Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

21/06/201959

Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán được ban hành cùng với Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Download Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

Mật khẩu : Cuối bài viết

  1. Giá trị hợp đồng:
  2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:
  3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:
  4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:
  5. Chiết khấu tiền tạm ứng:
  6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này:

+ Thanh toán tạm ứng:

+ Thanh toán khối lượng hoàn thành:

Số tiền bằng chữ:………………………………………………(là số tiền đề nghị thanh toán kỳ này).

Lũy kế giá trị thanh toán:

Ngày ….. tháng …. năm 20….

Đại diện nhà thầu

(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)

Đại diện tư vấn giám sát

(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)

Đại diện chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)

 

Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán

Trong đó :

1. Giá trị hợp đồng là tổng số tiền mà chủ đầu tư và đơn vị xây dựng ký kết trong hợp đồng theo quy định của pháp luật.

2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước là số tiền đơn vị xây dựng đã tạm ứng từ chủ đầu tư theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.

3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước là số tiền đơn vị xây dựng đã nhận từ chủ đầu tư dựa trên phần giá trị khối lượng công việc hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm Giá trị tạm ứng).

4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này là kết quả của cột 9 + cột 10 trong phần “Đơn giá thanh toán”.

5. Thanh toán thu hồi tạm ứng là số tiền mà chủ đầu tư và đơn vị xây dựng thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (điểm 2 nêu trên) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).

6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại dòng số 5 nêu trên). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.

(Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán luỹ kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho gói thầu hoặc dự án trong năm kế hoạch)

7. Luỹ kế giá trị thanh toán

Bao gồm 2 phần:

– Tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu hồi đến hết kỳ trước (dòng số 2) trừ thu hồi tạm ứng (dòng số 5) cộng phần tạm ứng (nếu có) của dòng số 6.

– Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đến hết kỳ trước (dòng số 3) cộng với thu hồi tạm ứng (dòng số 5), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành kỳ này (dòng số 6).

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hồ sơ xây dựng. Chúc các bạn thành công !

Bài viết liên quan cùng lĩnh vực tại Hosoxaydung.com

  1. Cách lập hồ sơ nghiệm thu
  2. 86 mẫu biên bản nghiệm thu hoàn chỉnh cho công trình xây dựng
  3. Hỏi đáp về hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng
  4. Nghiệm thu công trình là gì? Các bước nghiệm thu công trình
  5. Hồ sơ nghiệm thu PCCC
  6. Phần mềm lập hồ sơ nghiệm thu

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hosoxaydung.com. Chúc các bạn thành công !