Blog

Thông tư số 02/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng

Ngày 03/03/2023 Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 02/2023/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng (thay thế Thông tư 07/2016/TT-BXD). Trong đó có kèm theo 3 biểu mẫu Hợp đồng thi công xây dựng, Hợp đồng Tư vấn xây dựng, Hợp đồng Tổng thầu EPC.

[link_hide_code ‘Full Kho tài liệu xây dựng 11GB’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/HOS.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/2kvf39rklbf1yj5/bxd_02-2023-tt-bxd_03032023-signed.pdf/file’ ‘Thông tư số 02/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng (thay thế Thông tư 07/2016/TT-BXD).rar’ ]

MÔ TẢ CHI TIẾT

Thông tư số 02/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng (thay thế Thông tư 07/2016/TT-BXD)

HÌNH ẢNH DEMO

 

Thông tư số 02/2023/TT-BXD có nhiều thay đổi so với Thông tư 07/2016/TT-BXD.

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 02/2023/TT-BXD Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2023

THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số nội dung về hợp đồng xây dựng; công bố và hướng dẫn sử dụng mẫu hợp đồng thi công xây dựng, mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng, mẫu hợp đồng Thiết kế – Mua sắm vật tư, thiết bị – Thi công xây dựng công trình (sau đây viết tắt là EPC).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và hợp đồng xây dựng giữa doanh nghiệp dự án với các nhà thầu xây dựng thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Các tổ chức, cá nhân tham khảo các quy định tại Thông tư này để xác lập và quản lý hợp đồng xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn khác.

  1. Đối với hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với các quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.

 

Điều 3. Thanh toán, tạm thanh toán và hồ sơ tạm thanh toán hợp đồng xây dựng

  1. Việc thanh toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
  2. Trường hợp sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, vật liệu xây dựng phải dự trữ theo mùa được tạm ứng để thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, hồ sơ tạm ứng phải liệt kê danh mục, đơn giá và tổng giá trị từng loại vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm. Khi thanh toán phải giảm trừ giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu tương ứng với phần giá trị đã được tạm ứng theo nội dung hợp đồng.
  3. Việc tạm thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng lần tạm thanh toán để quyết định giá trị tạm thanh toán và biện pháp bảo đảm đối với các khoản tạm thanh toán, đảm bảo hiệu quả, tránh thất thoát vốn. Một số trường hợp cụ thể như sau:
  4. a) Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, khi đến kỳ thanh toán chưa có dữ liệu điều chỉnh đơn giá, giá hợp đồng thì sử dụng đơn giá trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.
  5. b) Đối với các sản phẩm, công việc, công tác đang trong quá trình thi công, chưa hoàn thành theo đúng yêu cầu của hợp đồng thì căn cứ mức độ hoàn thành đối với từng trường hợp cụ thể và chi tiết đơn giá sản phẩm, công việc, công tác đó trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.
  6. Đối với những sản phẩm, công việc, công tác chưa được hoàn thành do các nguyên nhân, trong đó bao gồm hợp đồng bị chấm dứt hoặc một trong các bên tham gia hợp đồng không nghiệm thu sản phẩm, phải xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của từng chủ thể có liên quan trước khi thực hiện thanh toán.
  7. Hồ sơ tạm thanh toán bao gồm: Biên bản nghiệm thu khối lượng hoặc Biên bản xác nhận khối lượng (nếu chưa đủ điều kiện để nghiệm thu), Bảng tính giá trị thanh toán phát sinh (tăng hoặc giảm); Bảng tính giá trị tạm thanh toán và Đề nghị tạm thanh toán.

Điều 4. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng

  1. Việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP.
  2. Việc điều chỉnh khối lượng công việc giữa các thành viên trong liên danh nhà thầu không làm thay đổi giá hợp đồng xây dựng thì chủ đầu tư quyết định trên cơ sở thỏa thuận, thống nhất của các thành viên liên danh và năng lực, kinh nghiệm của từng thành viên, đảm bảo an toàn, chất lượng, hiệu quả, tiến độ của hợp đồng.

Điều 5. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng

  1. Việc điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
  2. Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Bên giao thầu và Bên nhận thầu có trách nhiệm đánh giá tác động của các sự kiện bất khả kháng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng để xác định, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
  3. Trường hợp tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP cần thực hiện các công việc sau:
  4. a) Bên giao thầu, Bên nhận thầu căn cứ yêu cầu tạm dừng của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đánh giá tác động đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định, thỏa thuận điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng.
  5. b) Trường hợp phát sinh chi phí do kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng thì Bên giao thầu, Bên nhận thầu căn cứ nội dung hợp đồng, hướng dẫn của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự kiện dẫn đến tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định, thỏa thuận về các khoản mục chi phí phát sinh hợp lý.

 

Điều 8. Quy định chuyển tiếp

  1. Các hợp đồng xây dựng đã ký và đang thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định về hợp đồng xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
  2. Các hợp đồng xây dựng đang trong quá trình đàm phán, chưa được ký kết nếu có nội dung nào chưa phù hợp với quy định tại Thông tư này thì báo cáo người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định trên nguyên tắc bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng và không làm phương hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
  3. Nội dung hợp đồng xây dựng trong các hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phê duyệt nhưng chưa phát hành thì phải điều chỉnh nội dung cho phù hợp với quy định tại Thông tư này. Trường hợp đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, nếu điều chỉnh nội dung liên quan đến hợp đồng, thì phải thông báo cho tất cả các nhà thầu đã mua hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu biết để điều chỉnh các nội dung hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Trường hợp đã đóng thầu thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 9. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/4/2023.
  2. Thông tư này thay thế Thông tư số 07/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng, Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng, Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình và Thông tư số 30/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình./.
Nơi nhận:

– Thủ tướng, các PTT Chính phủ;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;

– Văn phòng Quốc hội;

– Văn phòng Chính phủ;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Toà án nhân dân tối cao;

– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

– Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;

– Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;

– Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

– Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;

– Lưu: VP, Cục KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh

PHỤ LỤC I
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BXD ngày 03/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng)

I/ PHƯƠNG PHÁP DÙNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ

Trường hợp các bên thỏa thuận điều chỉnh giá hợp đồng theo phương pháp dùng hệ số điều chỉnh giá, thì việc điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện theo công thức sau:

GTT = G x Pn                           (1)

Trong đó:

GTT: Là giá thanh toán tương ứng với khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của loại công tác, hoặc của các yếu tố chi phí.

GHĐ: Là giá trong hợp đồng đã ký tương ứng với khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của loại công tác, hoặc của yếu tố chi phí.

Pn: Là hệ số điều chỉnh giá (tăng hoặc giảm) áp dụng cho khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của loại công tác, hoặc của yếu tố chi phí.

  1. Phương pháp xác định “Pn” theo các yếu tố chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công

1.1. Trường hợp điều chỉnh cho tất cả các yếu tố chi phí (điều chỉnh cả vật liệu, nhân công, máy thi công), hệ số “Pn” được xác định như sau:

Trong đó:

a: Là hệ số cố định, được xác định ở bảng số liệu điều chỉnh tương ứng trong hợp đồng, thể hiện phần không điều chỉnh giá (bao gồm phần giá trị tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu, tạm ứng trước để sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, vật liệu xây dựng phải dự trữ theo mùa và giá trị các khoản chi phí không được điều chỉnh giá trong hợp đồng) của các khoản thanh toán theo hợp đồng (hoặc theo hạng mục, hoặc công tác, hoặc yếu tố chi phí trong hợp đồng).

b, c, d,…: Là các hệ số biểu thị tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công của phần công việc trong hợp đồng được nêu trong bảng số liệu điều chỉnh tương ứng.

Các hệ số a, b, c, d,… do các bên tính toán, xác định và thỏa thuận trong hợp đồng. Tổng các hệ số: a + b + c + d +… = 1

Mn, Ln, En,…: Là các chỉ số giá hoặc giá hiện hành tại thời điểm điều chỉnh tương ứng với mỗi loại chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công cho thời gian “n”, được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ thanh toán quy định trong hợp đồng.

Mo, Lo, Eo,…: Là các chỉ số giá hoặc giá gốc tương ứng với mỗi loại chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày đóng thầu và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

Trường hợp tiền tệ của chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh được nêu trong bảng điều chỉnh khác với tiền tệ thanh toán trong hợp đồng, thì chỉ số giá hoặc giá điều chỉnh phải chuyển đổi sang tiền tệ thanh toán tương ứng nêu trong hợp đồng, khi đó hệ số “Pn” được xác định như sau:

– Zn: Là tỷ giá bán ra của đồng ngoại tệ do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm điều chỉnh cho thời gian “n”, được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ thanh toán quy định trong hợp đồng.

– Zo: Là tỷ giá bán ra của đồng ngoại tệ do Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm gốc, được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày đóng thầu và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

Trường hợp bên nhận thầu không hoàn thành công việc trong khoảng thời gian quy định trong hợp đồng do nguyên nhân chủ quan của nhà thầu thì việc điều chỉnh giá sẽ được áp dụng trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ thanh toán theo thời gian Quy định trong hợp đồng, hoặc thời điểm thực hiện công việc đó do bên giao thầu quyết định theo nguyên tắc có lợi cho bên giao thầu.

1.2. Trường hợp điều chỉnh cho 02 yếu tố chi phí, hệ số “Pn” được xác định như sau:

1.2.1. Điều chỉnh chi phí vật liệu và nhân công:

Các đại lượng a, b, c, Ln, Lo, Mn, Mo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + b + c = 1

1.2.2. Điều chỉnh chi phí vật liệu và máy thi công:

Các đại lượng a, b, d, En, Eo, Mn, Mo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + b + d = 1

1.2.3. Điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công:

Các đại lượng a, c, d, Ln, Lo, En, Eo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + c + d = 1

1.3. Trường hợp điều chỉnh cho 01 yếu tố chi phí:

Khi điều chỉnh giá cho 01 yếu tố chi phí trong hợp đồng (như chỉ điều chỉnh chi phí nhân công hoặc chi phí máy thi công hoặc chi phí vật liệu hoặc cho một số loại vật liệu chủ yếu…), hệ số “Pn” được xác định như sau:

1.3.1. Điều chỉnh chi phí vật liệu:

Các đại lượng a, b, Mn, Mo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + b = 1

1.3.2. Điều chỉnh chi phí nhân công:

Các đại lượng a, c, Ln, Lo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + c = 1

1.3.3. Điều chỉnh chi phí máy thi công:

Các đại lượng a, d, En, Eo xác định như trong công thức (2)

Tổng các hệ số: a + d = 1

1.3.4. Phương pháp xác định “Pn” theo một số loại vật liệu chủ yếu:

Đại lượng “a” xác định như trong công thức (2)

b1, b2, b3,… là hệ số biểu thị tỷ lệ (tỷ trọng) chi phí của loại vật liệu chủ yếu được điều chỉnh giá trong hợp đồng.

