực thi công.

– Đảm bảo được khung thời gian tiến độ thi công.

– Tổ chức được mặt bằng thi công một cách tối ưu nhất từ đó dẫn đến giảm đến mức tối thiểu các chi phí phục vụ cho thi công.

– Đảm bảo an toàn cho người lao động và thiết bị thi công cũng như hoạt động của Cơ quan Chủ đầu tư và các khu vực tiếp giáp công trình.

– Hoàn thành công trình đạt các tiêu chuẩn về kỹ, mỹ thuật theo thiết kế và yêu cầu của chủ đầu tư.

– Đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy, nổ;

– Đảm bảo phòng chống dịch bệnh, duy trì thi công đảm bảo tiến độ trong điều kiện dịch bệnh.

Bằng kinh nghiệm thi công lâu năm, với đội ngũ cán bộ quản lý và thi công có trình độ, năng lực cùng đội ngũ công nhân lành nghề, bằng tiềm lực nguồn vốn và thiết bị mạnh của một doanh nghiệp hàng đầu tỉnh Hà Nam. Với mong muốn quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường, Chúng tôi khẳng định, tin chắc nếu trúng thầu sẽ tổ chức thi công công trình tuân thủ mọi yêu cầu của hồ sơ mời thầu, đảm bảo hoàn thành công trình đúng tiến độ cam kết, đạt chất lượng tốt nhất, công trường thi công duy trì an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm, góp phần vào nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án.