Mn1, Mn2, Mn3, Mo1, Mo2, Mo3,… là các chỉ số giá hoặc giá của các loại vật liệu được điều chỉnh giá tại thời điểm “n” và thời điểm gốc.

Tổng các hệ số: a + b1 + b2 + b3 +… = 1

  1. Khi điều chỉnh giá hợp đồng theo công thức (1) thì cơ sở dữ liệu đầu vào để tính toán điều chỉnh giá phải phù hợp với nội dung, tính chất công việc trong hợp đồng. Trong hợp đồng phải quy định cụ thể nguồn thông tin về giá hoặc nguồn chỉ số giá xây dựng của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định để điều chỉnh giá hợp đồng. Trường hợp nguồn thông tin về giá hoặc chỉ số giá xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có hoặc có nhưng không phù hợp với nội dung, tính chất công việc và các điều kiện cụ thể của hợp đồng thì các bên phải thỏa thuận, thống nhất tại hợp đồng về nguồn thông tin về giá và chỉ số giá xây dựng sẽ được áp dụng.
  2. Đối với công trình chưa có trong danh mục chỉ số giá xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc công trình xây dựng theo tuyến đi qua địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Chủ đầu tư xác định hoặc thuê các tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực xác định chỉ số giá xây dựng cho công trình theo phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn, và gửi Bộ Xây dựng (đối với công trình xây dựng theo tuyến trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh) cho ý kiến về sự phù hợp của phương pháp xác định, tính đúng đắn, hợp lý của việc xác định chỉ số giá xây dựng.
  3. Khi xác định chỉ số giá xây dựng riêng cho gói thầu thì cơ cấu các khoản mục chi phí, tỷ trọng các yếu tố chi phí để xác định chỉ số giá xây dựng là cơ cấu chi phí trong dự toán xây dựng công trình hoặc dự toán gói thầu xây dựng của công trình, hạng mục công trình được duyệt hoặc bảng giá hợp đồng đã ký kết.

II/ PHƯƠNG PHÁP BÙ TRỪ TRỰC TIẾP

  1. Trường hợp các bên thỏa thuận điều chỉnh giá hợp đồng theo phương pháp bù trừ trực tiếp, thì việc điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện theo công thức sau:

GTT = G + GCL                       (10)

Trong đó:

– GTT: Là giá thanh toán tương ứng cho các khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của loại công tác, hoặc của các yếu tố chi phí.

– GHĐ: Là giá trong hợp đồng đã ký tương ứng với các khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của loại công tác, hoặc của yếu tố chi phí.

– GCL: Là giá trị chênh lệch giữa giá vật liệu, nhân công và máy thi công trong khoảng thời gian “n” với giá vật liệu, nhân công và máy thi công tại thời điểm gốc cho toàn bộ khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu của cả hợp đồng, hoặc của hạng mục công trình, hoặc của khối lượng công việc theo giai đoạn thanh toán, hoặc của yếu tố chi phí.

  1. Phương pháp xác định “GCL” theo các yếu tố chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công

2.1. Trường hợp điều chỉnh cho tất cả các yếu tố chi phí (điều chỉnh cả vật liệu, nhân công, máy thi công), giá trị “GCL” được xác định như sau:

 

Trong đó:

Qi là khối lượng của loại vật liệu, nhân công, máy thi công thứ i trong khối lượng công việc hoàn thành được nghiệm thu được phép điều chỉnh.

– Mn, Ln, En,…: Là giá tại thời điểm điều chỉnh tương ứng với mỗi loại chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công cho thời gian “n”, được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ thanh toán quy định trong hợp đồng. Giá tại thời điểm điều chỉnh được chọn là giá theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp nguồn thông tin về giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có hoặc có nhưng không phù hợp với nội dung, tính chất công việc và các điều kiện cụ thể của hợp đồng thì các bên phải thỏa thuận, thống nhất tại hợp đồng về nguồn thông tin về giá sẽ được áp dụng.

– Mo, Lo, Eo,…: Là giá gốc tương ứng với mỗi loại chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công được xác định trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày đóng thầu và phải được các bên thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng. Giá tại thời điểm gốc được chọn là giá cao nhất trong các giá: giá trong hợp đồng, giá theo công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giá trong dự toán gói thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với giá các loại vật liệu, nhân công, máy thi công không có trong công bố giá).

2.2. Trường hợp điều chỉnh cho 02 hoặc 01 yếu tố chi phí, giá trị “GCL” được xác định trên cơ sở vận dụng theo công thức (11) và các công thức tại điểm 1.2 và 1.3 mục I.

Dự toán nhà xưởng cho thuê

Dự toán nhà xưởng cho thuê là công đoạn vô cùng quan trọng trong quá trình thi công nhà xưởng tiền chế. Việc dự toán chi phí xây dựng nhà xưởng chính xác giúp khách hàng có thể tiết kiệm ngân sách đầu tư, cũng như mang đến hiệu quả và sự thuận lợi khi thi công công trình. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Hồ sơ xây dựng tìm hiểu về các mẫu dự toán nhà xưởng cho thuê  hợp lý và mới nhất hiện nay.
[link_hide_code ‘azhome’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/AZG.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/rdi2nomliqwx8zi/DỰ+TOÁN+NHÀ+XƯỞNG+CHO+THUÊ.rar/file’ ‘Dự toán nhà xưởng cho thuê.rar’ ]

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bảng tổng hợp dự toán

Nhà văn phòng

Dự toán kho đông lạnh

Dự toán nhà xưởng cho thuê

HÌNH ẢNH DEMO

Mẫu bản vẽ thiết kế nhà xưởng nhà kho cho thuê đầy đủ

[link_hide_code ‘thiết kế nhà xưởng’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/VNC.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/cg4g4nce7w4jpou/NHA+KHO+CHO+THUE.rar/file’ ‘Mẫu bản vẽ thiết kế nhà xưởng nhà kho cho thuê đầy đủ.rar’ ]

MÔ TẢ CHI TIẾT

Trọn bộ bản vẽ nhà kho phân xưởng cho thuê 
Tổng diện tích: 42.000m2
Trong đó:
– Nhà kho 1: (32m x 110m x 4 ô)
– Nhà kho 2: 8.748 m2 (32m x 80m x 4 ô)
– Nhà kho 3: 14.000 m2
Diện tích còn lại cho các danh mục khác như: nhà vệ sinh, bảo vệ, nhà xe, bể nước ngầm, trạm điện, cây xanh, sân đường…

HÌNH ẢNH DEMO

Những tài liệu cần có để thiết kế nhà xưởng cho thuê

Tiêu chuẩn thiết kế quan trọng của xây dựng nhà xưởng tiêu chuẩn 2023

Trong lĩnh vực xây dựng có những quy chuẩn riêng về chất lượng công trình. Quy chuẩn về nhà xưởng sản xuất tiêu chuẩn đạt chất lượng cần có 4 tiêu chuẩn sau:

1. Độ dốc mái và cửa mái của nhà xưởng tiêu chuẩn

Theo Quy chuẩn xây dựng sửa đổi và ban hành năm 2012, các hạng mục thi công phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Đối với phần mái và cửa mái phải đảm bảo độ dốc. Yêu cầu này quan trọng với các nhà xưởng công nghiệp để phục vụ sản xuất.

Nhà xưởng tiêu chuẩn với phần mái được thiết kế tùy từng loại vật liệu mà có những hạn mức khác nhau. Cụ thể với mái lợp bằng tôn múi độ dốc phải đạt từ 15% – 20%. Đối với vật liệu ngói lợp độ dốc phải đạt 50% – 60%. Mái bằng chất liệu bê tông cốt thép độ dốc phải đạt 5% – 8%.

2. Trọng tải nền và móng của nhà xưởng tiêu chuẩn

Nền và móng là hai bộ phận quan trọng nhất của một công trình. Đặc biệt là với những nhà xưởng tiêu chuẩn cao tầng. Những nhà xưởng tiêu chuẩn thường có phần nền móng chắc khỏe với trọng tải lớn. Theo quy định TCVN 2737: 1995, mặt nền của công trình phải thiết kế cao hơn mặt trên của móng. Trong những trường hợp nền đất xây dựng yếu phải có những phương án dự phòng.

Nhà xưởng tiêu chuẩn cần kiên cố kỹ thuật phần ngầm của công trình, gia cố vật liệu cho phần móng. Đối với các nhà xưởng hay công trình ngầm cần chú ý thêm về kết cấu công trình. Ngoài ra, nhà xưởng tiêu chuẩn phải xem xét mật độ công trình trên nền đất xây dựng.

nhà xưởng tiêu chuẩn

Nhà xưởng tiêu chuẩn đầy đủ ánh sáng

3. Mức độ chiếu sáng của cửa sổ, cửa đi nhà xưởng tiêu chuẩn

Yếu tố ánh sáng rất quan trọng đối với quá trình sản xuất. Cửa sổ và cửa đi của nhà xưởng tiêu chuẩn cần đảm bảo độ chiếu sáng với thiết kế cửa sổ và cửa đi hợp lý.

Khi thiết kế cửa sổ nhà xưởng tiêu chuẩn phải đảm bảo độ cao không lớn hơn 2,4m tính từ mặt sàn. Phần kính của cửa sổ phải có khung cố định. Thêm vào đó các diện tích lắp kính phải ở độ cao hơn 2,4m so với mặt sàn. Đối với cửa đi khi lắp đặt phải đảm bảo có phần kẹp giữ chắc chắn. Hệ thống cửa phải được thiết kế đóng mở bằng cơ khí.

4. Độ chịu lực của tường và vách ngăn nhà xưởng tiêu chuẩn

Tường và vách ngăn là 2 bộ phận giúp cách biệt bên trong nhà xưởng tiêu chuẩn với môi trường bên ngoài. Đối với các nhà xưởng tiêu chuẩn thì tường và vách ngăn phải đảm bảo các thông số về khả năng chịu lực. Tùy thuộc vào đặc tính, quy mô và mục đích sử dụng nhà xưởng tiêu chuẩn mà tường và vách ngăn sẽ được thiết kế riêng biệt. Có 3 loại tường và vách ngăn cơ bản là: tường và vách ngăn chịu lực, tường tự chịu lực và tường vách ngăn chèn khung.

Với những tiêu chuẩn và quy định trên của nhà xưởng tiêu chuẩn, nhiều câu hỏi được đặt ra:

– Liệu chi phí xây dựng nhà xưởng tiêu chuẩn có phù hợp cho các DN SMEs, các DN nước ngoài?

– Thời gian xây dựng có lâu không? DN có tốn nhiều thời gian chờ đợi công trình xây dựng xong?

Với những câu hỏi trên, sử dụng nhà xưởng tiêu chuẩn xây sẵn là giải pháp được nhiều DN lựa chọn và ưu tiên.

5. Hệ thống thông gió trong nhà xưởng tiêu chuẩn

Bằng cách bố trí các cửa lấy gió và thải gió, nhà xưởng tiêu chuẩn sẽ có độ thông thoáng, lưu thông không khí dễ dàng. Hệ thống thông gió tự nhiên giúp loại bỏ khí bẩn, tái tạo không khí trong không gian nhà xưởng. Đây là nhu cầu bắt buộc đối với bất kỳ DN nào. Có 2 hệ thống thông gió tự nhiên:

– Hệ thống thông gió tự nhiên nhà xưởng

– Hệ thống thông gió tự nhiên nhà xưởng cơ khí sử dụng kênh dẫn gió

6. Hệ thống lấy sáng tự nhiên trong nhà xưởng tiêu chuẩn

Cửa sổ, giếng trời, các không gian mở là những vị trí dùng để lấy ánh sáng tự nhiên trong nhà xưởng tiêu chuẩn. Trong khi đó, chiếu sáng nhân tạo là việc sử dụng các thiết bị điện, thiết bị cung cấp ánh sáng khác.

Cần kết hợp 2 nguồn sáng này trong sản xuất. 2 nguồn sáng  và có thể thay thế cho nhau trong một số hoạt động nhất định. Điều này nhằm tiết kiệm năng lượng, tạo môi trường làm việc tốt cho người lao động. Xu hướng này thân thiện với môi trường đang rất được ưa chuộng.

7. Lớp cách nhiệt trong nhà xưởng tiêu chuẩn

Nhà xưởng tiêu chuẩn cần có vách ngăn, che hợp lý, nhất là trong các khu dân cư. Vì việc hoạt động nhà xưởng phần nào sẽ ảnh hưởng đến sinh hoạt của các nhà dân xung quanh.

Bên cạnh đó, các kết cấu kỹ thuật nhiệt cho các vật dụng trong nhà xưởng tiêu chuẩn phải được thiết kế đạt chuẩn. Điều này sẽ giúp hạn chế tình trạng cháy nổ cũng như giảm thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ. Tương tự, việc đặt đường dây dẫn điện tại công trình công cộng bạn cũng như vậy.

8. Mái che của nhà xưởng tiêu chuẩn

– Hệ thống mái che kéo dài được ưu tiên áp dụng ở các nhà xưởng tiêu chuẩn liền kề. Thiết kế này giúp nhà xưởng tránh được các ảnh hưởng thời tiết như mưa, nắng

– Tại Kizuna, mái che được thiết kế kéo dài 4m, liền kề giữa các nhà xưởng tiêu chuẩn. Chất liệu của mái che đạt tiêu chuẩn, không bị mòn rỉ sắt trong thời gian dài.

 

9. Tiêu chuẩn khu vực văn phòng trong nhà xưởng

– Kết hợp văn phòng và nhà xưởng tiêu chuẩn là mô hình tiện ích được áp dụng cho nhiều quy mô sản xuất và ngành nghề sản xuất

– Khu vực văn phòng thường được bố trí riêng biệt với khu vực kho xưởng, và sử dụng kính cường lực để tạo không gian thông thoáng, không bí bách và tách biệt giữa kho xưởng.

– Thường khu vực văn phòng sử dụng chung hệ thống an ninh và bảo vệ với khu vực kho xưởng.

 

10. Tiêu chuẩn hệ thống phòng cháy chữa cháy nhà xưởng

– Hệ thống chữa cháy sprinkler thường được dùng trong các nhà xưởng tiêu chuẩn. Bình xịt chữa cháy và các bảng thông tin về phòng cháy chữa cháy cần được trang bị đầy đủ

– Cần bảo dưỡng và kiểm tra các thiết bị PCCC định kỳ để đảm bảo chất lượng

11. Lưới chống côn trùng trong các nhà xưởng tiêu chuẩn

– Côn trùng có thể xâm hại, làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa, thành phẩm. Cửa sổ, trần nhà hở, giếng trời là những vị trí côn trùng có thể xâm nhập vào nhà xưởng tiêu chuẩn.

– Cần bố trí các lưới mắt cáo, lưới chống côn trùng để ngăn chặn sự xâm nhập của các loại côn trùng, chim vào kho xưởng sinh sống, làm tổ.

12. Tiêu chuẩn hệ thống camera bảo vệ an nình

– Tùy chất lượng nhà xưởng tiêu chuẩn mà hệ thống an nình là đi kèm hay DN bạn phải thuê bên ngoài. DN bạn nên lựa chọn nhà xưởng tiêu chuẩn đi kèm dịch vụ, trong đó có dịch vụ bảo vệ an ninh để giảm thiểu chi phí.

– Tại Kizuna, hệ thống an ninh 3 lớp lý tính và cảm tính luôn hoạt động 24/7, đảm bảo an ninh, an toàn cho tài sản của các DN sản xuất.

 

13. Hệ thống xử lý nước thải

– Hệ thống xử lý nước thải tác động đến chất lượng và giá trị thương hiệu DN sản xuất. Nước sản xuất trong xưởng cần được xử lý qua 3 ngăn trước khi xả ra hệ thống ống thoát nước thải chung.

– Hố ga, thùng xử lý nước thải cần được bố trí ở vị trí hợp lý, không ản hưởng đến các khu vực khác, đặc biệt là khu vực sản xuất và lưu trữ hàng hóa.

 

Tiêu chuẩn nhà xưởng GMP là gì?

Tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practice) là một hệ thống các tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt nhằm kiểm soát được các yếu tố có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hình thành chất lượng của sản phẩm, nhằm đảm bảo sản phẩm đạt được chất lượng tốt nhất. GMP là điều kiện để phát triển hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000.

Tiêu chuẩn GMP liên quan đến mọi mặt khía cạnh của quá trình sản xuất, kiểm soát chất lượng, kiểm soát được các mối nguy hại từ thiết kế, thi công nhà xưởng, dụng cụ chế biến, trang thiết bị máy móc, nguyên liệu đầu vào cho đến các quy cách đóng gói, bao bì, chế biến và bảo quản,…

Các ngành nghề nhà xưởng cần đạt tiêu chuẩn GMP là dược phẩm, thực phẩm, thiết bị y tế,… và tương tự với 13 tiêu chuẩn trên, GMP đòi hỏi nhà xưởng cần đạt chuẩn về thiết kế, điều kiện vệ sinh, quá trình chế biết, đảm bảo sức khỏe lao động và đảm bảo trong khâu bảo quản và phân phối sản phẩm theo các hệ số đánh giá của GMP.

Mỗi ngành nghề sẽ có hệ thống đánh giá đạt chuẩn riêng, các doanh nghiệp chọn thuê nhà xưởng Kizuna sẽ được hỗ trợ trong quá trình xét duyệt đạt chuẩn từng hệ thống đánh giá.

Các loại nhà xưởng tiêu chuẩn đẹp

– Nhà xưởng tiêu chuẩn liền kề: đây là mô hình nhà xưởng quen thuộc đối với nhiều DN sản xuất. Ở mô hình nhà xưởng này, hệ thống cấu trúc hạ tầng đều được đồng bộ để đảm bảo chất lượng và sự an toàn. Đối với mô hình nhà xưởng tiêu chuẩn này, DN có thể tùy chỉnh diện tích nhà xưởng tùy theo quy mô sản xuất bằng cách thuê các xưởng bên cạnh. Trong trường hợp DN muốn thu hẹp diện tích nhà xưởng thì cũng rất dễ dàng.

Trong loại nhà xưởng này, tận dụng ánh sáng tự nhiên và hệ thống thông gió tự nhiên luôn được ưu tiên sử dụng. Điều này giúp không gian trong nhà xưởng được thông thoáng và phần nào tiết kiệm được đáng kể điện năng.

– Nhà xưởng tiêu chuẩn cao tầng: đây là mô hình được phát triển sau mô hình nhà xưởng tiêu chuẩn liền kề. Loại nhà xưởng này giúp tiết kiệm đáng kể được quỹ đất, cũng như hình thành mô hình kết hợp giữa nhà xưởng – văn phòng – nhà kho.

Ở nhà xưởng tiêu chuẩn cao tầng, thiết kế lối ra vào cho nhân viên và khu vực vận chuyển hàng hóa cần được tách biệt và đảm bảo an toàn. Mô hình nhà xưởng cao tâng hiện đã và đang là lựa chọn của nhiều DN trong và ngoài nước ở nhiều ngành sản xuất.

Quy trình thi công nhà xưởng tiêu chuẩn

Bước 1: Hoàn thành bản thiết kế chi tiết để thi công xây dựng nhà xưởng

Bước 2: Thi công xây dựng nhà xưởng

– Xâu dựng nền móng

– Xây dựng khung thép

– Lắp rắp các khung thép, hàn chốt để định hình nhà xưởng

– Thi công phần vỏ bao che cho nhà xưởng

– Xây dựng phần hạ tầng nhà xưởng

– Lắp ráp, thi công hệ thống kĩ thuật, điện – nước

– Kiểm tra và hoàn thiện nhà xưởng

Bước 3: Kiểm tra chất lượng, vệ sinh và đưa vào sử dụng

Bản vẽ Thiết kế Nhà máy Misato Seiki Việt Nam

Nhà máy Misato Seiki Việt Nam với quy mô xây dựng là: 13,200 m2 trên diện tích khu đất 18,900 m2 bao gồm Nhà xưởng, Nhà văn phòng, bãi để xe, khu xử lý nước thải, bể nước ngầm PCCC cùng phòng bơm,…do Công ty TNHH Misato Seiki Việt Nam là chủ đầu tư, đơn vị thiết kế và thi công là Vinacon Việt Nam.

[link_hide_code ‘báo giá gỗ’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/BAO.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/2iwsf3v1uo388wt/Nha+xuong+Misato+Seiki+Viet+Nam.rar/file’ ‘Bản vẽ Thiết kế Nhà máy Misato Seiki Việt Nam.rar’ ]

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ Thiết kế Nhà máy Misato Seiki Việt Nam

HÌNH ẢNH DEMO

 

Dự án được thiết kế tại địa chỉ: KCN Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Một số hình ảnh thiết kế dự án nhà xưởng sản xuất: Nhà máy Misato Seiki Việt Nam:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Misato Seiki Việt Nam
Quốc gia:Việt Nam
Quy mô dự án: 18,900 m2
Số tầng: 1 tầng
Địa điểm: KCN Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

File cad thiết kế mặt bằng cấu tạo chi tiết tòa nhà căn hộ khách sạn Oceanveiws

[link_hide_code ‘Full Kho tài liệu xây dựng 11GB’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/HOS.png’ ‘https://1drv.ms/u/s!AkcVxLscCbz3lXKl-tohKxadL9a_’ ‘File cad thiết kế mặt bằng cấu tạo chi tiết tòa nhà căn hộ khách sạn Oceanveiws.rar’ ]

MÔ TẢ CHI TIẾT

File cad thiết kế mặt bằng cấu tạo chi tiết tòa nhà căn hộ khách sạn Oceanveiws

HÌNH ẢNH DEMO

Miễn phí File Nhà thép 42x40m Không cột giữa – Full kết cấu thép và chi tiết

[link_hide_code ‘ván ép phủ phim’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/NCX.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/8kv2ikebbt0k7yp/K42x40+-+Khong+cot+Giua.dwg/file’ ‘Miễn phí File Nhà thép 42x40m Không cột giữa – Full kết cấu thép và chi tiết.rar’ ]

Nhà thép rộng 42, Dài 40m, Cao 11m Không cột giữa – Đầy đủ chi tiết kết cấu và liên kết bu lông – Kết cấu đã được sản xuất và lắp đặt trên thực tế – Phù hợp tham khảo và làm thực tế độ an toàn cao.
* MÔ TẢ : NHÀ KHO K42x40m
– Chiều dài 40m, bước khung 8m

– Chiều rộng 42m không cột giữa cho khung chính, bước cột hồi 8.4m

– Chiều cao đuôi mái H= 8m, độ dốc mái 15%, đỉnh mái cao 11m

– Tương gạch xây xung quanh cao 3m, bên trên bố trí vách tôn.

– Nóc gió rộng 5m, cao 1.7

– Khung hồi được thiết kế có thể nối dài nhà xưởng trong tương lai.

– Kết cấu trong bản vẽ không áp dụng cho bố trí pin mặt trời.

Bài viết liên quan cùng lĩnh vực tại Hồ sơ xây dựng

  1. Cẩm nang xây dựng nhà xưởng từ A đến Z
  2. Các bước lập dự toán nhà xưởng
  3. Báo giá thiết kế Nhà xưởng
  4. Đơn giá thi công nhà xưởng
  5. Biện pháp thi công lắp dựng nhà xưởng
  6. Tổng hợp các mẫu hợp đồng thiết kế và thi công Nhà xưởng
  7. Các mẫu File tính toán cho nhà xưởng
  8. Các mẫu dự toán nhà xưởng nhà xưởng
  9. Các bản vẽ nhà xưởng nhà xưởng hot
  10. Phần mềm Dự toán Online Nhà xưởng
  11. Mẫu thiết kế nhà xưởng đẹp nhất hiện nay

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hồ sơ xây dựng. Chúc các bạn thành công ! 

Bản vẽ thiết kế biệt thự 2 tầng miễn phí rất chi tiết

[link_hide_code ‘báo giá gỗ’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/BAO.png’ ‘http://www.mediafire.com/file/id20tgykehg4g4k/%5Bfilethietke.vn%5Dbi%E1%BB%87t+th%E1%BB%B1.rar’ ‘ Bản vẽ thiết kế biệt thự 2 tầng miễn phí rất chi tiết.rar’ ]

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ thiết kế biệt thự 2 tầng miễn phí rất chi tiết

HÌNH ẢNH DEMO

Bản vẽ tổng thể mặt bằng đầy đủ khách sạn 4 sao

[link_hide_code ‘sửa chữa giàn phơi’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/SUA.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/e1cunr874aheoks/%5Bfilethietke.vn%5Dkh%C3%A1ch+s%E1%BA%A1n+4+sao.zip’ ‘Bản vẽ tổng thể mặt bằng đầy đủ khách sạn 4 sao.rar’ ]

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ tổng thể mặt bằng đầy đủ khách sạn 4 sao

HÌNH ẢNH DEMO

File cad mẫu thiết kế nhà cấp 4 đẹp gồm bản vẽ kết cấu và kiến trúc

[link_hide_code ‘azhome’ ‘https://thuvienxaydung.com.vn/upload/seo/NDA.png’ ‘https://www.mediafire.com/file/xvo98pz7cm1ukgr/nh.rar/file’ ‘ File cad mẫu thiết kế nhà cấp 4 đẹp gồm bản vẽ kết cấu và kiến trúc.rar’ ]

MÔ TẢ CHI TIẾT

File cad mẫu thiết kế nhà cấp 4 đẹp gồm bản vẽ kết cấu và kiến trúc

HÌNH ẢNH DEMO

Bản vẽ mặt thằng kiến trúc thiết kế đình chùa miễn phí

Download Bản vẽ mặt thằng kiến trúc thiết kế đình chùa miễn phí

MÔ TẢ CHI TIẾT

Bản vẽ mặt thằng kiến trúc thiết kế đình chùa miễn phí

HÌNH ẢNH DEMO

 

Bài viết liên quan cùng lĩnh vực tại Hồ sơ xây dựng

  1. Cẩm nang xây dựng nhà xưởng từ A đến Z
  2. Các bước lập dự toán nhà xưởng
  3. Báo giá thiết kế Nhà xưởng
  4. Đơn giá thi công nhà xưởng
  5. Biện pháp thi công lắp dựng nhà xưởng
  6. Tổng hợp các mẫu hợp đồng thiết kế và thi công Nhà xưởng
  7. Các mẫu File tính toán cho nhà xưởng
  8. Các mẫu dự toán nhà xưởng nhà xưởng
  9. Các bản vẽ nhà xưởng nhà xưởng hot
  10. Phần mềm Dự toán Online Nhà xưởng
  11. Mẫu thiết kế nhà xưởng đẹp nhất hiện nay

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hồ sơ xây dựng. Chúc các bạn thành công ! 

Chia sẻ miễn phí file cad thiết kế quán cà phê mẫu 4

Download Chia sẻ miễn phí file cad thiết kế quán cà phê mẫu 4

MÔ TẢ CHI TIẾT

Chia sẻ miễn phí file cad thiết kế quán cà phê mẫu 4

HÌNH ẢNH DEMO

 

Bài viết liên quan cùng lĩnh vực tại Hồ sơ xây dựng

  1. Cẩm nang xây dựng nhà xưởng từ A đến Z
  2. Các bước lập dự toán nhà xưởng
  3. Báo giá thiết kế Nhà xưởng
  4. Đơn giá thi công nhà xưởng
  5. Biện pháp thi công lắp dựng nhà xưởng
  6. Tổng hợp các mẫu hợp đồng thiết kế và thi công Nhà xưởng
  7. Các mẫu File tính toán cho nhà xưởng
  8. Các mẫu dự toán nhà xưởng nhà xưởng
  9. Các bản vẽ nhà xưởng nhà xưởng hot
  10. Phần mềm Dự toán Online Nhà xưởng
  11. Mẫu thiết kế nhà xưởng đẹp nhất hiện nay

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hồ sơ xây dựng. Chúc các bạn thành công ! 

Mẫu file cad sơ bộ hotel | khách sạn phú quốc miễn phí

Download Mẫu file cad sơ bộ hotel khách sạn phú quốc miễn phí

MÔ TẢ CHI TIẾT

Mẫu file cad sơ bộ hotel khách sạn phú quốc miễn phí

HÌNH ẢNH DEMO

 

 

Bài viết liên quan cùng lĩnh vực tại Hồ sơ xây dựng

  1. Cẩm nang xây dựng nhà xưởng từ A đến Z
  2. Các bước lập dự toán nhà xưởng
  3. Báo giá thiết kế Nhà xưởng
  4. Đơn giá thi công nhà xưởng
  5. Biện pháp thi công lắp dựng nhà xưởng
  6. Tổng hợp các mẫu hợp đồng thiết kế và thi công Nhà xưởng
  7. Các mẫu File tính toán cho nhà xưởng
  8. Các mẫu dự toán nhà xưởng nhà xưởng
  9. Các bản vẽ nhà xưởng nhà xưởng hot
  10. Phần mềm Dự toán Online Nhà xưởng
  11. Mẫu thiết kế nhà xưởng đẹp nhất hiện nay

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hồ sơ xây dựng. Chúc các bạn thành công ! 

Biệt thự mái thái 7.9x14m x 3 tầng

Download Mẫu biệt thự đẹp 7.9x14m x 3 tầng miễn phí

MÔ TẢ CHI TIẾT

Mẫu biệt thự đẹp 7.9x14m x 3 tầng miễn phí

HÌNH ẢNH DEMO

 

Một ngôi nhà có diện tích nhỏ, nhưng ấm áp và vẫn đáp ứng đầy đủ tiện nghi thành viên trong gia đình đang là lựa chọn cho những người đang có ý định xây nhà tại khu vực thành thị. Vậy chi phí xây nhà 3 là bao nhiêu tiền? để có câu trả lời thỏa đáng xin mời mọi người cùng tham khảo thông tin sau.

Cách tính chi phí xây nhà biệt thự 3 tầng 7.9×14 m với kinh phí đầu tư cụ thể như sau

Cách tính diện tích xây dựng:

  • Để tính chi phí xây dựng nhà 3 tầng 7.9×14 có công thức sau:
  • Chi phí xây dựng = diện tích ngôi nhà x đơn giá theo m2.
  • Phần móng (chiếm 50%) = 7.9 x 14 x 50% = 55.3m2
  • Tầng 1 (chiếm 100%) = 7.9 x 14= 110.6m2
  • Tầng 2 (chiếm 100%, bao nhiêu tầng thì 100% x với bấy nhiêu tầng) = 7.9 x 14= 110.6m2
  • Mái chia làm 3 loại thịnh hành trên thị trường hiện nay, và chiếm số lượng phần trăm khác nhau:
  • Mái bằng (chiếm 70%) = 7.9 x 14 x 70% = 77.42m2
  • Mái Thái (chiếm 50%) = 7.9 x 14 x 50% = 55.3m2
  • Mái tôn (chiếm 30%) = 7.9 x 14 x 30% = 33.18m2

=== > Tổng diện tích sàn cần thi công là 411.432m2.
Xem thêm: Cách tính diện tích xây dựng

Đơn giá xây dựng tính trên 1 mét vuông

  • Đơn giá nhân công xây biệt thự dao động từ 1.5 – 1.7 triệu/m2
  • Chi phí xây biệt thự phần thô + nhân công hoàn thiện dao động từ 3.5 – 3.7 triệu/m2
  • Chi phí xây biệt thự trọn gói :
  • Vật tư trung bình 5,500,000 đồng/m2
  • Vật tư khá 6,000,000 đồng/m2
  • Vật tư cao cấp 6,500,000 đồng/m2

Tham khảo: Đơn giá xây dựng biệt thự

Đơn giá hoàn thiện ngôi nhà biệt thự 3 tầng 7.9×14 m hiện nay theo khảo sát có hai cách tính như sau:

Chi phí nhân công xây nhà biệt thự 3 tầng

  • Đơn giá nhân công dao động từ 1.5 – 1.7 triệu/m2
  • Chí phí nhân công trung bình 1.5 triệu/m2 x 411.432 m2 = 617.148 triệu
  • Đây chỉ là giá nhân công, còn tất cả vật liệu bạn tự mua.

Chi phí xây nhà biệt thự phần thô + nhân công hoàn thiện

  • Đơn giá dao động từ 3.5 – 3.7 triệu/m2
  • Chí phí trung bình 3.5 triệu/m2 x 411.432 m2 = 1440.012 triệu
  • Đây chỉ là tất cả tiền công, tiền vật liệu thô (sắt, thép, đá, cát, điện nước âm vv…)
  • Không bao gồm vật tư hoàn thiện như: Gạch ốp lát, đá granite, sơ nước, trần thạch cao, đèn chiếu sáng vv….)

Tham khảo: Dự toán chi tiết xây dựng biệt thự

Chi phí xây biệt thự trọn gói:

    • Đơn giá dao động từ 5.5 – 5.7 triệu/m2
    • Chí phí trung bình 5.5 triệu/m2 x 411.432 m2 = 2262.876 triệu
    • Đây là tất tần tật chi phí để hoàn thiện ngôi nhà chỉ dọn vào ở.
    • Không bao gồm bàn ghế, tủ giường, tivi tủ lạnh máy giặt vv….tóm lại nội thất rời không bao gồm.
    • Ví dụ thêm bạn chỉ cần 1 phòng ngủ, diện tích xây dựng 60m2 thì chi phí là: 60×1.3×4.5triệu= 351 triệu

Tham khảo: mẫu biệt thự đẹp mới nhất năm 2022

Cách tính chi phí xây nhà biệt thự 3 tầng 7.9×14 m bằng phần mềm dự toán Online

Bước 1: Bạn click vào 1 trong 2 link bài viết sau đây

Bước 2: Điền thông số và phần mềm tự động tính toán giúp bạn

Bạn cần tra cứu thông tin nội thất thì bạn tra cứu ở đâu?

Đây không chỉ là câu hỏi của bạn cần thông tin về thiết kế nhà mà tôi chắc chắn rằng các bạn chưa biết trang web nào cung cấp cho bạn những thông tin về nội mẫu xây nhà 3 tầng đúng không ạ? Vậy hãy để chúng tôi trả lời giúp các bạn nhé. Trang web https://Nhadepazhome.com chính là nơi bạn cần đến mỗi khi cần thông tin về xây nhà 3 tầng có gara cho tổ ấm của mình.

Mẫu nhà biệt thự 3 tầng mái thái đẹp

AZHOME tự hào là một trong những công ty chuyên thiết kế thi công hoàn thiện trọn gói chuyên nghiệp, uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng và trao gửi ngôi nhà của mình.

Chúng tôi sở hữu đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư, nhân viên đầy tài năng cùng với đó là quy trình làm việc chuyên nghiệp, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu từ đó tạo nên những công trình nhà ở tuyệt đẹp trải dài trên toàn bộ đất nước Việt Nam.

Mỗi công trình AZHOME thiết kế thi công đều đảm bảo yếu tố chất lượng, thẩm mỹ với mức chi phí đầu tư hợp lý nhất.

Chúng tôi cam kết sử dụng những vật tư chính hãng, đúng thỏa thuận như đã nêu trong hợp đồng, tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tự kém chất lượng vào thi công công trình.

Nếu phát hiện hàng kém chất lượng sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm từ đó đưa đến một không gian sống an toàn, sang trọng đảm bảo những tiện nghi, thoải mái cho mỗi gia đình.

Bạn ưng ý với mẫu nhà nào, bạn đang phân vân về việc tính toán chi phí xây nhà cấp 4…? Hãy liên hệ với Azhome qua hotline 0912.07.64.66 hoặc văn phòng”

File cad cấu tạo thiết kế nhà xưởng công nghiệp một tầng miến phí

Download File cad cấu tạo thiết kế nhà xưởng công nghiệp một tầng miến phí

MÔ TẢ CHI TIẾT

File cad cấu tạo thiết kế nhà xưởng công nghiệp một tầng miến phí

HÌNH ẢNH DEMO

 

 

Bài viết liên quan cùng lĩnh vực tại Hồ sơ xây dựng

  1. Cẩm nang xây dựng nhà xưởng từ A đến Z
  2. Các bước lập dự toán nhà xưởng
  3. Báo giá thiết kế Nhà xưởng
  4. Đơn giá thi công nhà xưởng
  5. Biện pháp thi công lắp dựng nhà xưởng
  6. Tổng hợp các mẫu hợp đồng thiết kế và thi công Nhà xưởng
  7. Các mẫu File tính toán cho nhà xưởng
  8. Các mẫu dự toán nhà xưởng nhà xưởng
  9. Các bản vẽ nhà xưởng nhà xưởng hot
  10. Phần mềm Dự toán Online Nhà xưởng
  11. Mẫu thiết kế nhà xưởng đẹp nhất hiện nay

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hồ sơ xây dựng. Chúc các bạn thành công ! 

Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn cập nhật mới nhất năm 2023

Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn là gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn để làm gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn? Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn?

Ta nhận thấy rằng, trong giai đoạn hiện nay, cùng với các loại hợp đồng khác thì hợp đồng dịch vụ nhận được sự quan tâm lớn từ các cá nhân, tổ chức trong xã hội, bởi vì thực chất thì thương mại dịch vụ đã và đang phát triển phù hợp với những nhu cầu thực tế trong đời sống. Bộ luật Dân sự năm 2015 được ban hành và cũng chính là văn bản mới nhất điều chỉnh chung về hợp đồng dịch vụ. Có nhiều mẫu hợp đồng dịch vụ và một trong số đó là hợp đồng dịch vụ tư vấn. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về mẫu hợp đồng này và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất.

Download Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn

Mật khẩu : Cuối bài viết

1. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn là gì?

Theo quy định cụ thể tại Bộ luật dân sự năm 2015 ta hiểu hợp đồng dịch vụ chính là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Hợp đồng dịch vụ tư vấn là một loại hợp đồng được lập ra để các bên thực hiện thoả thuận về việc tư vấn các vấn đề. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn được sử dụng khá phổ biến hiện nay và cũng có những vai trò cũng như những ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn.

2. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn để làm gì?

Trên thực tế thì ta thấy rằng, không phải công việc nào cũng là đối tượng của hợp đồng dịch vụ. Các công việc đó phải là công việc mà các chủ thể trong hợp đồng có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật và đặc biệt, cũng không được trái đạo đức xã hội. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn là mẫu hợp đồng được các bên thực hiện ký kết về các vấn đề tư vấn. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bao gồm các thông tin của bên sử dụng dịch vụ, bên cung ứng dịch vụ và các điều khoản cụ thể được nêu trong bản hợp đồng dịch vụ.

3. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

Số:…./20…./HĐVTV

Hôm nay, ngày …. tháng … năm …….., Tại …

Chúng tôi gồm có:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):…

Địa chỉ:……

Điện thoại:…

Fax:…..

Mã số thuế:…

Tài khoản số:……

Do ông (bà):……

Chức vụ: …… làm đại diện.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B):……

Địa chỉ:……

Điện thoại:…

Mã số thuế:……

Tài khoản số:…

Do ông (bà):……

Chức vụ:…… làm đại diện.

Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên B tư vấn và thực hiện …….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 2. Phạm vi tư vấn; Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn

2.1 Phạm vi tư vấn:

Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:

– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ….;

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc ……. đối với …….;

2.2 Phương thức tư vấn:

– Tư vấn trực tiếp cho Bên A [   ]

– Tư vấn bằng văn bản cho Bên A [   ]

2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán

Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là ….. (bằng chữ: …….), đã/chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành …… đợt như sau:

Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:…….. (bằng chữ: ….) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.

Thanh toán đợt 2: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là ……. (bằng chữ: ……) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.

Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt

Đồng tiền thanh toán:……

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

4.1.1 Quyền của Bên A

Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

4.1.2 Nghĩa vụ của Bên A

Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.

Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.

Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

4.2.1 Quyền của Bên B

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

4.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:

Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với Bên A.

Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.

Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B

Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;

Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;

Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

5.1 Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;

5.2 Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

– Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn thêm;

– Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;

– Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên B có toàn quyền tự động đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

– Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Hai bên sẽ lập biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 6. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 7. Điều khoản cuối cùng

Hợp đồng này được lập thành (04) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (02) hai bản gốc. Hai bên đã đọc lại và thống nhất các nội dung, đồng thời ký xác nhận dưới đây.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu Hợp đồng dịch vụ tư vấn:

Về cơ bản thì trong Hợp đồng dịch vụ, bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ có thể thỏa thuận về các nội dung cụ thể sau đây:

– Đối tượng Hợp đồng.

– Giá dịch vụ.

– Thời hạn hoàn thành dịch vụ.

– Thời hạn thanh toán.

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng.

– Cách giải quyết tranh chấp.

– Nghĩa vụ bồi thường của các bên. Ngoài ra, thì cũng có thể cung cấp thêm nội dung về quyền và nghĩa vụ của 02 bên.

Hướng dẫn soạn thảo mẫu Hợp đồng dịch vụ tư vấn:

– Phần mở đầu:

+ Ghi đầy đủ thông tin về Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

+ Tên hợp đồng là hợp đồng dịch vụ tư vấn.

+ Thời gian và địa điểm lập biên bản.

– Phần nội dung:

+ Thông tin bên sử dụng dịch vụ.

+ Thông tin bên cung ứng dịch vụ.

+ Các điều khoản hai bên thực hiện ký kết.

– Phần kết:

Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn cập nhật mới nhất năm 2022

Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn là gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn để làm gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn? Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn?

Ta nhận thấy rằng, trong giai đoạn hiện nay, cùng với các loại hợp đồng khác thì hợp đồng dịch vụ nhận được sự quan tâm lớn từ các cá nhân, tổ chức trong xã hội, bởi vì thực chất thì thương mại dịch vụ đã và đang phát triển phù hợp với những nhu cầu thực tế trong đời sống. Bộ luật Dân sự năm 2015 được ban hành và cũng chính là văn bản mới nhất điều chỉnh chung về hợp đồng dịch vụ. Có nhiều mẫu hợp đồng dịch vụ và một trong số đó là hợp đồng dịch vụ tư vấn. Bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về mẫu hợp đồng này và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất.

Download Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn

Mật khẩu : Cuối bài viết

1. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn là gì?

Theo quy định cụ thể tại Bộ luật dân sự năm 2015 ta hiểu hợp đồng dịch vụ chính là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Hợp đồng dịch vụ tư vấn là một loại hợp đồng được lập ra để các bên thực hiện thoả thuận về việc tư vấn các vấn đề. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn được sử dụng khá phổ biến hiện nay và cũng có những vai trò cũng như những ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn.

2. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn để làm gì?

Trên thực tế thì ta thấy rằng, không phải công việc nào cũng là đối tượng của hợp đồng dịch vụ. Các công việc đó phải là công việc mà các chủ thể trong hợp đồng có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật và đặc biệt, cũng không được trái đạo đức xã hội. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn là mẫu hợp đồng được các bên thực hiện ký kết về các vấn đề tư vấn. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bao gồm các thông tin của bên sử dụng dịch vụ, bên cung ứng dịch vụ và các điều khoản cụ thể được nêu trong bản hợp đồng dịch vụ.

3. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

Số:…./20…./HĐVTV

Hôm nay, ngày …. tháng … năm …….., Tại …

Chúng tôi gồm có:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):…

Địa chỉ:……

Điện thoại:…

Fax:…..

Mã số thuế:…

Tài khoản số:……

Do ông (bà):……

Chức vụ: …… làm đại diện.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B):……

Địa chỉ:……

Điện thoại:…

Mã số thuế:……

Tài khoản số:…

Do ông (bà):……

Chức vụ:…… làm đại diện.

Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

Bên B tư vấn và thực hiện …….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Điều 2. Phạm vi tư vấn; Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn

2.1 Phạm vi tư vấn:

Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:

– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ….;

– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc ……. đối với …….;

2.2 Phương thức tư vấn:

– Tư vấn trực tiếp cho Bên A [   ]

– Tư vấn bằng văn bản cho Bên A [   ]

2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán

Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là ….. (bằng chữ: …….), đã/chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành …… đợt như sau:

Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:…….. (bằng chữ: ….) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.

Thanh toán đợt 2: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là ……. (bằng chữ: ……) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.

Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt

Đồng tiền thanh toán:……

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:

4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

4.1.1 Quyền của Bên A

Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

4.1.2 Nghĩa vụ của Bên A

Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.

Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.

Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.

4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

4.2.1 Quyền của Bên B

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

4.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:

Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với Bên A.

Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.

Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B

Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;

Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;

Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

5.1 Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;

5.2 Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

– Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn thêm;

– Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;

– Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên B có toàn quyền tự động đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

– Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Hai bên sẽ lập biên bản thanh lý Hợp đồng.

Điều 6. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 7. Điều khoản cuối cùng

Hợp đồng này được lập thành (04) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (02) hai bản gốc. Hai bên đã đọc lại và thống nhất các nội dung, đồng thời ký xác nhận dưới đây.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu Hợp đồng dịch vụ tư vấn:

Về cơ bản thì trong Hợp đồng dịch vụ, bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ có thể thỏa thuận về các nội dung cụ thể sau đây:

– Đối tượng Hợp đồng.

– Giá dịch vụ.

– Thời hạn hoàn thành dịch vụ.

– Thời hạn thanh toán.

– Trường hợp chấm dứt hợp đồng.

– Cách giải quyết tranh chấp.

– Nghĩa vụ bồi thường của các bên. Ngoài ra, thì cũng có thể cung cấp thêm nội dung về quyền và nghĩa vụ của 02 bên.

Hướng dẫn soạn thảo mẫu Hợp đồng dịch vụ tư vấn:

– Phần mở đầu:

+ Ghi đầy đủ thông tin về Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

+ Tên hợp đồng là hợp đồng dịch vụ tư vấn.

+ Thời gian và địa điểm lập biên bản.

– Phần nội dung:

+ Thông tin bên sử dụng dịch vụ.

+ Thông tin bên cung ứng dịch vụ.

+ Các điều khoản hai bên thực hiện ký kết.

– Phần kết:

Biệt thự mái thái 7.9x14m x 3 tầng

Đóng góp tới các bạn bộ file bản vẽ nhà biệt thự mái thái với kiến trúc đẹp được bản vẽ rất đầy đủ và cụ thể,đầy đủ các danh mục của công trình
Download Biệt thự mái thái 7.9x14m x 3 tầng

MÔ TẢ CHI TIẾT

Mẫu biệt thự mái thái đẹp

đây là biệt thự sân vườn đẹp. cây cảnh được bố trí dọc theo các hàng rào nhà để phủ thêm màu xanh cho ngôi nhà.

thư viện cad mẫu file bản vẽ biệt thự này đầy đủ toàn bộ kiến trúc, mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, cửa, đầy đủ nội thất trong nhà…

quy mô công trình:
công trình danh mục 3 tầng, với phong cách mái thái.

tầng 1 gồm:
1 phòng khach, 1 phòng ngủ, 1 phòng ăn rông+bếp, 1 vệ sinh, và khu vực để xe
tầng 2 gồm:
3 phòng ngủ và 1 phòng thờ. các phòng ngủ này đều có vệ sinh riêng
tầng 3:
phòn thể thao và sân phơi, sân giải trí

HÌNH ẢNH DEMO

 

Một ngôi nhà có diện tích nhỏ, nhưng ấm áp và vẫn đáp ứng đầy đủ tiện nghi thành viên trong gia đình đang là lựa chọn cho những người đang có ý định xây nhà tại khu vực thành thị. Vậy chi phí xây nhà 3 là bao nhiêu tiền? để có câu trả lời thỏa đáng xin mời mọi người cùng tham khảo thông tin sau.

Cách tính chi phí xây nhà biệt thự 3 tầng 7.9×14 m với kinh phí đầu tư cụ thể như sau

Cách tính diện tích xây dựng:

  • Để tính chi phí xây dựng nhà 3 tầng 7.9×14 có công thức sau:
  • Chi phí xây dựng = diện tích ngôi nhà x đơn giá theo m2.
  • Phần móng (chiếm 50%) = 7.9 x 14 x 50% = 55.3m2
  • Tầng 1 (chiếm 100%) = 7.9 x 14= 110.6m2
  • Tầng 2 (chiếm 100%, bao nhiêu tầng thì 100% x với bấy nhiêu tầng) = 7.9 x 14= 110.6m2
  • Mái chia làm 3 loại thịnh hành trên thị trường hiện nay, và chiếm số lượng phần trăm khác nhau:
  • Mái bằng (chiếm 70%) = 7.9 x 14 x 70% = 77.42m2
  • Mái Thái (chiếm 50%) = 7.9 x 14 x 50% = 55.3m2
  • Mái tôn (chiếm 30%) = 7.9 x 14 x 30% = 33.18m2

=== > Tổng diện tích sàn cần thi công là 411.432m2.
Xem thêm: Cách tính diện tích xây dựng

Đơn giá xây dựng tính trên 1 mét vuông

  • Đơn giá nhân công xây biệt thự dao động từ 1.5 – 1.7 triệu/m2
  • Chi phí xây biệt thự phần thô + nhân công hoàn thiện dao động từ 3.5 – 3.7 triệu/m2
  • Chi phí xây biệt thự trọn gói :
  • Vật tư trung bình 5,500,000 đồng/m2
  • Vật tư khá 6,000,000 đồng/m2
  • Vật tư cao cấp 6,500,000 đồng/m2

Tham khảo: Đơn giá xây dựng biệt thự

Đơn giá hoàn thiện ngôi nhà biệt thự 3 tầng 7.9×14 m hiện nay theo khảo sát có hai cách tính như sau:

Chi phí nhân công xây nhà biệt thự 3 tầng

  • Đơn giá nhân công dao động từ 1.5 – 1.7 triệu/m2
  • Chí phí nhân công trung bình 1.5 triệu/m2 x 411.432 m2 = 617.148 triệu
  • Đây chỉ là giá nhân công, còn tất cả vật liệu bạn tự mua.

Chi phí xây nhà biệt thự phần thô + nhân công hoàn thiện

  • Đơn giá dao động từ 3.5 – 3.7 triệu/m2
  • Chí phí trung bình 3.5 triệu/m2 x 411.432 m2 = 1440.012 triệu
  • Đây chỉ là tất cả tiền công, tiền vật liệu thô (sắt, thép, đá, cát, điện nước âm vv…)
  • Không bao gồm vật tư hoàn thiện như: Gạch ốp lát, đá granite, sơ nước, trần thạch cao, đèn chiếu sáng vv….)

Tham khảo: Dự toán chi tiết xây dựng biệt thự

Chi phí xây biệt thự trọn gói:

    • Đơn giá dao động từ 5.5 – 5.7 triệu/m2
    • Chí phí trung bình 5.5 triệu/m2 x 411.432 m2 = 2262.876 triệu
    • Đây là tất tần tật chi phí để hoàn thiện ngôi nhà chỉ dọn vào ở.
    • Không bao gồm bàn ghế, tủ giường, tivi tủ lạnh máy giặt vv….tóm lại nội thất rời không bao gồm.
    • Ví dụ thêm bạn chỉ cần 1 phòng ngủ, diện tích xây dựng 60m2 thì chi phí là: 60×1.3×4.5triệu= 351 triệu

Tham khảo: mẫu biệt thự đẹp mới nhất năm 2022

Cách tính chi phí xây nhà biệt thự 3 tầng 7.9×14 m bằng phần mềm dự toán Online

Bước 1: Bạn click vào 1 trong 2 link bài viết sau đây

Bước 2: Điền thông số và phần mềm tự động tính toán giúp bạn

Bạn cần tra cứu thông tin nội thất thì bạn tra cứu ở đâu?

Đây không chỉ là câu hỏi của bạn cần thông tin về thiết kế nhà mà tôi chắc chắn rằng các bạn chưa biết trang web nào cung cấp cho bạn những thông tin về nội mẫu xây nhà 3 tầng đúng không ạ? Vậy hãy để chúng tôi trả lời giúp các bạn nhé. Trang web https://Nhadepazhome.com chính là nơi bạn cần đến mỗi khi cần thông tin về xây nhà 3 tầng có gara cho tổ ấm của mình.

Mẫu nhà biệt thự 3 tầng mái thái đẹp

AZHOME tự hào là một trong những công ty chuyên thiết kế thi công hoàn thiện trọn gói chuyên nghiệp, uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng và trao gửi ngôi nhà của mình.

Chúng tôi sở hữu đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư, nhân viên đầy tài năng cùng với đó là quy trình làm việc chuyên nghiệp, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu từ đó tạo nên những công trình nhà ở tuyệt đẹp trải dài trên toàn bộ đất nước Việt Nam.

Mỗi công trình AZHOME thiết kế thi công đều đảm bảo yếu tố chất lượng, thẩm mỹ với mức chi phí đầu tư hợp lý nhất.

Chúng tôi cam kết sử dụng những vật tư chính hãng, đúng thỏa thuận như đã nêu trong hợp đồng, tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tự kém chất lượng vào thi công công trình.

Nếu phát hiện hàng kém chất lượng sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm từ đó đưa đến một không gian sống an toàn, sang trọng đảm bảo những tiện nghi, thoải mái cho mỗi gia đình.

Bạn ưng ý với mẫu nhà nào, bạn đang phân vân về việc tính toán chi phí xây nhà cấp 4…? Hãy liên hệ với Azhome qua hotline 0912.07.64.66 hoặc văn phòng”

===> Nếu bạn đang tìm hiểu về các mẫu nhà và cũng muốn tham khảo thêm để chọn file CAD đầy đủ các mẫu nhà đẹp nhất năm 2022 phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế có thể xem tại đây:

File cad thiết kế kiến trúc mẫu biệt thự 2 tầng 12x13m 4 mặt tiền

Đây là một biệt thự đẹp không gian thông thoáng với kiến trúc 4 mặt tiền xung quanh

Download File cad thiết kế kiến trúc mẫu biệt thự 2 tầng 12x13m 4 mặt tiền

MÔ TẢ CHI TIẾT

thiết kế thiết kế kiến trúc mẫu biệt thự 2 tầng 12mx13m 4 mặt tiền với kiến trúc đẹp sẽ đáp ứng được nhu cầu của các bạn

HÌNH ẢNH DEMO

Một ngôi nhà có diện tích nhỏ, nhưng ấm áp và vẫn đáp ứng đầy đủ tiện nghi thành viên trong gia đình đang là lựa chọn cho những người đang có ý định xây nhà tại khu vực thành thị. Vậy chi phí xây nhà 2 là bao nhiêu tiền? để có câu trả lời thỏa đáng xin mời mọi người cùng tham khảo thông tin sau.

Cách tính chi phí xây nhà biệt thự 2 tầng 12×13 m mái thái với kinh phí đầu tư cụ thể như sau

Cách tính diện tích xây dựng:

  • Để tính chi phí xây dựng nhà 2 tầng 12×13 có công thức sau:
  • Chi phí xây dựng = diện tích ngôi nhà x đơn giá theo m2.
  • Phần móng (chiếm 50%) = 12 x 13 x 50% = 78m2
  • Tầng 1 (chiếm 100%) = 12 x 13= 156m2
  • Tầng 2 (chiếm 100%, bao nhiêu tầng thì 100% x với bấy nhiêu tầng) = 12 x 13= 156m2
  • Mái chia làm 3 loại thịnh hành trên thị trường hiện nay, và chiếm số lượng phần trăm khác nhau:
  • Mái bằng (chiếm 70%) = 12 x 13 x 70% = 109.2m2
  • Mái Thái (chiếm 50%) = 12 x 13 x 50% = 78m2
  • Mái tôn (chiếm 30%) = 12 x 13 x 30% = 46.8m2

=== > Tổng diện tích sàn cần thi công là 424.32m2.
Xem thêm: Cách tính diện tích xây dựng

Đơn giá xây dựng tính trên 1 mét vuông

  • Đơn giá nhân công xây biệt thự dao động từ 1.5 – 1.7 triệu/m2
  • Chi phí xây biệt thự phần thô + nhân công hoàn thiện dao động từ 3.5 – 3.7 triệu/m2
  • Chi phí xây biệt thự trọn gói :
  • Vật tư trung bình 5,500,000 đồng/m2
  • Vật tư khá 6,000,000 đồng/m2
  • Vật tư cao cấp 6,500,000 đồng/m2

Tham khảo: Đơn giá xây dựng biệt thự

Đơn giá hoàn thiện ngôi nhà 1 trệt 1 lầu 12x13m mái thái hiện nay theo khảo sát có hai cách tính như sau:

Chi phí nhân công xây nhà biệt thự 2 tầng

  • Đơn giá nhân công dao động từ 1.5 – 1.7 triệu/m2
  • Chí phí nhân công trung bình 1.5 triệu/m2 x 424.32 m2 = 636.48 triệu
  • Đây chỉ là giá nhân công, còn tất cả vật liệu bạn tự mua.

Chi phí xây nhà biệt thự phần thô + nhân công hoàn thiện

  • Đơn giá dao động từ 3.5 – 3.7 triệu/m2
  • Chí phí trung bình 3.5 triệu/m2 x 424.32 m2 = 1485.12 triệu
  • Đây chỉ là tất cả tiền công, tiền vật liệu thô (sắt, thép, đá, cát, điện nước âm vv…)
  • Không bao gồm vật tư hoàn thiện như: Gạch ốp lát, đá granite, sơ nước, trần thạch cao, đèn chiếu sáng vv….)

Tham khảo: Dự toán chi tiết xây dựng biệt thự

Chi phí xây biệt thự trọn gói:

    • Đơn giá dao động từ 5.5 – 5.7 triệu/m2
    • Chí phí trung bình 5.5 triệu/m2 x 424.32 m2 = 2333.76 triệu
    • Đây là tất tần tật chi phí để hoàn thiện ngôi nhà chỉ dọn vào ở.
    • Không bao gồm bàn ghế, tủ giường, tivi tủ lạnh máy giặt vv….tóm lại nội thất rời không bao gồm.
    • Ví dụ thêm bạn chỉ cần 1 phòng ngủ, diện tích xây dựng 60m2 thì chi phí là: 60×1.3×4.5triệu= 351 triệu

Tham khảo: mẫu biệt thự đẹp mới nhất năm 2022

Cách tính chi phí xây nhà biệt thự 2 tầng 12×13 m mái thái bằng phần mềm dự toán Online

Bước 1: Bạn click vào 1 trong 2 link bài viết sau đây

Bước 2: Điền thông số và phần mềm tự động tính toán giúp bạn

Bạn cần tra cứu thông tin nội thất thì bạn tra cứu ở đâu?

Đây không chỉ là câu hỏi của bạn cần thông tin về thiết kế nhà mà tôi chắc chắn rằng các bạn chưa biết trang web nào cung cấp cho bạn những thông tin về nội mẫu xây nhà 2 tầng đúng không ạ? Vậy hãy để chúng tôi trả lời giúp các bạn nhé. Trang web https://Nhadepazhome.com chính là nơi bạn cần đến mỗi khi cần thông tin về xây nhà 2 tầng có gara cho tổ ấm của mình.

Mẫu nhà biệt thự 2 tầng mái thái đẹp

AZHOME tự hào là một trong những công ty chuyên thiết kế thi công hoàn thiện trọn gói chuyên nghiệp, uy tín được nhiều khách hàng tin tưởng và trao gửi ngôi nhà của mình.

Chúng tôi sở hữu đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư, nhân viên đầy tài năng cùng với đó là quy trình làm việc chuyên nghiệp, đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu từ đó tạo nên những công trình nhà ở tuyệt đẹp trải dài trên toàn bộ đất nước Việt Nam.

Mỗi công trình AZHOME thiết kế thi công đều đảm bảo yếu tố chất lượng, thẩm mỹ với mức chi phí đầu tư hợp lý nhất.

Chúng tôi cam kết sử dụng những vật tư chính hãng, đúng thỏa thuận như đã nêu trong hợp đồng, tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tự kém chất lượng vào thi công công trình.

Nếu phát hiện hàng kém chất lượng sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm từ đó đưa đến một không gian sống an toàn, sang trọng đảm bảo những tiện nghi, thoải mái cho mỗi gia đình.

Bạn ưng ý với mẫu nhà nào, bạn đang phân vân về việc tính toán chi phí xây nhà cấp 4…? Hãy liên hệ với Azhome qua hotline 0912.07.64.66 hoặc văn phòng”

===> Nếu bạn đang tìm hiểu về các mẫu nhà và cũng muốn tham khảo thêm để chọn file CAD đầy đủ các mẫu nhà đẹp nhất năm 2022 phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế có thể xem tại đây:

Dự án nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng THT Việt Nam

Ngày 14/06/2022, Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại XNK THT Việt Nam đã long trọng tổ chức Lễ khởi công Dự án nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng THT Việt Nam.

Buổi lễ có sự góp mặt của đại diện chủ đầu tư – Công ty CP Đầu Tư Thương Mại XNK THT Việt Nam, các đối tác, ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên THT Việt Nam.

Nhà máy THT Consumer Manufacturing J.S.C, với diện tích hơn 2hecta tọa lạc tại xã Chỉ Đạo, Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên, được xây dựng đạt chuẩn GMP, với vốn đầu tư hơn 10 triệu USD. Công ty CP xây dựng công nghiệp kết cấu thép VICCO T&S là nhà thầu chính thực hiện dự án.

Với hệ thống dây chuyền công nghệ sản xuất hiện đại, khép kín, hoàn toàn tự động đạt tiêu chuẩn GMP, sẽ góp phần phát triển ngành sản xuất, hàng hóa mỹ phẩm trong nước, đem lại cho người tiêu dùng Việt Nam những sản phẩm tốt nhất, an toàn cho sức khỏe, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, góp phần đảm bảo an sinh xã hội.

Một số hình ảnh của buổi lễ : 

Khởi công dự án khu nông nghiệp công nghệ cao 700 tỉ đồng tại Đắk Lắk

Sáng 10/6, Tập đoàn Xuân Thiện đã tổ chức Lễ khởi công dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar tại xã Ea Kpam, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk.

Tham dự buổi Lễ có ông Phùng Đức Tiến – Thứ trưởng Bộ NN&PTNT; ông Nguyễn Đình Trung – Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk cùng các lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh Đắk Lắk; lãnh đạo huyện Cư M’gar, huyện Ea Súp và Tp. Buôn Ma Thuột…

Dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân Thiện Cư M’gar có tổng mức đầu tư 705,6 tỷ đồng, quy mô 107,6 ha, với các mục tiêu chính là thử nghiệm và lựa chọn sản xuất giống cây trồng có năng suất cao, sạch bệnh, chất lượng cao; xây dựng mô hình trình diễn sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chuyển giao công nghệ; hình thành trung tâm chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản; hình thành điểm tham quan, học tập tri thức nông nghiệp và du lịch sinh thái; liên kết đào tạo cán bộ và nông dân các kiến thức về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Theo kế hoạch, quý IV/2023, dự án hoàn thành xây dựng và quý I/2024 sẽ đưa sản phẩm chất lượng cao ra phục vụ thị trường.

tm-img-alt

Toàn cảnh Lễ khởi công dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Dự án được xem là bước khởi đầu trong chuỗi tổ hợp các dự án sản xuất, chăn nuôi, chế biến thực phẩm công nghệ cao của Tập đoàn Xuân Thiện đầu tư tại tỉnh Đắk Lắk có tổng vốn đầu tư trên 1 tỷ USD. Sau khi hình thành, hàng năm các sản phẩm được tạo ra trong chuỗi dự án các khu liên hợp gồm có: 155 nghìn tấn thực phẩm chế biến từ thịt lợn; 568 nghìn tấn thành phẩm từ trái cây, rau củ; 1 triệu tấn thức ăn chăn nuôi; 600 nghìn tấn phân vi sinh hữu cơ; hình thành tổng đàn lợn 45.600 lợn nái và cung cấp 1 triệu lợn thịt/năm, 170.000 lợn giống/năm, 2,2 triệu cây giống/năm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thị trường trong nước và xuất khẩu.

Đặc biệt, trong chuỗi dự án sẽ hình thành khu logistics thông minh, hiện đại tại Tp. Buôn Ma Thuột. Nơi đây sẽ được định hướng trở thành trung tâm vùng, sàn giao dịch nông sản quốc tế, tất cả trong một; bảo đảm đủ điều kiện tổ chức trưng bày, triển lãm nông sản thế giới thường niên, đưa các thương gia, các nhãn hàng của thế giới đến với Đắk Lắk để giao thương, thăm khu vườn mẫu, sản phẩm mẫu, ký kết hợp đồng, làm thủ tục xuất nhập khẩu nông sản với thời gian ngắn nhất ngay trong nội khu. Bên cạnh đó, chuỗi dự án còn có sản phẩm nước ép trái cây cao cấp, góp phần quảng bá hình ảnh Đắk Lắk với bạn bè quốc tế, đưa tỉnh nhà ngày càng phát triển.

tm-img-alt
Các đại biểu bấm nút khởi công dự án.

Ông Nguyễn Huy Hoàng – Tổng Giám đốc Tập đoàn Xuân Thiện, cho biết: Chuỗi dự án được đầu tư với chiến lược sản xuất chế biến sâu, khép kín với công nghệ cao, thiết bị tiên tiến, liên kết với các hợp tác xã và các hộ dân để chuyển giao quy trình chăm sóc, chăn nuôi, cây, con giống; đồng thời thu mua và chế biến sâu để gia tăng giá trị sản phẩm, làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, nước ép trái cây; giải quyết tình trạng “được mùa mất giá và được giá mất mùa”.

Khi hoàn thành, doanh thu hàng năm của chuỗi dự án khoảng 33.000 tỷ đồng/năm; đóng thuế tại địa phương hàng năm khoảng 2.000 tỷ đồng; thu hút khoảng 10.000 lao động tại địa phương và vùng lân cận; thu mua nông sản của bà con nông dân tại địa phương để làm nguyên liệu sản xuất nước trái cây và sản xuất thức ăn chăn nuôi; qua đó giúp thay đổi cơ cấu nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, nâng cao đời sống của bà con nông dân địa phương, đưa huyện Cư M’gar thành huyện đi đầu cả nước về phát triển nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp bền vững.

tm-img-alt
Các vị đại biểu tham dự Lễ khởi công.

Được biết, các dự án trong tổ hợp đều sử dụng công nghệ cao, thiết bị hiện đại tiêu chuẩn châu Âu và công nghệ vi sinh. Với việc đầu tư lớn theo công nghệ tiên tiến, chuỗi dự án sẽ tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, tận dụng được các phụ phẩm làm nguyên liệu đầu vào cho dự án kế tiếp. Chính vì vậy, dự án vừa tiết kiệm, vừa hiệu quả và thân thiện với môi trường.

Trước khi đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, Tập đoàn Xuân Thiện đã đầu tư thành công Nhà máy điện mặt trời lớn nhất Đông Nam Á tại huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk, với cụm 5 nhà máy có tổng công suất 600 MW/800 MWp, tổng mức đầu tư gần 20.000 tỷ đồng.

Khởi công giai đoạn 2 Wyndham Grand Lagoona Bình Châu

Ngày 6/6, Công ty TNHH Tư vấn và Kinh doanh Nhà Đạt Gia và Công ty Cổ phần Xây dựng và Thiết kế Số 1 (DECOFI) ký kết hợp đồng tổng thầu và khởi công giai đoạn 2 dự án Wyndham Grand Lagoona Bình Châu, với giá trị gói thầu lên đến hơn 3.000 tỷ đồng.

Khởi công giai đoạn 2 tổ hợp nghỉ dưỡng và biệt thự biển Wyndham Grand Lagoona Bình Châu - 1

Lagoona Bình Châu được chia thành hai giai đoạn đầu tư phát triển, giai đoạn 1 chủ đầu tư đã xây dựng và giai đoạn 2 sẽ ra mắt Park Villa, Lake Villa, River Villa, Beach Villa, căn hộ khách sạn, khách sạn tiêu chuẩn 5 sao với đơn vị vận hành và quản lý là thương hiệu Wyndham Grand danh tiếng. Với mục tiêu xây dựng một tổ hợp nghỉ dưỡng sang trọng, hiện đại nhưng vẫn gìn giữ và nương theo những nét tinh hoa bản địa.

Đối tác trong lĩnh vực vận hành và quản lý mà Lagoona Bình Châu đã lựa chọn là Wyndham Hotels & Resorts – thương hiệu cung cấp dịch vụ quản lý khách sạn hàng đầu thế giới với dòng thương hiệu Wyndham Grand. Đặc biệt, trong tổng số 9.300 khách sạn do Wyndham Hotels & Resorts quản lý trên toàn thế giới, hiện chỉ có 60 khách sạn đồng hành cùng thương hiệu Wyndham Grand.

Khởi công giai đoạn 2 tổ hợp nghỉ dưỡng và biệt thự biển Wyndham Grand Lagoona Bình Châu - 2

Đơn vị thiết kế cho Giai đoạn 2 của Lagoona Bình Châu là Design Lab (Design Lab Architects Designer) – đơn vị từng thực hiện nhiều dự án tầm cỡ tại thị trường châu Âu, Trung Đông, Trung Mỹ, Trung Quốc, Ấn Độ và Thái Bình Dương. Design Lab không sử dụng phong cách thiết kế xác định trước, thay vào đó họ nghiên cứu kỹ lưỡng địa điểm, văn hóa địa phương, ý tưởng của khách hàng và nhà điều hành để tạo ra phong cách thiết kế toàn diện và tối ưu.

Khởi công giai đoạn 2 tổ hợp nghỉ dưỡng và biệt thự biển Wyndham Grand Lagoona Bình Châu - 3

Nguồn : Tổng hợp